Đề thi thử đai học môn Sinh 2016 – Đề 3

pdf 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử đai học môn Sinh 2016 – Đề 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử đai học môn Sinh 2016 – Đề 3
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 1 
ĐỀ THI THỬ ĐAI HỌC MÔN SINH 2016 – ĐỀ 3 
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen 
Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con 
được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ. 
A. 50,0%. B. 37,5%. C. 62,5%. D. 75,0%. 
Câu 2: Cho phép lai P: ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương 
đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen và kiểu hình giống bố là bao nhiêu? 
A. 1/2 và 1/8 B. 1/16 và 3/8 C. 1/16 và 3/16 D. 1/4 và 9/16 
Câu 3: Phân tử mARN trưởng thành dài 408 nm có tỷ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã kết thúc là UGA. Khi 
tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U, G, X lần lượt là: 
A. 479, 239, 359, 120. B. 239, 479, 120, 359. C. 480, 239, 359, 119. D. 479, 239, 360, 119. 
Câu 4: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen ? 
A. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. 
B. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. 
C. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen. 
D. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên kết. 
Câu 5: Một gen dài 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi sử lí bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen 
đột biến là: A. A = T = 499; G = X = 701 B. A = T = 503; G = X = 697 
 C. A = T = 500; G = X = 700 D. A = T = 501; G = X = 699 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? 
A. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải thiện thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi 
và cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác 
B. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng xác định, 
tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu hình mới, không cách li sinh sản với quần thể ban đầu 
C. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo thích nghi, tạo ra 
kiểu gen mới,cách li sinh sản với quần thể ban đầu 
D. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử dưới tác dụng của môi trường hoặc do những đột biến ngẫu nhiên, tạo ra 
những quần thể mới cách li với quần thể gốc 
Câu 7: Trong quá trình giảm phân ở 5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm 
phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn 
giữa hai gen. Kết quả cho thấy : 
 (1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200 
 (2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000 
 (3) Tổng số giao tử thu được từ quá trình giảm phân nói trên là 10000 
 (4) Có tất cả là 5000 trứng thu được từ quá trình giảm phân nói trên 
 (5) Tần số hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình giảm phân là 42% 
 (6) Tổng số giao tử mang gen hoán vị thu được là 8400. 
Có bao nhiêu trong số 6 kết quả trên là đúng : 
 A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 
Câu 8: Quần thể giao phối có tính đa hình về kiểu gen. Đặc điểm này có ý nghĩa 
A. làm cho quần thể phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN 
B. giúp cho quần thể cân bằng di truyền lâu dài 
C. tạo điều kiện cho các gen phát sinh đột biến, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho CLTN 
D. giúp quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường sống thay đổi 
Câu 9: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích như thế nào ? 
A. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế hệ. 
B. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. 
C. Làm cho ARN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế hệ. 
D. Cơ thể sinh vật mang gen đột biến không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. 
Câu 10: Nhiều nhóm sinh vật có gen phân mảnh gồm có exon và intron. Điều khẳng định nào sau đây về sự biểu hiện của 
gen là đúng? 
A. Sự dịch mã của mỗi exon được bắt đầu từ bộ 3 khởi đầu của từng exon 
B. Mỗi 1 bản sao của exon được tạo ra bởi 1 promoter (vùng khởi động) riêng biệt 
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 2 
C. Trong quá trình chế biến mARN, các intron sẽ bị loại bỏ khỏi tiền mARN (mARN sơ cấp) 
D. Trong quá trình dịch mã, các riboxom nhảy qua vùng intron của mARN 
Câu 11: Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp 
nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc . 
Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp 5382 ribônuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao 
nhiêu phân tử mARN được tổng hợp? 
A. 6 mARN. B. 4 mARN. C. 5 mARN. D. 8 mARN. 
Câu 12: Ở người, nhóm máu A,B,O,AB do 3 alen IA, IB, IO . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội so với alen IO. Mắt nâu là trội 
hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với thuận tay trái. Gen qui định các tính trạng trên nằm trên 
các cặp NST thường khác nhau. Chồng máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu 
máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình không giống bố và mẹ là bao nhiêu? 
A. 6/32 B. 14/32 C. 18/32 D. 23/32 
Câu 13: Ở một loài thực vật. alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với a quy định tính trạng thân thấp, alen B 
quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng quả bầu dục. Tiến hành giao phấn giữa hai cây 
(P) chưa biết kiểu gen. F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình như sau 29% cây thân cao, quả tròn : 46% cây thân thấp, quả tròn: 
21% cây thân cao, quả bầu dục: 4% cây thân thấp, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các 
phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho kết quả thỏa mãn? 
(1). Ab/aB(f% = 40% x Ab/aB(f% = 40%) (2). AB/ab(f% = 20%) x Ab/aB(f% = 20%) 
(3). AB/ab x Ab/aB(f% = 16%) (4). Ab/aB(f% = 16%) x aB/ab 
(5). AB/ab(f% = 32%) x Ab/aB(f% = 50%) (6). Ab/aB(f% = 16%) x Ab/ab (7). Ab/aB(f% = 80%) x aB/ab 
A.4. B.3. C.1. D.5. 
Câu 14: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng, họ sinh đứa 
con đầu bị bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 trai bình thường và 1 gái bị bệnh ? 
A. 28/512 B. 29/512 C. 30/512 D. 27/512 
Câu 15: Một loài có 2n = 16. Khi tế bào thực hiện giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở 2 cặp, trao đổi chéo 2 điểm 
không cùng lúc ở 1 cặp. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Số giao tử tối đa 
tạo ra là: A. 1024 B. 4096 C. 3072 D. 2048 
Câu 16: Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen 
Ab
aB
, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, 
người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là 
A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%. 
Câu 17: Ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể, số NST trong 1 tế bào khi kết thúc kì cuối của giảm phân I là 
A. 4 NST kép. B. 4 NST đơn. C. 8 NST đơn D. 8 NST kép. 
Câu 18: Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M 
còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến 
từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 1/10, sinh được con gái là Hiền 
không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M 
và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. 
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong 
các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? 
(1) XS để Huyền mang alen gây bệnh M là 53/115. 
(2) XS sinh con thứ hai là trai không bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115/252. 
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên. 
(4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 5/11. 
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong 
kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho 
kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng quả cây do một gen gồm hai alen là D và d; E và e quy định, trong đó 
alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội không hoàn toàn so 
với alen a quy định quả dài, quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdEE cho đời 
con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ 
A. 18,75%. B. 3,125%. C. 9,375%. D. 6,25%. 
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 3 
Câu 20: Ở cừu, gen H quy định có sừng, gen h quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không 
sừng ở cừu cái, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao 
phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý thuyết, tỷ lệ cừu cái có sừng ở F3 là bao nhiêu ? 
A. 1/8. B. 3/16. C. 1/4. D. 3/8. 
Câu 21: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng 
xác định. 
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các 
kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. 
Câu 22: Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2 : 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ : 602 cây cho quả dài, màu 
vàng : 449 cây cho quả dài, màu đỏ. Biết màu sắc hạt được điều khiển bởi 1 cặp gen. Xác định kiểu gen của F1 
A. 
Ad
aD
 Bb hoặc a
D
A
b
Bd
. B. aA
bd
BD
 hoặc a
D
A
b
Bd
. C. Bb
ad
AD
 hoặc aA
bd
BD
. D. a
D
A
b
Bd
. 
Câu 23: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi 
A. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. 
B. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. 
C. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. 
Câu 24: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội. 
B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội. 
C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất. 
D. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng. 
Câu 25: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu 
một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần 
số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là 
A. 52 %. B. 0,04%. C. 1,92%. D. 3,25%. 
Câu 26: Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để 
A. đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. B. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. 
C. tạo ra ADN tái tổ hợp dễ dàng. D. phát hiện được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp. 
Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định 
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen 
D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 
2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được 
F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25 %. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình 
phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở 
F2 chiếm tỉ lệ A. 54,25%. B. 66,5%. C. 40,5%. D. 44,25%. 
Câu 28: Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính quy định? 
I. Bệnh mù màu (đỏ,lục) II.Bệnh bạch tạng III. Dị tật dính ngón tay 2 và 3 bằng màng nối 
IV. Bệnh máu khó đông V. Bệnh đái đường Phương án đúng là: 
A. I,III,IV,V B. I,II,IV C. II,III,IV,V D. I,III,IV 
Câu 29: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong một cặp NST tương đồng có thể làm xuất hiện 
dạng đột biến 
A. chuyển đoạn và mất đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn. 
C. đảo đoạn và lặp đoạn. D. chuyển đoạn tương hổ. 
Câu 30: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: 
Phép lai 1: (P) X
A
X
A
 × X
a
Y. Phép lai 2: (P) X
a
X
a
× X
A
Y. Phép lai 3: (P) Dd × Dd. 
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra 
F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có: 
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. 
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. 
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. 
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. 
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 4 
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? 
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 
Câu 31: Ở người, bệnh mù màu đỏ-lục và bệnh máu khó đông do hai alen lặn (m, d) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định 
(không có trên Y), cách nhau 20 cM, hai alen trội đều bình thường (M,D). Theo sơ đồ phả hệ dưới đây: 
 I : Nữ , mù màu 
 1 2 3 4 : Nữ, bình thường 
 II 1 2 3 4 5 6 : Nam, bình thường 
 III 1 : Nam, máu khó đông 
 : Nam, mù màu và máu khó đông 
Cho rằng không có đột biến xảy ra, xác suất để cặp vợ chồng II3 và II4 trong phả hệ này sinh ra 2 đứa con tiếp 
theo có con trai; có con gái và đều không bị bệnh nào là bao nhiêu? 
 A. 5%. B. 10 %. C. 40%. D. 45%. 
Câu 32: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây? 
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. 
Câu 33: Một quần thể lúc thống kê có thành phần kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ, sau đó 
cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ.Biết rằng không có đột biến, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như 
nhau.Tỉ lệ các cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? 
A. 0,40 B. 0,0525 C. 0,60 D. 0,06 
Câu 34: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên 
A. các tế bào nhân thực. B. các đại phân tử hữu cơ. C. các giọt côaxecva. D. các tế bào sơ khai. 
Câu 35: Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng gà có mào hình hạt đậu lai với gà 
mào hình hoa hồng thu được F1 đồng tính. Cho F1xF1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm: Mào hình hồ đào:Mào 
hình hoa hồng:Mào hình hạt đậu:Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận nào sau đây là đúng về tính trạng mào gà: 
A. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau 
B. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen phân ly độc lập 
C. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau 
D. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà không liên quan đến quy luật phân ly độc lập 
Câu 36: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? 
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen. 
Câu 37: Để có thể lựa chọn các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng làm bố mẹ trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã 
tiến hành 
A. thực hiện việc lai thuận nghịch giữa các cá thể bố mẹ để kiểm tra kết quả lai. 
B. kiểm tra kiểu hình qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, cây thuần chủng sẽ biểu hiện tính trạng ổn định. 
C. tiến hành lai phân tích các cây có kiểu hình trội. 
D. tạp giao giữa các cây đậu Hà Lan để lựa chon những cây đậu có tính trạng ổn định. 
Câu 38: Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n=10, mỗi cặp NST đều có 1 chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ. Nếu trong quá trình 
giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở 
cặp số 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh 
trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là: 
A. 128 và 36% B. 128 và 18% C. 96 và 36% D. 96 và 18% 
Câu 39: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen 
trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn với nhau 
đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết số cây cao 20 cm ở F2 là bao nhiêu ? 
A. 1411. B. 1379. C. 369. D. 659. 
Câu 40: Một quần thể có 3 gen I,II,III ; số alen của mỗi gen lần lượt là: 2,3,4 
Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trong quần thể ngẫu phối nói trên là: 
A. 18 và 36 B. 24 và 18 C. 24 và 36 D. 12 và 36 
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 5 
Câu 41: Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy 
định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho 2 cây 
cùng loài có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau. Trong tổng các cây thu được ở F1, tỉ lệ cây trưởng thành có kiểu 
hình thân thấp nảy mầm từ hạt tròn chiếm tỉ lệ 9%. Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng? 
(1). Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số f = 36%. (2). Tỉ lệ các cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là 66%. 
(3). Đã xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số f = 20%. (4). Các cây thân cao, hạt dài thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ 
lệ 4,5%. (5). Các cây chỉ mang một tính trạng trội thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 18%. 
(6). Các cây có kiểu gen AB/ab thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 32%. 
A.0. B.1 C.2. D.3. 
Câu 42: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không 
B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di tuyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong 
cơ thể 
C. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai. 
D. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi sinh con. 
Câu 43: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên (3) Các yếu tố ngẫu nhiên (4) Giao phối ngẫu nhiên 
 Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là 
A. (3) và (4) B. (1) và (4) C. (1) và (2) D. (2) và (4) 
Câu 44: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt màu đỏ, alen a quy định mắt màu trắng nằm trên vùng không tương đồng của X. 
Tần số kiểu gen của quần thể ở thế hệ xuất phát. P : 0,32XAXA + 0,16XAXa + 0,02XaXa + 0,25XAY + 0,25XaY =1. Giả sử 
các cá thể của quần thể giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên qua nhiều thế hệ, không xét đến sự phát sinh đột biến. Ruồi đưc̣ mắt 
trắng trong số ruồi đưc̣ ở F3 chiếm tỉ lê ̣
 A. 35% B. 20% C. 22,5% D. 27,5% 
Câu 45: Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp nào sau đây? 
A. Cho lai giữa các cây dâu lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) ở 
những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tam bội (3n). 
B. Tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống dâu tam bội (3n). 
C. Xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu lưỡng bội (2n) để tạo ra giao tử 2n, sau đó cho 
giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tam bội (3n). 
D. Đầu tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dâu tam bội (3n). 
Câu 46: Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST: 
- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST. - (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST. 
- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết. - (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt 
động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động. - (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. Những phát biểu đúng là:
 A. (2), (3), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (1), (2), (4). 
Câu 47: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy 
ra. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen? 
A. AAaa x AAaa B. Aaaa x AAaa C. Aaaa x Aaaa D. AAaa x AAAa 
Câu 48: Cho các bước tao động vật chuyển gen: (1) Lấy trứng ra khỏi con vật. (2) Cấy phôi đã được chuyển gen 
vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. (3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm
 (4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi Trình tự đúng trong quy trình tạo động 
vật chuyển gen là 
A. (1)  (4)  (3)  (2) B. (1)  (3)  (4)  (2) C. (2)  (3)  (4)  (1) D. (3)  (4)  (2)  (1) 
Câu 49: Cho biết mỗi tính traṇg do một cặp alen quy điṇh và alen trội là trôị hoàn toàn , có hoán vị gen với tần số 40%. Cho 
hai ruồi giấm có kiểu gen ♀
aB
Ab
Dd và ♂
ab
AB
Dd lai với nhau. Cho các phát biểu sau về đời con: 
 1. Kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lê ̣15%. 2. Kiểu gen 
ab
ab
dd có tỉ lê ̣lớn hơn 3%. 3. Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15%. 
4. Kiểu gen 
ab
AB
Dd chiếm tỉ lê ̣5%. 5. Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 11,25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 50: Cho các phát biểu sau: 
- (1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi 
pôlipeptit. 
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 6 
- (2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp. 
- (3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’. 
- (4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai? 
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
---------- HẾT ---------- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe_Thi_Thu_2016_DA.pdf