Đề thi thử đề 3 - môn Hóa (có lời giải chi tiết)

doc 14 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử đề 3 - môn Hóa (có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử đề 3 - môn Hóa (có lời giải chi tiết)
ĐỀ THI THỬ đề 3 - 2016
(Có lời giải chi tiết)
==============
Phần đề
Cho biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s.
Câu 1: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L = 2 mH và tụ điện C = 8 pF. Lấy p2 = 10. Thời gian ngắn nhất từ lúc tụ bắt đầu phóng điện đến lúc năng lượng điện trường bằng ba lần năng lượng từ trường là
A. s.	B. 10-7 s.	C. s.	D. 2.10-7 s.
Câu 2: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ điện C giống nhau mắc nối tiếp. Mạch đang hoạt động thì ngay tại thời điểm năng lượng điện trường trong bộ tụ gấp đôi năng lượng từ trường trong cuộn cảm, một tụ bị đánh thủng hoàn toàn. So với hiệu điện thế U0 lúc đầu của cuộn cảm thì hiệu điện thế cực đại hai đầu cuộn cảm sau khi một tụ bị đánh thủng sẽ bằng
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian?
A. Đường sức điện trường do từ trường biến thiên sinh ra là các đường cong kín.
B. Từ trường biến thiên càng nhanh thì điện trường sinh ra có tần số càng lớn.
C. Khi từ trường biến thiên làm xuất hiện điện trường biến thiên và ngược lại.
D. Chỉ cần có điện trường biến thiên sẽ sinh ra sóng điện từ.
Câu 4: Một sợi dây đàn hồi dài 2,4 m, căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 8 bụng sóng. Biên độ bụng sóng là 4 mm. Gọi A và B là hai điểm trên dây cách nhau 20 cm. Biên độ của hai điểm A và B hơn kém nhau một lượng lớn nhất bằng: 
 A. 2 mm.	B. 3 mm.	C. 2 mm.	 D. 4 mm.
Câu 5: Điều nào sau đây là sai khi nói về tia g ?
A. Khi đi trong không khí, tia g làm ion hoá chất khí và mất dần năng lượng.
B. Tia g không bị lệch trong điện trường và từ trường.
C. Tia g phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
D. Tia g là sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia Rơnghen.
Câu 6: Một con lắc lò xo được treo trên trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên thì con lắc dao động điều hòa với chu kỳ T = 0,4 s và biên độ A = 5 cm. Vừa lúc quả cầu con lắc đang đi qua vị trí lò xo không bến dạng theo chiều từ trên xuống thì thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc a = 5 m/s2. Lấy π2 = 10. Biên độ dao động của con lắc lò xo lúc này là: A. 5 cm.	B. 7 cm.	C. 3 cm. 	D. 5 cm.
Câu 7: Đoạn mạch điện gồm 3 phần tử R, L, C nối tiếp mắc vào mạng điện tần số ω1 thì cảm kháng là ZL1 và dung kháng ZC1. Nếu mắc đoạn mạch vào mạng điện có tần số ω2 thì trong mạch xảy ra cộng hưởng. Hệ thức đúng là: 
 A. .	 B. .	 C. .	 D. .
Câu 8: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ở các thời điểm t1 và t2 (với t2 > t1) kể từ thời điểm ban đầu thì độ phóng xạ của mẫu chất tương ứng là H1 và H2. Số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian từ thời điểm đến thời điểm bằng: 
 A. . B. . C. . D. .
Câu 9: Trong mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đang có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 10: Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó là
A. K – A.	B. K + A.	C. 2K – A.	D. 2K + A.
Câu 11: Một hạt có khối lượng nghỉ mo chuyển động với tốc độ v = , với c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Tỉ số giữa động năng và năng lượng nghỉ của hạt là: 
 A. 2 . B. 1 . C. 0,5 . D. .
Câu 12: Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích 0,025 m2, gồm 200 vòng dây quay đều với tốc độ 20 vòng/s quanh một trục cố định trong một từ trường đều. Biết trục quay là trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với phương của từ trường. Suất điện động hiệu dụng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng 222 V. Cảm ứng từ có độ lớn gần bằng giá trị nào nhất sau đây ?
A. 0,50 T.	B. 0,45 T.	C. 0,60 T.	D. 0,40 T.
Câu 13: Khi cho dòng điện không đổi qua cuộn sơ cấp của máy biến áp thì trong mạch kín của cuộn thứ cấp
A. có dòng điện xoay chiều chạy qua.	B. không có dòng điện chạy qua.
C. có dòng điện không đổi chạy qua.	D. có dòng điện một chiều chạy qua.
Câu 14: Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao. Biết điện áp dây là 381 V, cường độ dòng điện chạy trên dây Id = 20 A và hệ số công suất mỗi cuộn dây trong động cơ là 0,80. Công suất tiêu thụ của động cơ là
A. 3520 W.	B. 6080 W.	C. 18240 W.	D. 10560 W.
Câu 15: Hai nguồn kết hợp A và B dao động ngược pha nhau, cách nhau một đoạn 7 cm dao động với tần số 40 Hz, tốc độ truyền sóng là 0,6 m/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB là
A. 10.	B. 11.	C. 8.	D. 9.
Câu 16: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa, lò xo có độ cứng 100N/m, vật nặng có khối lượng 400 g. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng, lấy g = 10 m/s2 và π2 = 10 . Gọi Q là đầu cố định của lò xo. Khi lực tác dụng của lò xo lên Q bằng 0, tốc độ của vật . Thời gian ngắn nhất để vật đi hết quãng đường cm là: 
 A. 0,6 s.	 B. 0,4 s.	 C. 0,1 s.	 D. 0,2 s.
Câu 17: Pôlôni phóng xạ a và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; a; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 59,20 MeV.	B. 2,96 MeV.	C. 29,60 MeV.	D. 5,92 MeV.
Câu 18: Tai ta cảm nhận được âm thanh khác biệt của các nốt nhạc Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si khi chúng phát ra từ một nhạc cụ nhất định là do các âm thanh này có
A. âm sắc khác nhau. B. tần số âm khác nhau. C. biên độ âm khác nhau. D. cường độ âm khác nhau.
Câu 19: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc: bức xạ λ1=560 nm và bức xạ màu đỏ có bước sóng λ2 (λ2 nằm trong khoảng từ 650 nm đến 730 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ. Giá trị của λ2 là
A. 650 nm.	B. 700 nm.	C. 670 nm.	D. 720 nm.
Câu 20: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần r mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 80 W thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại và tổng trở của đoạn mạch AB chia hết cho 40. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch AB: A. .	 B. . C. .	 D. .
Câu 21: Trong mạch dao động LC lí tưởng, đại lượng không phụ thuộc vào thời gian là
A. cường độ dòng điện trong mạch. B. điện tích trên một bản tụ.
C. năng lượng điện từ D. năng lượng từ và năng lượng điện
Câu 22: Một đoạn mạch gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở thuần r mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Khi điều chỉnh để điện dung của tụ điện có giá trị C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị và bằng U, cường độ dòng điện trong mạch khi đó có biểu thức i1 = 2cos(100πt + ) (A). Khi điều chỉnh để điện dung của tụ điện có giá trị C = C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch khi đó có biểu thức là
A. i2 =2cos(100πt+). B i2 =2cos(100πt+)A.
C. i2 =2cos(100πt+)A. D. i2 =2cos(100πt+)A.
Câu 23: Câu trả lời nào sau đây là đúng ? Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có
 A. hướng quay đều. B. tần số quay > tần số dòng điện. C. phương không đổi.	 D. độ lớn không đổi.
Câu 24: Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Lúc t = 0 vật cách vị trí cân bằng cm, gia tốc bằng -cm/s2 và vận tốc bằng cm/s. Phương trình dao động của vật là
A. cm. B. cm. 
C.cm. D. cm.
Câu 25: Một vật dao động điều hòa với chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi cách vị trí biên 4 cm, tốc độ của vật bằng
A. 20,08 cm/s.	B. 18,84 cm/s.	C. 25,13 cm/s.	D. 12,56 cm/s.
Câu 26: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. Tần số góc của vật dao động là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 27: Năng lượng của nguyên tử hiđrô khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n được xác định bởi công thức: . Nếu nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích ứng với mức năng lượng N thì số bức xạ nó có thể phát ra và bước sóng dài nhất của các bức xạ đó lần lượt là
A. 6 bức xạ; 0,1879 μm. B. 6 bức xạ; 1,8789 μm. 
 C. 1 bức xạ; 0,09743 μm. D. 3 bức xạ; 0,6576 μm.
Câu 28: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 10 g mang điện tích q = + 5.10-6 C, được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, π = 3,14. Chu kì dao động của con lắc là
A. 1,40 s.	B. 1,99 s.	C. 1,15 s.	D. 0,58 s.
Câu 29: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe a = 0,8 mm, bước sóng dùng trong thí nghiệm λ = 0,4 μm. Gọi H là chân đường cao hạ từ S1 tới màn quan sát. Lúc đầu H là một vân tối giao thoa, dịch màn ra xa dần thì chỉ có 2 lần H là vân sáng giao thoa. Khi dịch chuyển màn như trên, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để H là vân sáng giao thoa lần đầu và H là vân tối giao thoa lần cuối là
A. 1,6 m.	B. 0,4 m.	C. 0,32 m.	D. 1,2 m.
Câu 30: Sự phát quang ứng với sự phát sáng của
A. dây tóc bóng đèn nóng sáng. B. bóng đèn ống. C. tia lửa điện. D. hồ quang điện.
Câu 31: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2, lò xo có độ cứng k = 50 N/m. Khi vật dao động thì lực kéo cực đại và lực nén cực đại của lò xo lên giá treo vật lần lượt là 4 N và 2 N. Vận tốc cực đại của vật trong quá trình dao động là: 
 A. cm/s. B. cm/s. C. cm/s. D. cm/s.
Câu 32: Tia X có bước sóng 0,25 nm, so với tia tử ngoại bước sóng l thì có tần số cao gấp 1200 lần. Bước sóng của tia tử ngoại là: 
A. l = 0,3 mm.	 B. 0,3 nm.	 C. l = 0,15 mm.	 D. 0,15 nm.
Câu 33: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động
A. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ. B. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian. 
C. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian. D. cùng tần số, cùng phương.
Câu 34: Một nguồn sáng có công suất 2 W phát ra chùm sóng ánh sáng có bước sóng 0,597 µm tỏa ra đều theo mọi hướng. Một người đứng từ xa quan sát nguồn sáng. Biết rằng con ngươi mắt có đường kính khoảng 4 mm và mắt còn thấy nguồn sáng khi có ít nhất 80 photon phát ra từ nguồn này lọt vào con ngươi trong mỗi giây. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng của khí quyển. Khoảng cách xa nhất mà người này còn trông thấy được nguồn sáng là
A. 274.103 m.	B. 8.103 m.	C. 2,74.10-2 m.	D. 8.104 m.
Câu 35: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là phần cảm, cần phát ra dòng điện có tần số không đổi 60 Hz để duy trì hoạt động của một thiết bị kỹ thuật. Nếu thay rôto của máy phát điện bằng một rôto khác có ít hơn hai cặp cực thì số vòng quay của rôto trong một giờ phải thay đổi đi 18000 vòng. Số cặp cực của rôto lúc đầu là : 
 A. 5.	 B. 4. C. 6.	 D. 10.
Câu 36: Một vật dao động theo phương trình x = 20cos( - ) (cm; s). Kể từ lúc t = 0 đến lúc vật qua li độ - 10 cm theo chiều âm lần thứ 2014 thì lực kéo về sinh công âm trong khoảng thời gian là
A. 1007,0 s.	B. 1208,0 s.	C. 1207,4 s.	D. 1284,4 s.
Câu 37: Biết đồng vị urani U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau : . Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: mU = 234,99332u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; mY = 93,89014u; 1uc2 = 931,5 MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1010 hạt U235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn (số nơtron được giải phóng sau mỗi phân hạch đến kích thích các hạt nhân urani khác tạo nên phân hạch mới) là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu) là: A. 175,85 MeV. 	B. 11,08.1012 MeV.	 C. 5,45.1013 MeV.	 D. 8,79.1012 MeV.
Câu 38: Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm cuộn dây thuần cảm nối tiếp với tụ điện theo thứ tự đó, đoạn mạch MB chỉ có điện trở thuần R. Điện áp đặt vào AB có biểu thức u = 80cos100πt (V), hệ số công suất của mạch AB là . Khi điện áp tức thời giữa hai điểm A và M là 48 V thì điện áp tức thời giữa hai điểm M và B có độ lớn là:
 A. 64 V.	B. 102,5 V.	 C. 48 V.	D. 56 V.
Câu 39: Một nguồn âm điểm đặt tại O phát sóng âm đẳng hướng ra môi trường không hấp thụ âm. Tại điểm M cách O một khoảng d có mức cướng độ âm là 40 dB. Tại điểm N cách O một đoạn d + 36 m thì mức cường độ âm là 20 dB. Giá trị của d bằng: 
 A. 3,6 m.	 B. 18 m.	C. 4 m.	 D. 36 m.
Câu 40: Đặt một điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi vào hai đầu đoạn mạch R, L, C theo thứ tự mắc nối tiếp thì thấy, khi tần số f1 = 40 Hz hoặc f2 = 90 Hz thì điện áp hiệu dụng đặt vào điện trở R như nhau. Để xảy ra cộng hưởng trong mạch thì tần số phải bằng : A. 3600 Hz.	 B. 65 Hz.	 C. 130 Hz.	D. 60 Hz.
Câu 41: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ = 45 cm, khối lượng vật nặng là m = 100 g. Con lắc dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Khi con lắc đi qua vị trí cân bằng, lực căng dây treo bằng 3 N. Tốc độ của vật nặng khi nó đi qua vị trí này là: 
 A. 3 m/s.	 B. m/s.	 C. m/s.	 D. 2 m/s.
Câu 42: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu O dao động điều hòa với phương trình (mm). Vận tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét điểm N trên dây cách O là 28 cm, điểm này dao động lệch pha với O là , (k = 0, 1, 2, .. ). Biết tần số f có giá trị từ 23 Hz đến 26 Hz. Bước sóng của sóng trên dây là
A. 24 cm.	B. 16 cm.	C. 12 cm.	D. 8 cm.
Câu 43: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 120 V, tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có điện trở thuần R = 26 Ω; đoạn mạch MB gồm tụ điện và cuộn dây không thuần cảm có điện trở thuần r = 4 Ω. Thay đổi tần số dòng điện đến khi điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB cực tiểu. Giá trị cực tiểu đó bằng: 
 A. 60 V. B. 24 V.	 C. 16 V. D. 32 V.
Câu 44: Một vật đang dao động điều hòa. Tại vị trí động năng bằng hai lần thế năng, gia tốc của vật có độ lớn a. Tại vị trí mà thế năng bằng hai lần động năng thì gia tốc của vật có độ lớn bằng:
 A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 45: Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là H. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây. Nếu công suất truyền tải giảm k lần so với ban đầu và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là
A. 1 – (1 – H)k.	B. .	C. 1 – (1 – H)k2.	D. . Câu 46: Đặt điện áp u = U0cos(wt + j) (U0 và j không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 hoặc L = L2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mặt bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì giá trị của L bằng 
 A. . B. .	 C. . 	D. 2(L1 + L2).
Câu 47: Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là l = 5.10-8s-1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là: 
 A. 2.107s.	 B. 5.108s.	 C. 2.108s.	 D. 5.107s.
Câu 48: Khi một phôtôn đi từ không khí vào nước thì năng lượng của nó
A. giảm, vì vận tốc ánh sáng ở trong nước giảm so với không khí. 
B. tăng, vì mà bước sóng l lại giảm.
C. giảm, vì một phần năng lượng của nó truyền cho nước. 
 D. không đổi, vìmà tần số f lại không đổi.
Câu 49: Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 8.10-4 H và tụ điện có điện dung C = 4 nF. Vì cuộn dây có điện trở thuần nên để duy trì dao động của mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 12V, người ta phải cung cấp cho mạch một công suất P = 0,9 mW. Điện trở của cuộn dây có giá trị: 
 A. 1,25 Ω.	B. 2,5 Ω.	C. 10 Ω.	D. 5 Ω.
Câu 50: Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y-âng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có khoảng vân giao thoa cm và chưa biết. Trên màn quan sát và trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 17 vân sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Khoảng vân là: 
 A. 0,6 cm.	 B. 0,24 cm.	 C. 0,36 cm. 	D. 0,48 cm.
1.A
6.C
11.A
16.C
21.C
26.C
31.D
36.B
41.A
46.C
2.B
7.C
12.A
17.D
22.C
27.B
32.A
37.C
42.B
47.A
3.B
8.A
13.B
18.B
23.A
28.C
33.C
38.A
43.C
48.D
4.A
9.B
14.D
19.D
24.D
29.D
34.A
39.C
44.A
49.B
5.A
10.D
15.A
20.D
25.C
30.B
35.C
40.D
45.B
50.B
Phần đáp án
Phần Giải chi tiết
Cho biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s.
Câu 1: 
Chu kỳ mạch dao động T = 2π = 8.10-7s.
 Giả sử: q = Q0cost . Năng lượng từ trương wt = . Khi năng lượng điện trường bằng ba lần năng lượng từ trường wt + wđ = wt = W0 = ----à = ---à q2 = Q02
 q = Q0 ---à q = Q0cost =Q0 ----à cost == cos
 tmin = = = s . Đáp án A
Câu 2: 
Đáp án B
 Gọi Uo là điện áp cực đại lúc đầu giữa hai đầu cuộn cảm, cũng chính là điện áp cực đại giữa hai đầu bộ tụ; C là điện dung của mỗi tụ. Năng lượng ban đầu của mạch dao động : W0 = = 
Khi năng lượng điện trường trong tụ gấp đôi năng lượng từ trường trong cuộn cảm, thì : 
4 mm
u
- 4 mm
t
O
B
A
aB
aA
WC1 = WC2 = WL = W0. 
Khi một tụ bị đánh thủng hoàn toàn thì năng lượng của mạch : W = W0 = = . 
Mặt khác : W = => = => U’0 = .
Câu 3: 
Đáp án B
Câu 4: 
Đáp án A
HD:- Bước sóng : Có 8 bụng nên .
- Độ lệch pha giữa hai điểm A và B là: . 
- Vẽ đường tròn lượng giác, trên đường tròn ta thấy biên độ của hai điểm A và B hơn kém nhau một lượng lớn nhất khi A là nút, tức biên độ sóng tại A là aA = 0. Khi đó biên độ của B là mm.
Vậy chúng hơn kém nhau một lượng lớn nhất bằng mm.
Câu 5: 
Đáp án A
Câu 6: 
Đáp án C
 Khi thang máy đứng yên: Độ dãn của lò xo khi vật ở VTCB: ∆l = = = = 0,04 m = 4 cm
Khi quả cầu con lắc qua vị trí lò xo không biến dạng từ trên xuống vật có li độ x = - 4 cm.
 Lúc này vật có vận tốc được tính theo công thức: A2 = x2 + v2/w2 => v2 = w2(A2 – x2) (*)
Khi thang máy chuyển động nhanh dần đều lên trên thì gia tốc hiệu dụng về độ lớn g’ = g + a = 15 m/s2.
Độ dãn của lò xo khi vật ở VTCB mới : ∆l’ = = = = 0,06 m = 6 cm
So với VTCB mới vật có li độ x0 = - 0,06 m = - 6 cm (**)
Do đó biên độ dao động mới của con lắc lò xo :
Từ (*)và (**) suy ra A’2 = x02 + = x02 + A2 – x2 = 0,062 + 0,052 – 0,042 = 45.10-4 (m2) 
=> A’ = 3.10-2 m = 3 cm. 
Câu 7
Giải: Ta có ZL1 = w1L; ZC1 = ---à = w12LC và ----à = w12LC = 
Do đó w1 = w2 Đáp án C
Câu 8: 
Đáp án A 
 Ta có: =.
Câu 9: 
Ta có + = ----à = - = - = 
 i = Đáp án B 
Câu 10: 
Giải: hf = A + K; 2hf = A + K’ --à K’ = 2hf – A = 2A + 2K – A = 2K + A. Đáp án D
Câu 11: 
Giải: Ta có: mc2 = m0c2 + Wđ mà mc2 = = 3m0c2 ===è 3m0c2 = m0c2 + Wđ --à 
 2 m0c2 = Wđ --à = 2. Đáp án A
Câu 12: 
Ta có E = wNBS ==è B = = = 0.49993 = 0,5 T. Đáp án A 
Câu 13: 
MBA không dùng cho dòng điện không đổi. Đáp án B
Câu 14: 
Áp dung P = UdIdcosj = 10560 W. Đáp án D. 
Câu 15: 
Giải: Bước sóng: λ = v/f = 1,5 cm. Giả sử uA = acoswt; uB = acos(wt +π) 
Xét điểm M trên AB MA = d1; MB = d2 
 uM = acos(wt - ) + acos(wt +π - ) = 2acos[+ ]cos(wt + - ]
Điểm M dao động với biên độ cực đại khi cos[+ ] = ±1 
+ = kπ ==è d1 – d2 = λ( k – 0,5) = 1,5k – 0,75; d1 + d2 = 7 cm-----à d1 = 0,75k + 3,125 
0 < d1 = 0,75k + 3,125 < 7 ---à - 4 ≤ k ≤ 5. Có 10 giá trị của k. 
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB là 10. Đáp án A
Câu 16: 
Đáp án C Lực do lò xo tác dụng lên Q là lực đàn hồi của lò xo.
Chu kỳ dao động của con lắc lò xo: T = 2π = 2π= 2π = 2π = 2π = 0,4 s
Độ giãn của lò xo khi vật ở VTCB: x = ∆l0 = = = 0,04 m = 4 cm
Biên độ dao động của vật tính theo công thức:A2 = x2 + = x2 + = x2 +A2 =>= x2 = (∆l0)2 =>A = 2∆l0 = 8cm
Thời gian gắn nhất để vật đi hết quãng đường là tmin = 2t1 với t1 là thời gian vật đi từ VTCB đến li đô x = 4 cm: 
t1 = T => tmin = T = 0,1 s. 
Câu 17: 
DE = (mP0 - ma - mPb)c2 = 6,355.10-3uc2 = 5,91968 MeV = 5,92 MeV. Đáp án D
Câu 18: 
Đáp án B
Câu 19: 
Đáp án D. Vị trí các vân trùng có: k1l1 = k2l2 ð l2 = . Vì giữa hai vân trùng gần nhau nhất có 6 vân màu đỏ nên vân trùng đầu tiên tính từ vân vân trung tâm là vân sáng bậc 7 của ánh sáng màu đỏ (k2 = 7 ). 
Theo đề bài, ta có: = 8,125 £ k1 £ = 9,125. Vì k1 Î Z nên k1 = 9 ð l2 = = 720 nm.
Câu 20: 
Đáp án D
PR = I2R = .
PR = PRmax khi mẫu số = min => R2 = r2 +ZL2 => r2 +ZL2 = 802 = 6400
 Ta có: cosjMB = suy ra r < 80 W 
Theo bài ra Z = 40n (n nguyên dương)
 Suy ra Z2 =1600n2 => (r+80)2 + ZL2 = 1600n2 => r2 +160r + 6400 +ZL2 = 1600n2 => r = 10n2 – 80.
 Lại có : 0 n = 3 => r =10 W 
Suy ra: cosjAB = = . 
Câu 21: 
Đáp án C
Câu 22: 
UC
Ud
U
- Khi C = C1 thì U = Ud = UC . Ta có giãn đồ như hình vẽ
Z = Zd = ZC1 Theo giãn đồ ta có: ZC1 = 2ZL và r = ZL
=> ZL = ; ZC1 = => Z1 = ZC1 = 
I1 = => U = I1Z1 = 2 = 4r (*)
tanj1 = = - => j1 = jU - ji1 = - => jU = - = 
- Khi C = C2 : UC2 = UCmax => ZC2 = = 
Z2 = = 2r (**) => I2 = = 2 (A) => I02 = I2 = 2 (A)
tanj2 = = - => j2 = jU - ji2 = - => ji2 = jU + = + ==> 
 i2 = 2cos(100πt + ) (A).
Đáp án C
Câu 23: A
Câu 24: Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Lúc t = 0 vật cách vị trí cân bằng cm, gia tốc bằng -cm/s2 và vận tốc bằng cm/s. Phương trình dao động của vật là
A. cm.	B. cm.
C. cm.	D. cm.
Giải: phương trình có dạng x = Acos(wt + j) -à a = - w2x, v = - wAsin(wt + j)
Khi t = 0 : Acosj = ; a = - 100π2 = - w2--à w = 10π rd/s; v = - 10π = - wAsinj < 0
 A2 = x2 + = 4 cm2 ----à A = 2 cm; cosj = và Asinj < 0 -----à j = 
 Vậy x = 2cos(10πt +) cm. Đáp án D
.Câu 25: 
Áp dụng A2 = x2 + với w == π rad/s và x = 10 – 4 = 6cm 
- --à v = w= 8π cm/s = 5,12 cm/s. Đáp án C
Câu 26: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. Tần số góc của vật dao động là
A. .	B. .	C. .	D. .
Áp dụng vmax = wA ----à w = . Đáp án C
Câu 27: 
Đáp án B
Khi electron ở quỹ đạo N ứng với n = 4 thì nó có thể phát ra 6 bức xạ: 3 bức xạ thuộc dãy Laiman; 2 thuộc dãy Banme và 1 thuộc dãy Pasen. Bước sóng dài nhất ứng với bức xạ trong dãy Pasen từ E4 về E3
= E4 – E3 = 13,6() = 13,6. eV------à λ = 1,8789mm. Đáp án B
Câu 28: 
Đáp án C
 T = 2π với a = = 5m/s2 T = 2 = 2 = 1,15 s. Đáp án C
Câu 29: 
Đáp án D
E
E2
S1
E1
H
H
H
HD: Gọi D là khoảng cách từ mặt phẳng hai khê tới màn quan sát.
Ta có xH = = 0,4 mm
Gọi E1 và E2 là hai vị trí của màn mà H là vân sáng giao thoa. Khi đó, tại vị trí E1, H là vân sáng thứ hai nên :
 xH = 2i1 => i1 = 0,2 mm. Với i1 = => D1 = 0,4m
Tại E2, H là vân sáng thứ nhất nên: xH = i2 => i2 = 0,4 mm = 2i1. Với i2 = . Suy ra : i2 = 2i1 => D2 = 2D1 = 0,8m
Gọi E vị trí của màn mà H là vân tối giao thoa lần cuối. Khi đó tại H là vân tối thứ nhất:
 xH = => i = 2xH = 0,8 mm. Mà i = => D = 1,6 m.
Khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để H là vân sáng giao thoa lần đầu và là vân tối giao thoa lần cuối là E1E là D – D1 = 1,2 m. 
Câu 30: 
Đáp án B
Câu 31: 
Đáp án D
Câu 32: 
Đáp án A
 1200 fλ = fX mà = ----à λ = λX = 1200.0,25 (nm) = 300nm = 0,3 mm
Câu 33: 
Đáp án C
Câu 34: 
Đáp án A Gọi R là khoảng cách từ nguồn đến người quang sát, r là bán kính con ngươi của người. Vì năng lượng được tỏa ra đều trong không gian nên khi tới con ngươi của người thì năng lượng ấy phân bố đều trên mặt cầu diện tích S = 4πR2, phần lọt vào con ngươi của mặt cầu này có diện tích S’ = πr2.
- Gọi P là công suất của nguồn và P’ là là công suất đi vào người quang sát, ta có : .
- Gọi N là số photon lọt vào con ngươi trong 1 s, công suất P’ chính là năng lượng do N photon đó đem tới, vậy:.
- Từ hai biểu thức trên ta có: .
- Để mắt nhìn thấy được nguồn, theo giả thiết ta phải có: m.
Câu 35: 
Đáp án C. Ta có f = np = (n + ∆n)(p -2), với ∆n = = 5 vòng/s
 Thay n = , ta được: f = ( + ∆n)(p -2) => 60 = ( + 5 )(p -2) p2 – 2p – 24 = 0 => p = 6. 
Câu 36: 
 π/6
B
 π/6
O
M
M0
C
Đáp án B. Khi t = 0 : x0 = 20cos(-) = 10cm và v0 < 0. 
Chu kì dao động của vật T = 1,2 s.
Lực hồi phục sinh công âm khi vật đi từ VTCB ra biên. Trong một chu kì thời gian lực hồi phục sinh công âm trong khoảng nửa chu kì.
Vật qua điểm M có li độ - = - 10 cm theo chiều âm lần thứ 2014 kể từ lúc t = 0 sau khoảng thời gian là 2013T + + +. 
Lực hồi phục sinh công âm trong khoảng thời gian:
 t = 2013. + tM0B + tOM = 2013. + + = 1208 s. 
Câu 37: 
Đáp án C. Năng lượng tỏa ra sau mỗi phân hạch:
 DE = ( mU + mn - mI - mY - 3mn )c2 = 0,18878 uc2 = 175,84857 MeV = 175,85 MeV
- Khi 1 phân hạch kích thích ban đầu sau 5 phân hạch dây chuyền số phân hạch xảy ra là : 1 + 2 + 4 + 8 + 16 = 31
- Do đó, số phân hạch sau 5 phân hạch dây chuyền từ 1010 phân hạch ban đầu : N = 31.1010
Năng lượng tỏa ra : E = N. DE = 31.1010 .175,85 = 5,45.1013 MeV.
Câu 38: 
Đáp án 1
A Ta có : ; .
Vì .
Câu 39: 
LM = 10lg= 40 ---à IM = 104I0; LN = 10lg= 20 ---à IN = 102I0
 = = 100 ----à = 10 -----à d = 4m. Đáp án C
Câu 40: 
Giải: UR1 = UR2 ----à ZL1 – ZC1 = ZC2 – ZL2 -----à w1w2 = = w02 --à
 f02 =f1f2 ---à f0 = 60Hz Đáp án D
Câu 41: 
Giải: Lực căng T = mg(3cosa - 2cosa0). Khi qua VTCB T = mg(3 - 2cosa0). cosa0 = 1,5 - .
 v2 = 2gl( 1 - cosa0) = 2gl(- 0,5) = gl(- 1) = 9 ( m2/s2)--à v = 3m/s. Đáp án A
Câu 42: 
Giải: Góc lêch pha giữa hai điểm trệ phương truyền sóng Dj = (d2- d1) = 0,28 = (2k + 1) 
 λ = = ----à f = = 23 < f = < 26 2,72 < k < 3,14. -à k = 3
Do đó λ = = 0,16m = 16 cm. Đáp án B
Câu 43: 
Đáp án C
Ta có 
Với : . Từ đó suy ra UMB cực tiểu khi f(ω)min ZL = ZC , tức là xảy ra cộng hưởng.
Ta có V.
Câu 44: 
Giải: Khi wđ = 2wt ---à 3wt = W0 ----à x = -à gia tốc a = - w2
 Khi wt = 2wđ ---à wt = W0 ----à x = -à gia tốc a’ = - w2
----à a’ = a. Đáp án A
Câu 45: 
Câu 45 - B
HD: Gọi ∆P1, H và ∆P2, H’ là công suất hao phí và hiệu suất truyền tải trong hai trường hợp, ta có:
; 
Do giữ nguyên điện áp ở nơi phát và hao phí chỉ do tỏa nhiệt nên:
Câu 46.: 
Đáp án C.Ta có, khi I1 = I2 => Z1 = Z2 => wL1 - = - (wL1 - ) => L1 + L2 = (*)
Khi I = Icđ => wL = => L = (**). Từ (*) và (**) suy ra L = . 
Câu 47: 
Giải: N = N0e-λt = = N0e-1 ----à λt = 1 --à t = = 2.107s. Đáp án A 
Câu 48: 
Đáp án D.
Câu 49: 
---à R = = = = 2,5 Ω. Đáp án B. 
Câu 50:
Đáp án B 
Đáp án B Ta có: i1 = = 3.10-3 m; = 8 => có 9 vân sáng của bức xạ có bước sóng l1 và có 17 - 9 + 3 = 11 vân sáng của bức xạ có bước sóng l2 => i2 = = 2,4.10-3 m.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_dap_an_chi_tiet_hay.doc