ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 Năm học: 2015 - 2016 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút (Đề thi gồm 6 trang, 50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Câu 1: (ID:87462)Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể . Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. Câu 2: (ID:87463)Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể, không cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. Câu 3: (ID:87464)Một loài có 2n = 18 NST. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 5400 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là A. 6 lần. B. 5 lần. C. 8 lần. D. 4 lần. Câu 4: (ID:87468)Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus được đời con 71 cây thân cao, hoa đỏ: 179 thân cao, hoa trắng: 321 thân thấp, hoa trắng: 428 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là A. AB Dd. B. AaBbDd. C. ab Ab Dd. D. aB Bd Aa. bD Câu 5: (ID:87469)Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1800 tế bào sinh tinh, người ta thấy 90 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 0,5% B. 1% C. 0,25% D. 2,5% Câu 6: (ID:87470)Cho các thông tin như sau về quá trình nhân bản vô tính ở động vật: Nuôi tế bào trứng chứa nhân 2n của con vật cần nhân bản trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi. Tách nhân tế bào từ tế bào sinh dưỡng của cơ thể động vật cần nhân bản. Chuyển nhân tế bào vào một tế bào trứng trước đó đã lấy mất nhân. Cấy phôi vào tử cung của con cái cho mang thai và sinh đẻ bình thường. Trình tự các khâu của quy trình nhân bản vô tính ở động vật là: A. (3) → (4) → (1) → (2). B. (2) → (3) → (1) → (4). C. (1) → (2) → (3) → (4). D. (2) → (4) → (3) → (1).. Câu 7: (ID:87471)Một gen dài 2040AO và có chứa 15% G. Sau khi bị đột biến điểm, gen đã tiến hành nhân đôi bình thường 5 lần và đã sử dụng của môi trường 12 989A và 5580G. Dạng đột biến đã xảy ra là A. thêm 1 cặp G – X. B. mất 1 cặp G – X. C. mất 1 cặp A – T. D. thêm 1 cặp A – T. Câu 8: (ID:87472)Tác nhân có thể làm cho hai bazơ Timin (T) trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen là A. hóa chất 5BU. B. hóa chất cônsixin. C. tia phóng xạ. D. tia tử ngoại (UV). Câu 9: (ID:87473)Nhận định nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Câu 10: (ID:87476)Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là A. 2/9. B. 1/6 C. 1/12. D. 1/9. Câu 11: (ID:87478)Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là A. 1: 2: 2: 4: 1: 2: 1: 2: 1. B. 3: 3: 1: 1: 3: 3: 1: 1: 1. C. 1: 2: 1: 1: 2: 1: 1: 2 : 1. D. 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 1: 1. Câu 12: (ID:87479)Phát biểu không đúng về thường biến? Là nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu của chọn giống cũng như tiến hóA. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường. Phát sinh do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường như khí hậu, thức ăn... Câu 13: (ID:87480)Cấu trúc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có đường kính 30nm là A. sợi cơ bản. B. sợi chất nhiễm sắc. C. sợi siêu xoắn. D. crômatit. Câu 14: (ID:87482)Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Câu 15: (ID:87484)Biến dị nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc của gen? A. Thường biến và biến dị tổ hợp. B. Đột biến gen và thường biến. C. Thường biến và đột biến. D. Biến dị tổ hợp và đột biến. Câu 16: (ID:87486)Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 đỏ: 1 vàng? I- Aaa x AAa II- Aa x Aaaa III- AAaa x Aaaa IV- AAaa x Aa V- AAa x AAa VI- AAa x AAaa VII- AAaa x aaa VIII- Aaa x AAaa A. I, II, IV,VI. B. I, III, IV, VIII C. I, III, V,VII. D. I, II, IV, VIII. Câu 17: (ID:87488)Các quy luật di truyền của Menđen thực chất nói về sự phân li kiểu hình mỗi tính trạng theo tỉ lệ 3: 1. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân. sự phân li độc lập của các tính trạng trong quá trình giảm phân và thụ tinh. sự tổ hợp tự do của các alen trong quá trình thụ tinh. Câu 18: (ID:87489)Ở một loài thực vật, một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 384 crômatit. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là A. 48. B. 6. C. 24. D. 12. Câu 19: (ID:87490)Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng ở kì đầu giảm phân I tạo ra đột biến dạng A. đảo đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn. D. lệch bội. Câu 20: (ID:87491)Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X? Tuân theo quy luật di truyền chéo. Tỷ lệ phân tính của tính trạng không giống nhau ở 2 giới. Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX. Câu 21: (ID:87492)Điều nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi- Vanbec? Sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể ngang nhau. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau. Không xảy ra đột biến và không có quá trình chọn lọc tự nhiên. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể. Câu 22: (ID:87493)Đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên? Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới. Mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh. Mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh. Mẹ bị bệnh thì sẽ sinh ra các con đều bị bệnh. Câu 23: (ID:87496)Ở ruồi giấm, A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt; D: mắt đỏ, d: mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai P: Ab XDY × Ab XDXd với f = 18% sẽ cho tỉ lệ ruồi đực F1 thân xám, A/a aB ab cánh cụt, mắt đỏ là A. 5,125%. B. 10,25%. C. 12,50%. D. 11,375%. Câu 24: (ID:87497)Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'. ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5' để kéo dài chuỗi polinucleotit. Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trình tự đúng của các sự kiện diễn trong quá trình phiên mã là A. (2) → (1) → (3) → (4). B. (1) → (4) → (3) → (2). C. (1) → (2) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4). Câu 25: (ID:87498)Cho cây có kiểu gen AabbDdEEGg tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về các cặp gen có thể được tạo ra là A. 16. B. 32. C. 6. D. 8. Câu 26: (ID:87499)Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào. một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào. Câu 27: (ID:87501)Trong số các giống vật nuôi, cây trồng chỉ ra dưới đây, đối tượng nào dễ dàng xác định được mức phản ứng của giống về một tính trạng do 1 gen chi phối? A. Lạc. B. Đậu tương. C. Bò sữa. D. Mía đường. Câu 28: (ID:87502)Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 21%. Theo lí thuyết, khi 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen là A. 210. B. 790. C. 420. D. 580. Câu 29: (ID:87505)Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI ; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là: A. 1 à 3 à 4 à2 B. 1 à 2 à 4 à 3 C. 1à 4 à 2 à 3 D. 1 à 3 à 2 à 4 Câu 30: (ID:87506)Đặc điểm không có ở mã di truyền của sinh vật nhân thực là được đọc liên tục theo chiều 5’ 3’ trên mạch mã gốc của gen. không có xitôzin trong thành phần của bộ ba kết thúC. bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin. mỗi axit amin có thể do một số bộ ba mã hóA. Câu 31: (ID:87507)Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được Fl 100% cây hoa màu đỏ. Cho Fl lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng: 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật A. di truyền tế bào chất. B. tương tác bổ sung. C. tương tác át chế. D. phân li của Menđen. Câu 32: (ID:87509)Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về di truyền qua tế bào chất? Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng. Di truyền gen tế bào chất không tuân theo quy luật nghiêm ngặt như di truyền gen nhân. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng giống mẹ. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. Câu 33: (ID:87511)Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? AAbb x AaBb (2) aaBB x AaBb (3) AAbb x AaBB (4) AAbb x AABb (5) aaBb x AABb (6) Aabb x AaBb A. (2), (4), (5), (6). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (3), (4), (6). Câu 34: (ID:87512)Ở người, gen A qui định tóc quăn là trội hoàn toàn so với a qui định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tỉ lệ tóc quăn là 36%. Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,32. B. Tần số tương đối của alen A là 0,6. C. Kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 0,04. D. Alen A có tần số thấp hơn alen A. Câu 35: (ID:87513)Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzơ? Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. Câu 36: (ID:87514)Phát biểu nào sau đây không đúng về quần thể tự thụ phấn? Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường làm nghèo vốn gen của quần thể. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Tần số kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ. Tần số alen và tần số kiểu gen có khuynh hướng duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 37: (ID:87516)Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, nhiễm sắc thể Y không mang các alen này. Một cặp vợ chồng có da và mắt bình thường, bên gia đình người vợ có bố và anh trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, mẹ bị bạch tạng; bên gia đình người chồng có em gái bị bạch tạng. Những người còn lại trong hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng không bị cả hai bệnh trên là A. B. C. D. Câu 38: (ID:87517)Đặc điểm di truyền đặc trưng cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên là nhóm tuổi và tỷ lệ giới tính của quần thể. tần số alen và tần số kiểu gen. phong phú về kiểu gen nên đa dạng về kiểu hình. các cá thể giống nhau nhiều do quan hệ bố, mẹ, con, cái. Câu 39: (ID:87519)Ở thỏ, màu lông do 1 gen có 2 alen qui định, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen a qui định lông vàng, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ giao phối ngẫu nhiên, tính trung bình có 16% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các con thỏ lông vàng, các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được trong thế hệ tiếp theo là bao nhiêu? A. 10,7%. B. 5,76%. C. 8,16%. D. 7,3%. Câu 40: (ID:87521)Ở một loài động vật, xét 2 locus nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính X và Y, trong đó locus thứ nhất có 2 alen và locus thứ hai có 4 alen. Trên nhiễm sắc thể số I xét 1 locus với 3 alen khác nhau. Loài động vật này ngẫu phối qua nhiều thế hệ, sức sống của các kiểu gen là như nhau. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa liên quan đến 3 locus nói trên trong quần thể là A. 180. B. 600. C. 264. D. 420. Câu 41: (ID:87522)Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? Đột biến xảy ra ở vùng vận hành hay vùng khởi động của gen có thể làm cho gen đó không biểu hiện được chức năng. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. 5BU và consixin là những tác nhân gây đột biến gen rất mạnh, được sử dụng nhiều trong thực nghiệm. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. Câu 42: (ID:87524)Khẳng định nào dưới đây không phải là ý nghĩa của kỹ thuật nuôi cấy mô? Tạo ra một số lượng lớn các dạng biến dị tổ hợp phát sinh bởi quy trình chọn lọc xômA. Góp phần bảo tồn các giống cây trồng với nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Tạo ra một số lượng lớn cây giống đồng nhất về di truyền và tuổi trong thời gian ngắn. Tiết kiệm được diện tích phục vụ cho công tác nhân giống so với nhân giống truyền thống. Câu 43: (ID:87526)Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbccDD x aaBbCCDd cho đời con F1 có A. 12 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình. B. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Câu 44: (ID:87527)Nhận định nào dưới đây về cơ chế phát sinh ung thư là không chính xác? A. Gen đột biến gây ung thư được di truyền cho các thế hệ sau. Đột biến làm gen ức chế khối u mất khả năng kiểm soát khối u thường là đột biến trội. Rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào. Các tế bào ung thư ác tính mất khả năng bám dính tạo thành mô dẫn đến khả năng di căn. Câu 45: (ID:87528)Cho các phương pháp tạo giống sau: 1- Cấy truyền phôi; 2- Nhân bản vô tính; 3- Công nghệ gen; 4- Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm; 5- Dung hợp tế bào trần. Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau là A. 1, 2, 4. B. 1, 2. C. 2, 4, 5. D. 2, 3, 4, 5. Câu 46: (ID:87531)Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn một cách dễ dàng. để giúp enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai. Câu 47: (ID:87533)Ở quần thể người có một số bệnh, tật di truyền sau: 1- Ung thư máu; 2- Hồng cầu hình liềm; 3- Bạch tạng; 4- Hội chứng Claiphentơ; 5- Dính ngón tay số 2 và 3; 6- Máu khó đông; 7- Hội chứng Tơcnơ; 8- Hội chứng Đao; 9- Mù màu. Những bệnh, tật di truyền nào là do đột biến nhiễm sắc thể? A. 1, 2, 4 và 5. B. 1, 3, 7 và 9. C. 1, 4, 7 và 8. D. 4, 5, 6 và 8. Câu 48: (ID:87534)Tính đa hiệu của gen được phát hiện chủ yếu qua nghiên cứu A. di truyền phả hệ. B. sự thay đổi kiểu hình do đột biến. C. cấu trúc của gen. D. tỉ lệ kiểu hình của phép lai. Câu 49: (ID:87536)Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thành gen B. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là A. A = T = 610; G = X = 391. B. A = T = 250; G = X = 391. C. A = T = 249; G = X = 391. D. A = T = 251; G = X = 389. Câu 50: (ID:87538)Ở một loài thân thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm. Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có chiều cao trung bình 110cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 120 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/64. B. 9/16. C. 3/32. D. 27/64. Câu 1:Lời giải Hoán vị gen xảy ra giữa 2 cromatit khác nguồn của cặp NST tương đồng. Chọn C. Câu 2:Lời giải Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST và không cho các NST dính vào nhau. Chọn A. Câu 3:Lời giải Lời giải: Số lần nguyên phân là k. Số mạch polinucleotit mới: 2 x 10 x 2n x (2k – 1) = 5400 => k = 4 Chọn D. Câu 4:Lời giải Lời giải: Tính trạng chiều cao cây: BbDd x bbdd →Fb: 250 thân cao : 750 thân thấp = 1 cao : 3 thấp => cao là B-D-, các dạng còn lại: thấp. 71 Fb: A-B-D- = 71 179 321 428 = 0,071. Giả sử A/a liên kết B/b (trường hợp liên kết với D/d cũng tương tự) Dd x dd →0,5D- : 0,5dd. => A-B-D- = 0,5 x A-B- => A-B- = 0,071 0,5 = 0,142 < 0,25 => AB là giao tử hoán vị => P: Chọn C. Câu 5:Lời giải Ab Dd aB Lời giải: Mỗi tế bào → 4 giao tử. Các tế bào có cặp NST số 1 không phân li → 2 giao tử (n – 1) (5 NST), 2 giao tử (n + 1) (7 NST). => Tỷ lệ giao tử có 7 NST: Chọn D. Câu 6:Lời giải 90.2 1800.4 = 0,025 = 2,5%. Lời giải: Quá trình nhân bản vô tính ở động vật: Tách nhân tế bào từ tế bào sinh dưỡng của cơ thể động vật cần nhân bản (ví dụ tế bào tuyến vú) Chuyển nhân tế bào vào một tế bào trứng trước đó đã lấy mất nhân Nuôi tế bào trứng chứa nhân 2n của con vật cần nhân bản trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi Cấy phôi vào tử cung của con cái cho mang thai và sinh đẻ bình thường => (2) → (3) → (1) → (4) Chọn B Câu 7:Lời giải Lời giải: Số nucleotit của gen bình thường: 2040 x 2 = 1200 => G = 180, A = 420. 3,4 Gen đột biến: A = 12989 = 419, G = 5580 = 180 25 1 25 1 => gen ban đầu bị mất 1 cặp A-T. Chọn C. Câu 8:Lời giải Lời giải: Làm cho hai bazơ Timin (T) trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau là tác động của tia tử ngoại. Chọn D. Câu 9:Lời giải Lời giải: Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường => không hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen hay môi trường. Chọn B. Câu 10:Lời giải Lời giải: P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabB. Phép lai ngẫu nhiên: A-bb x aaB-, tạo ra aabb chỉ khi là Aabb x aaBb Các cây A-bb F1: 2Aabb : 1Aabb Các cây aaB- F1: 2aaBb : 1aaBB. Khi đó: Aabb x aaBb → 1 aabb 4 2 => Xác suất xuất hiện aabb F2: 3 Chọn D. x 2 x 1 = 1 3 4 9 Câu 11:Lời giải Lời giải: F2: 9 đỏ : 7 trắng => F1: AaBb F1: AaBb x AaBb → phân li kiểu gen F2: (1 : 2 : 1)(1 : 2 : 1) = 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1 Chọn A. Câu 12:Lời giải Lời giải: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa là đột biến (sơ cấp) và biến dị tổ hợp (thứ cấp). Thường biến không di truyền nên không cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóA. Chọn A. Câu 13:Lời giải Lời giải: Sợi cơ bản: 11nm → Sợi nhiễm sắc: 30nm → Sợi siêu xoắn: 300nm → Cromatit: 700nm. Chọn B. Câu 14:Lời giải Lời giải: Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt, giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa, giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt đều là thành tựu của công nghệ gen. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen là phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa trong công nghệ tế bào. Chọn D. Câu 15:Lời giải Lời giải: Đột biến chắc chắn thay đổi cấu trúc gen. Thường biến và biến dị tổ hợp không làm thay đổi cấu trúc gen. Chọn A. Câu 16:Lời giải Lời giải: vàng (kiểu gen chỉ có a) = 1 = 1 x 1 12 6 2 => AAa x Aaa (I), AAaa x Aaaa (III), AAaa x Aa (IV), AAaa x Aaa (VIII). Chọn B. Câu 17:Lời giải Lời giải: Các quy luật di truyền của Menđen thực chất nói về sự phân li độc lập của các alen (mà theo Menden gọi là nhân tố di truyền) trong quá trình giảm phân. Chọn B. Câu 18:Lời giải Lời giải: Trước khi bước vào lần nguyên phân thứ 4: số tế bào = 23 = 8. Ở kì giauwx của lần nguyên phân thứ 4 có 8 tế bào . mỗi tế bào có 2n kép NST => Bộ NST lưỡng bội kép của loài có 384 : 8 = 48 cromatit => Bộ NST lưỡng bội của loài là 48 : 2 = 24 Chọn.C Câu 19:Lời giải Lời giải: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng ở kì đầu giảm phân I tạo ra đột biến dạng chuyển đoạn (tương hỗ hoặc không tương hỗ). Chọn C. Câu 20:Lời giải Lời giải: Gen lặn trên NST X có xu hướng dễ biểu hiện ở giới XY hơn do chỉ cần 1 NST X mang gen lặn là đã biểu hiện thành kiểu hình. Chọn D. Câu 21:Lời giải Lời giải: Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec: quần thể ngẫu phối số lượng đủ lớn, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể ngang nhau không có tác động của các nhân tố tiến hóa Chọn D. Câu 22:Lời giải Lời giải: Gen trong ty thể di truyền theo dòng mẹ => Mẹ bị bệnh thì các con đều bị bệnh. Chọn D. Câu 23:Lời giải Lời giải: Ruồi giấm hoán vị bên cá thể cái , bên đực liên kết hoàn toàn Bên đực Ab => Ab = aB = 0.5 aB Ab → Ab = ab = 0,5 ab => A-bb = 0.5 XDY x XDXd → 0,25XDY => A-bbXDY = 0, 5 x 0,25 = 0,125 = 12,50%. Chọn C Câu 24:Lời giải Lời giải: Thứ tự quá trình phiên mã: ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5' (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5' để kéo dài chuỗi polinucleotit Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã Chọn A. Câu 25:Lời giải Lời giải: Số dòng thuần tối đa: 2 x 1 x 2 x 1 x 2 = 8 Chọn D. Câu 26:Lời giải Lời giải: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là: một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào, dẫn đến bộ NST đời con bị thiếu hoặc thừa NST ở 1 hoặc 1 số cặp. Chọn C. Câu 27:Lời giải Lời giải: Các tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, các tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. Mức phản ứng hẹp thì dễ xác định hơn. Độ ngọt của mía đường là 1 tính trạng chất lượng. Chọn D. Câu 28:Lời giải Lời giải: 100% tế bào xảy ra trao đổi chéo thì f = 50% => từ f = 21% xác định được tỷ lệ tế bào xảy ra trao đổi chéo: 42% => Số tế bào không xảy ra trao đổi chéo: 1000 x (100% - 42%) = 580 Chọn D. Câu 29:Lời giải Lời giải: Càng xa nòi gốc, sự sai khác ngày càng tăng dần => 1 → 3 → 4 → 2. Chọn A. Câu 30:Lời giải Lời giải: Trên mạch mã gốc, mã di truyền được đọc theo chiều 3'-5' Chọn A. Câu 31:Lời giải Lời giải: F1 lai phân tích → F2: 4 kiểu tổ hợp giao tử => F1: dị 2 cặp AaBb => quy luật tương tác: A-B- (đỏ) F1: AaBb x aabb → F2: 1 đỏ : 3 trắng => A-B- : đỏ, các dạng còn lại đều hoa trắng => tương tác bổ sung 9 : 7 Có A- B- đỏ ; aaB- , A- bb , aabb trắng Chọn B Câu 32:Lời giải Lời giải: Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất Chọn D. Câu 33:Lời giải Lời giải: F1: 1A-B- : 1A-bb = A-(1B- : 1bb) hoặc 1A-B- : 1aaB- = (1A- : 1aa)B- => P: (AA x ...)(Bb x bb) hoặc (Aa x aa)(BB x ...) => (1), (2), (4) Chọn B. Câu 34:Lời giải Lời giải: A- = 0,36 => aa = 0,64 => qa = 0,64 = 0,8 => pA = 1 – 0,8 = 0,2 => Aa = 2 x 0,8 x 0,2 = 0,32; AA = 0,22 = 0,04. Chọn B. Câu 35:Lời giải Lời giải: Khi môi trường có hay không có Lactozo thì gen điều hòa vẫn tổng hợp ra protein ức chế. Chọn A. Câu 36:Lời giải Lời giải: Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường làm tăng đồng hợp, giảm dị hợp => phân hóa thành nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Các gen lặn thường gây hại nhiều cơ hội biểu hiện thành kiểu hình (do tăng đồng hợp) => nghèo vốn gen. Chọn D. Câu 37:Lời giải Lời giải: Xét bệnh bạch tạng: xác suất không bị bệnh = 1 – xác suất mắc bệnh. Phía nhà vợ: Mẹ bị bạch tạng aa => luôn truyền a cho con => Người vợ: Aa Phía nhà chồng: Bố mẹ bình thường sinh con gái (tức em gái chồng) bị bạch tạng => Aa x Aa → aA. Con bị bệnh bạch tạng aa khi người chồng là Aa, xác suất 2 3 Khi đó: Aa x Aa → 1 aa 4 => Xác suất con bị bạch tạng: Xét bệnh mù màu đỏ - lục: 2 x 1 = 3 4 1 => Xác suất con không bị bạch tạng: 5 6 6 Phía nhà vợ: Bố XbY, luôn truyền Xb cho con gái => Vợ: XBXb Phía nhà chồng: Người chồng bình thường: XBY Khi đó: XBXb x XBY → 0,75B- => Xác suất sinh con không bị cả 2 bệnh: Chọn B. Câu 38:Lời giải 5 x 0,75 = 5 6 8 Lời giải: Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên có các cá thê tự do giao phối với nhau nên làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp trong quần thể => phong phú về kiểu gen nên đa dạng về kiểu hình. Chọn C Câu 39:Lời giải Lời giải: P: aa = 0,16 => tần số alen a = 0,16 = 0,4 Thế hệ tiếp theo: tần số alen a = Chọn C. Câu 40:Lời giải Lời giải: 0,4 1 0,4 = 2 => aa = 7 4 = 0,0816 = 8,16% 49 NST số I: 3(3 1) = 6 2 NST giới tính: XX: 2.4.(2.4 2 1) = 36 XY: 2 x 4 x 2 x 4 = 64 => Số kiểu gen: 6 x (64 + 36) = 600 Chọn B. Câu 41:Lời giải Lời giải: Cùng 1 tác nhân đột biến, cường độ và liều lượng như nhau, các gen khác nhau phản ứng khác nhau nên tần số đột biến cùng không giống nhau. Tác động gây đột biến của 5BU không mạnh, nên thường chỉ gây đột biến tại 1 điểm trên gen. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh dạng đột biến thay thế. Chọn A. Câu 42:Lời giải Lời giải: Tạo ra một số lượng lớn các dạng biến dị tổ hợp phát sinh bởi quy trình chọn lọc xôma là ý nghĩa của phương pháp chọn dòng tế bào xoma có biến dị. Chọn A. Câu 43:Lời giải Lời giải: Xét phép lai AaBbccDD x aaBbCCDd Số kiểu gen F1: 2 x 3 x 1 x 2 = 12 Vì các gen trội không hoàn toàn nên số lượng kiểu gen F1 = số kiểu hình F1= 2 x 3 x 1 x 2 = 12 Chọn A Câu 44:Lời giải Lời giải: Gen ức chế khối u là gen trội, đột biến thành gen lặn thì mất kiểm soát khối u => đây là đột biến lặn. Chọn B. Câu 45:Lời giải Lời giải: Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau là: 1, 2, 4, Chọn A. Câu 46:Lời giải Lời giải: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu để phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp, sau đó mang dòng vi khuẩn này nuôi cấy riêng để chúng nhân lên. Chọn C. Câu 47:Lời giải Lời giải: Những bệnh, tật di truyền do đột biến nhiễm sắc thể là: 1, 4, 7, 8. Chọn C. Câu 48:Lời giải Lời giải: Tính đa hiệu của gen được phát hiện chủ yếu qua nghiên cứu sự thay đổi kiểu hình do đột biến. Một gen đa hiệu khi bị đột biến có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng cùng 1 lúc. Chọn B. Câu 49:Lời giải Lời giải: Gen B: G = 390, 2A + 3G = 1670 => A = 250 Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro => thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X => A = 249, G = 391 Chọn C. Câu 50:Lời giải Lời giải: F1: AaBbDd, có 3 gen trội thì cao 110cm 120 = 110 + 5 x 2 => cây cao 120cm có 5 gen trội. F1: AaBbDd x AaBbDd Tổng số tổ hợp giao tử: 23 x 23 = 64 6 Số tổ hợp có 5 gen trội: C 5 = 6 => Tỷ lệ cây cao 120cm: Chọn C. 6 = 3 64 32
Tài liệu đính kèm: