SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT A NGHĨA HƯNG ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: LỊCH SỬ PHẦN TRĂC NGHIỆM: Câu 1: Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế nào?. A. Đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh. B. Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu. C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại. D. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. Câu 2: Nhân vật tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX là. A. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. B. Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế. C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền. D. Thái Phiên, Trần Cao Vân. Câu 3: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng? A. Quốc hội khoá I (2/3/1946) chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội. B. Hiệp ước Hoa-Pháp (28/2/1946). C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946). D. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946). Câu 4: Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm 80 là: A. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ. B. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ của thế giới. C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nơ lớn nhất thế giới. D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ. Câu 5: Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ờ châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ II là: A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ. B. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc. C. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. D. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị. Câu 6: Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh? A. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh. B. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ. C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945- 1947. D. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc. Câu 7: So với thời kì 1930-1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936-1939 có điểm khác là:. A. Chống chế độ phản động ờ thuộc địa và tay sai. B. Chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. C. Chống đế quốc, chống phong kiến. D. Chống đế quốc và bọn tay sai phản động. Câu 8: Điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX là:. A. Diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại. B. Diễn ra trên mọi lĩnh vực. C. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại. D. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước. Câu 9: Sự khác biệt về phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1959-1965 so với giai đoạn 1954-1959 là: A. Đấu tranh binh vận là chủ yếu kết hợp với đấu tranh hòa bình. B. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang C. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu. D. Đấu tranh chính trị là chủ yếu. Câu 10: Trong quá trình chiến tranh thế giới thứ nhất, thắng lợi của cách mạng Tháng Mười Nga và việc thành lập nhà nước Xô Viết đánh dấu: A. Hệ thống CNXH được xác lập trên phạm vi thế giới. B. Thắng lợi toàn diện của CNXH. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. D. Tạo ra bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới. Câu 11: Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương chuyển hướng chiến lược đề ra từ Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939), đồng thời đã khắc phục hoàn toàn những hạn chế thiếu sót của:. A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936). B. Luận cương chính trị (10-1930). C. Cương lĩnh chính trị (2-1930). D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939). Câu 12: Chứng minh rằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại đối với cách mạng Việt Nam? A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo, là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam. B. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam. C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo đối với cách mạng Việt Nam. D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam, đưa cách mạng tiến lên một bước mới. Câu 13: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là. A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. D. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. Câu 14: Điểm khác biết của Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” so với “ Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ A. Mỹ giữ vai trò cố vấn. B. Quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến. C. Sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ. D. Tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng. C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước. Câu 15: Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?. A. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố. B. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu. C. Khống chế, chi phối các nước tư bản chủ nghĩa khác. D. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. Câu 16: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì? A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đối với sự phát triển phong trào cách mạng thế giới. B. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử. C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ. D. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân. Câu 17: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam? A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. B. Phương thức sản xuất phong kiến. C. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp. D. Phương thức sản xuất thực dân. Câu 18: Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa như thế nào? A. Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho sự phát triển của tư tưởng dân chủ tư sản trên toàn Trung Quốc. B. Trung Quốc đã hoàn thành cách mạng Xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa Cộng sản đã bắt đầu. C. Cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành, kỉ nguyên độc lập tự do, xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bắt đầu. D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã làm cho ảnh hường của chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu. Câu 19: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là:. A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. Phát động khởi nghĩa giành chính quyền. C. Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”. D. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa. Câu 20: Quá trình phát triển hợp tác khu vực của các nước Tây Âu có thể diễn đạt bằng sơ đồ nào dưới đây?. A. EU => EEC => EC. B. EEC => EU => EC. C. EEC => EC => EU. D. EC => EEC => EU. Câu 21: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên giới Thu đông năm 1950 là: A. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành. B. Chứng minh sự vững chắc của căn cử địa Việt Bắc. C. Cuộc tiến công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi. D. Ta giành được thắng lợi trên chiến trường chính (Bắc Bộ), Câu 22: Điểm giống nhau của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười? A. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa. B. Đưa nước Nga phát triển lên con đường xã hội chủ nghĩa. C. Cách mạng do Đảng Bôn sê vich và Lê nin lãnh đạo. D. Giành được chính quyền về tay nhân dân lao động. Câu 23: Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiêp định Pari năm 1973?. A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ. B. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược 1972. C. Cuộc tiến công chiến lược và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). D. Cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. Câu 24: Nét nổi bật của phong trào dân chủ l936 - 1939 là: A. Uy tín của Đảng ta được nâng cao và cán bộ được rèn luyện trưởng thành. B. Đảng ta đã tập hợp đông đảo quần chúng và dùng phương pháp đấu tranh phong phú. C. Buộc Pháp phải nhượng bộ cho nhân dân các quyền về dân sinh, dân chủ. D. Chủ trương của Đảng ta được nhân dân hưởng ứng mạnh mẽ. Câu 25: Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 1 và là đặc trưng của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2? A. Khoa học trờ thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản. D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. Câu 26: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:. A. Chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc. B. Chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh. C. Chưa có sự ủng hộ của đông đảo quân chúng nhân dân. D. Chưa có đường lối lãnh đạo đúng đắn. Câu 27: Trước sự bội ước của thực dân Pháp sau khi đã ký với ta Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), nhân dân ta đã làm gì để tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp?. A. Xây dựng các cơ sở sản xuất, chế biến tốt phục vụ cuộc kháng chiên lâu dài. B. Tiến hành tiêu thổ để cho tiện kháng chiến lâu dài. C. Thực hiện một cuộc tổng di chuyển các cơ quan quan trọng, nhà máy, xí nghiệp. D. Xây dựng lực lượng về mọi mặt: chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa. Câu 28: Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng?. A. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp. B. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém. C. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp. D. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ. Câu 29: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là?. A. “Chống đế quốc’’ và “Chống phát xít, chống chiến tranh”. B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”. C. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”. D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cay”. Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?. A. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta. B. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta. C. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch. D. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta. Câu 31: Điểm giống nhau cơ bàn giữa chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt là A. Chiến tranh tổng lực. B. Chiến tranh thực dân. C. Chiến tranh thực dân kiểu mới, D. Có quân đội Sài Gòn làm chủ lực. Câu 32: Vì sao Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt trong Cách mạng tháng Tám 1945?. A. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) hoàn chỉnh chủ trương của Đảng. B. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) củng cố được khối đoàn kết toàn dân. D. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) chủ trương nâng cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. Câu 33: Phân tích nội dung nào sau đây trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo thể hiện tính đúng đắn và sáng tạo? A. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân. B. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam. C. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và thấy được khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân. D. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam. Câu 34: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Chiên thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Áp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã. D. “Đồng khởi’. Câu 35: Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hòa chiến tranh” với chiến lược “chiến tranh cục bộ” là. A. Sử sụng quân viễn chinh Mĩ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mĩ. B. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. C. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mĩ chỉ huy. D. Sử dụng quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu. Câu 36: Những năm 60, Mĩ đã sử dụng chiêu bài gì để lôi kéo các nước Mĩ Latinh? A. Đề cao khẩu hiệu dân chủ, dân quyền, tự do tín ngưỡng. B. Thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ”. C. Đề xướng tư tưởng “Châu Mĩ của người Châu Mĩ”. D. Đề cao vấn đề nhân quyền và dân quyền. Câu 38: Bài học kinh nghiệm về lực lượng cách mạng được rút ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?. A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận thống nhất. B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc. C. Về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. D. Xây dựng khối liên minh công nông. Câu 39: Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới? A. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu. B. Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thoái trào; trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ. C. Mĩ - nước đứng đầu cực Tư bản chủ nghĩa, vươn lên nắm quyển lãnh đạo thế giới, xác lập trật tự thế giới "một cực". D. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu. Câu 40: Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “ kháng Nhật cứu nước”? A. Khởi nghĩa Ba Tơ. B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc. C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”. D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh. B. PHẦN TRẢ LỜI NGẮN: 1. Sự kiện nào được coi như như một “hồi chuông” thức tỉnh tinh thần yêu nước đối với nhân dân ta? 2. Sự kiện được coi là khép lại 1 thời kì đấu tranh của nhân dân ta theo khuynh hướng dân chủ tư sản? 3. Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc? 4.Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, sự chuyển hóa của Tân Việt cách mạng Đảng và sự tan rã của V QĐ? 5. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của phong trào công nhân Việt Nam? 6. Đường lối xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam kể từ khi Đảng Cộng sản ra đời đến nay? 7. Thành công lớn nhất mà phong trào dân chủ 1936 – 1939 đạt được là? 8. Điểm khác biệt lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước đó? 9. Lần đầu tiên nhân dân ta thực sự nắm chính quyền ở địa phương ? 10. Trong Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 khởi nghĩa ở thành thị thắng lợi có ý nghĩa ntn? 11. “BẮC ĐÀM NAM ĐÁNH ” chỉ tình hình đất nước ta thời kì nào? 12. Chiến thắng nào làm xoay chuyển cục diên chiến tranh ở Đông Dương? 13. Điểm giống giữa 3 kế hoạch : Rơ ve, nava và đờ lát đơ tátxinhi của Pháp ở Đông Dương? 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp ? 15. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong Đông Xuân năm 1953 – 1954? 16. Mốc đánh dấu khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của ta ? 17. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu -đông năm 1947 Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954? 18.Đặc điểm lớn nhất độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 ? 19.Chiến thắng làm thất bại cơ bản chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ là tiến công chiến lược năm 1972. 20.Bước ngoặt của CM miền Nam? Sự kiện được coi như như một “hồi chuông” thức tỉnh tinh thần yêu nước đối với nhân dân ta là: NAQ gửi bả yêu sách ến hội nghị Vexai 18/6/1919. Sự kiện khép lại 1 thời kì đấu tranh của nhân dân ta theo khuynh hướng dân chủ tư sản là: thất bại của khởi ghĩ Yên Bái năm 1930 Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là: tháng 12 năm 1920 , tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp (họp tại Tua), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, sự chuyển hóa của Tân Việt cách mạng Đảng và sự tan rã của V Q Đ do: sự thâm nhập và truyền bá lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt nam Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của phong trào công nhân Việt Nam: là Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. Đường lối xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam kể từ khi Đảng Cộng sản ra đời đến nay là Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Thành công lớn nhất mà phong trào dân chủ 1936 – 1939 đạt được là: Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng. Điểm khác biệt lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước đó: phong trào cách mạng lần đầu tiên bùng nổ dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản. Lần đầu tiên nhân dân ta thực sự nắm chính quyền ở địa phương : kết quả sự ra đời của chính quyền Xô – Viết Nghệ Tĩnh Trong Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 khởi nghĩa ở thành thị có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi chung : nơi tập trung của các trung tâm chính trị - kinh tế của kẻ thù. “BẮC ĐÀM NAM ĐÁNH ” chỉ tình hình đất nước ta trước ngày 6/3/46 khi miền bắc đàm phán với tưởng còn miền nam đánh Pháp . Chiến thắng làm xoay chuyển cục diên chiến tranh ở Đông Dương là: chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. Điểm giống giữa 3 kế hoạch : Rơ ve, nava và đờ lát đơ tátxinhi của Pháp ở Đông Dương là xoay chuyển cục diện chiến tranh, đều đề ra trong hoàn cảnh bị thua ở các chiến lược trước đó đều có hạn chế về mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp : Chấm dứt cuộc chiến tranh x m lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị của th c dân Pháp trong gần 1 thế kỉ trên đất nước Việt Nam. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong Đông Xuân năm 1953 – 1954 là: Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.. Mốc đánh dấu khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của ta : Việt Bắc thu đông năm 1947. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu -đông năm 1947 Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch.. Đặc điểm lớn nhất độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 là phải tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền : cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Chiến thắng làm thất bại cơ bản chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ là tiến công chiến lược năm 1972. Bước ngoặt của CM miền Nam: Đồng khởi 1960 và Mậu thân 1968
Tài liệu đính kèm: