Đề thi kháo sát các môn thi THPT quốc gia lần II – năm học 2015 -2016 môn: Sinh học - Trường thpt Đặng Thai Mai

docx 9 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 836Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kháo sát các môn thi THPT quốc gia lần II – năm học 2015 -2016 môn: Sinh học - Trường thpt Đặng Thai Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi kháo sát các môn thi THPT quốc gia lần II – năm học 2015 -2016 môn: Sinh học - Trường thpt Đặng Thai Mai
TRƯỜNG THPT ĐẶNG THAI MAI
(Đề thi gồm 07 trang)
KỲ THI KHÁO SÁT CÁC MÔN THI THPT QUỐC GIA
LẦN II – NĂM HỌC 2015 -2016
MÔN: SINH HỌC
Thời gian: 90 phút (không kể thời gia giao đề)
Mã đề: 246
Họ và tên thí sinh:............................................................................................ SBD:.......... 
Câu 1: Quá trình tự nhân đôi ADN, chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzim ADN – pôlimeraza
           A. chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ --> 5’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 5’ --> 3’.
           B. chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ --> 3’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 3’ -->5’.
           C. có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ --> 3’ có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ --> 5’và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 5’ --> 3’.
            D. có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ --> 3’ có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ --> 5’và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 3’ -->5’.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?
            A. Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ ba nuclêôtit kế tiếp nhau quy định một axit amin.
            B. Mã di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là một loại axit amin được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.
            C. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng cụm ba nuclêôtit, không gối lên nhau.
            D. Mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng.
Câu 3: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hoá nhỏ?
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. 
(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian, làm xuất hiện loài mới.
(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
(4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài.
(6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.
A. 2 	B. 3 	C. 4 	D. 5.
Câu 4: Trong tư vấn DT y học, phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người:
A . mục đích xét nghiệm trước sinh là xác định người mẹ sinh con trai hay gái để giúp người mẹ quyết định có nên sinh hay không
 B .kĩ thuật chọc ối và sinh thiết tua nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hoá sinh
 	C. các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con 
 	D . mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không
Câu 5. Cho một số hiện tượng sau :
	(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
	(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
	(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
	(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
	Có bao nhiêu hiện tượng là biểu hiện của cách li sau hợp tử ?
1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng về phiên mã?
            A. Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.
            B. Sự duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
            C. Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân.
            D. Sự tổng hợp các loại ARN như mARN, tARN, rARN.
Câu 7: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã: 
(1) Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. 
(2) Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu 
(3) tARN có anticôđon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm. 
(4) Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé. 
(5) Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu. 
(6) Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm. 
(7) Mêtiônin tách rời khỏi chuổi pôlipeptit 
(8) Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2. 
(9) Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm. 
Trình tự nào sau đây là đúng?
 	A. 2-4-1-5-3-6-8-7. 	B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7. 	C. 2-5-1-4-6-3-7-8. 	D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
Câu 8: Điều nào sai đối với sự điều hòa của opêron lac ở E.coli?
            A. Sự phiên mã bị kì hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
B. Khi môi trường chỉ có lactôzơ (chất cảm ứng) sẽ gắn vào prôtêin ức chế làm thay đổi cấu hình không gian, do đó nó không gắn vào được vùng O. Nhờ đó mARN pôlimeraza mới thực hiện được quá trình phiên mã ở nhóm gen cấu trúc.
C. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động được.
            D. Khi môi trường có lactozơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động được.
Câu 9: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
 	(1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit .
 	(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
 	(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
 	(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
 	(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
 	(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
 A. 2. 	B. 4. 	C. 5. 	D. 6.
Câu 10: Một cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và bằng 5100A0 nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Gen trội A có 1200 ađênin, gen lặn a có 1350 ađênin. Khi giảm phân cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen trên không phân li ở giảm phân I. Số lượng từng loại nuclêôtit trong các giao tử bất thường là
 	A. A = T = 2550; G = X = 450 và A = T = G = X = 0.
 	B. A = T = 2400; G = X = 600 và A = T = G = X = 0.
 	C. A = T = 2400; G = X = 600 và A = T = 2700; G = X = 300.
 	D. A = T = 2700; G = X = 300 và A = T = G = X = 0.
Câu 11: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể có vai trò gì?
      A. Tạo thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
      B. Tạo thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
      C. Tạo thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
      D. Giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
Câu 12: Ở cá, một tế bào có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
 	A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 1.
Câu 13: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? 
(1) Làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể. 
 	(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. 
 	(3) Có hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội. 
 	(4) Có thể có lợi cho thể đột biến.
 A. (1), (4). 	B. (2), (4). 	C. (2), (3). 	D. (1), (2).
Câu 14: Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai của họ bị mù màu và mắc hội chứng Claifentơ . Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra. Điều khẳng định nào sau đây là chính xác?
 	A. Ở mẹ giảm phân bình thường còn bố không có sự phân ly nhiễm sắc thể trong giảm phân II.
 	B. Trong giảm phân I, ở bố không có sự phân ly nhiễm sắc thể còn ở mẹ giảm phân bình thường.
 	C. Ở cả bố và mẹ, ở giảm phân II có rối loạn không phân ly nhiễm sắc thể.
 	D. Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở người bố diễn ra bình thường, tuy nhỉên ở giảm phân II nhiễm sắc thể giới tính của người mẹ không phân ly.
Câu 15: Đầu kỉ khí hậu ẩm nóng, về sau trở nên lạnh khô, dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát, đó là đặc điểm của:
A. kỉ Cambri, đại Cổ sinh	B. kỉ Tam điệp, đại Trung Sinh
C. kỉ cacbon, đại Cổ sinh	 	D. kỉ Giura, đại Trung sinh
Câu 16: Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sơ đồ sau:	
 Hậu quả của hiện tượng này tạo ra
 	A. thể khảm. 	B. thể không nhiễm. 	C. thể lệch bội. 	 D. thể tứ bội.
Câu 17: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài
Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị
đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong
các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
 	(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
 	(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.
 	(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
 	(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
 	A. 3. 	B. 2. 	C. 1. 	D. 4.
Câu 18: Câu nào dưới đây là đúng về sự di truyền của các gen trong hệ gen của quần thể sinh vật nói chung?
 	A. Liên kết gen làm hạnh chế biến dị tổ hợp nên không có ý nghĩa trong tiến hóa.
 	B. Liên kết gen chỉ có ý nghĩa trong chọn giống mà không có ý nghĩa trong tiến hóa vì nó đảm bảo sự di truyền bền vững của một số tính trạng mà con người mong muốn
 	C. Các gen liên kết là chủ yếu còn các gen phân li độc lập thì rất ít.
 	D. Số lượng nhóm gen liên kết bằng số NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai gen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai gen A và B cho hoa màu trắng. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai thu được kiểu hình ở đời con có 50% cây hoa màu hồng?
 	(1) AaBb ´ aabb 	(2) Aabb ´ aaBb 	(3) AaBb ´ Aabb 	(4) AABb ´ aaBb
 	(5) AAbb ´ AaBb 	(6) aaBB ´ AaBb 	(7) AABb ´ AAbb 	(8) AAbb ´ aaBb
 	A. 4. 	B. 5. 	C. 6. 	D. 7.
Câu 20: Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
 	A. Ý nghĩa gián tiếp quan trọng trog chọn giống và tiến hóa
 	B. Ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hóa
 	C. Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên
 	D. Giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của môi trường
Câu 21: Khẳng định nào sau đây chính xác?
 	A. Trên một nhiễm sắc thể, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé.
 	B. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn bội của loài.
 	C. Một gen trong tế bào chất có thể có nhiều hơn hai alen.
 	D. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành kiểu hình.
Câu 22: Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng:
 	A. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
 	B. ngày càng phong phú và đa dạng về kiểu gen
 	C. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp
 	D. ngày càng ổn định về tần số các alen
Câu 23: Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?
 A. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa. B. 49% AA : 47% Aa : 4% aa.
 C. 36% AA : 39% Aa : 25% aa. D. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa.
Câu 24: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,1 AA + 0,8 Aa + 0,1 aa = 1. Sau 3 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
            A. 0,45 AA + 0,10 Aa + 0,45 aa = 1.           B. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1.
           C. 0,20 AA + 0,60 Aa + 0,20 aa = 1.            D. 0,30 AA + 0,40 Aa + 0,30 aa = 1.
Câu 25: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính x không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: 	
 	(1)Tần số alen a ở giới cái là 0,4 	
 	(2)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48% 	
 (3)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48% (4)Tần số alen A ở giới đực là 0,4 	
 	(5)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%	
 	(6)Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a Số nhận xét đúng là 	A.2 	B.1 	C.4 	D.3 
Câu 26: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến gen?
A. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
C. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể.
D. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.
Câu 27: Điều mô tả nào dưới đây phù hợp với tinh thần của học thuyết Đacuyn?
A. Các biến dị có lợi đều được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau.
B. Những biến dị di truyền làm tăng khả năng sinh sản thì biến dị đó mới được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau.
C. Những biến dị làm tăng khả năng sống sót thì biến dị đó được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau.
D. Chỉ các biến dị di truyền xuất hiện lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau.
Câu 28: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
 	A. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
 	B. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
 	C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
 	D. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
Câu 29: Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
 	(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
 	(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
 	(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
 	(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
 	A. (3) → (4) → (2) → (1). 	B. (1) → (4) → (3) → (2).
 	C. (1) → (3) → (4) → (2). 	D. (2) → (3) → (4) → (2).
Câu 30: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
 	A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
 	B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
 	C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
 	D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
Câu 31: Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây: 
 Bằng kỹ thuật này, có thể
 	A. tạo ra một số lượng lớn các con bò có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và giống con mẹ cho phôi.
 	B. tạo ra một số lượng lớn các con bò đực và cái trong thời gian ngắn.
 	C. tạo ra một số lượng lớn các con bò mang các biến dị di truyền khác nhau để cung cấp cho quá trình chọn giống.
 	D. tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn.
Câu 32: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là
A. đột biến lệch bội.	B. đột biến mất đoạn NST.
C. đột biến gen trội.	D. đột biến gen lặn.
Câu 33. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
	A. Mỗi loài động vật hay thực vật đã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định, tại một vùng nhất định
	B. Hệ động vật trên các đảo lục địa thường nghèo nàn và gồm những loài có khả năng vượt biển như dơi, chim. Không có lưỡng cư và thú lớn nếu đảo tách xa ra khỏi đất liền
	C. Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li, những vùng địa lí tách ra càng sớm càng có nhiều dạng sinh vật đặc hữu và dạng địa phương
 	D. Đặc điểm của hệ động vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của CLTN và cách li địa lí
Câu 34: Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
 (1) Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
 (2) Giúp phát tán đột biến trong quần thể. 
(3) Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. 
(4) Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể. 
(5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
 A. (1), (2), (3). 	B. (2), (3), (4). 	C. (2), (4), (5). 	D. (1), (2), (5).
Câu 35. Theo thuyết tiến hóa hiện đại chọn lọc tự nhiên đóng vai trò
	A. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
	B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
	C. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.
	D. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Câu 36: Thực chất của hình thành loài là 
A. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng đa hình, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc
B. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng cân bằng, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc
C. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra thành phần kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc
 	D. sự cải biến thành phần  kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản không hoàn toàn với quần thể gốc
Câu 37: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.
Câu 38: Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 8 (mỗi cặp NST có một chiếc từ bố và một chiếc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1; có 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 3; cặp số 2 và cặp số 4 không có trao đổi chéo thì theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ:
 	A. 4% 	B. 28% 	C. 2,25% 	D. 14%
Câu 39: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn không hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
 	A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình. 	B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.
 	C. 24 kiểu gen và 24 kiểu hình.	D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Câu 40: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X quy định; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn ruồi mắt đỏ?
 	A. XAXa × XaY. 	B. XAXA × XaY. 	C. XaXa × XAY. 	D. XAXa × XAY.
Câu 41: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 12 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là
 A. 3 cây hoa trắng : 4 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng. B. 5 cây hoa trắng : 3 cây hoa vàng.
 C. 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng D. 4 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 42: Ở người, bệnh mù màu do alen lặn a quy định, A quy định nhìn màu bình thường, bệnh máu khó đông do alen lặn b quy định, B quy định máu đông bình thường, các gen này nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với NST Y; tật có túm lông ở tai do gen lặn d quy định, D quy định không có túm lông ở tai- gen này nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y; bệnh bạch tạng do gen lặn m nằm trên NST thường quy định, M quy định da bình thường; Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên một cặp NST thường khác quy định. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể người về tất cả các gen trên là
 	A. 14400.	B. 17496.	C. 25920.	D. 52488.
Câu 43 : Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài. 
	- Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ : 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng
	- Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:
	A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb	B. P: AaBb; cây 1: Aabb; cây 2: AaBb 
 	C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb	D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb
 Câu 44: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Biết khoảng cách giữa lôcus quy định màu sắc thân và lôcus quy định kích thước cánh là 18cM. 
Có bao nhiêu nhận xét đúng trong số các nhận xét sau được rút ra từ phép lai AbaBXDY x AbabXDXd:
1) số kiểu gen và số kiểu hình tối đa có thể thu được ở đời con là 28 kiểu gen và 12 kiểu hình
2) kiểu gen của ruồi cái dị hợp về cả 3 cặp gen ở đời con là ABab XDXd và AbaB XDXd
3) tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ trong số ruồi con thu được là 12,5%
4) tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở đời con là 2,25%
A. 1	 	B. 3. 	C. 4 	D. 2
Câu 45: Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện kết quả như sau: Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài. Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai ngắn: 41 con lông thẳng, tai dài. Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen qui định. Nếu cho các chuột đực và cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ chuột đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là bao nhiêu?
 	A. 1/648. 	B. 1/2592. 	C. 1/1296. 	D. 1/324.
Câu 46: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen qui đinh. Phép lai này chịu sự chi phối của các qui luật: 
 	1) Di truyền trội lặn hoàn toàn. 	2) Gen nằm trên NST X. 
 	3) Liên kết gen không hoàn toàn. 	4) Phân li độc lập. 
 	5) Di truyền theo dòng mẹ. 
Phương án đúng:
 	A. 5 	B. 4 	C. 3 	D. 2
Câu 47: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Đem hai cá thể lai với nhau được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
 	A. 4 phép lai.	B. 6 phép lai.	C. 8 phép lai.	D. 10 phép lai.
Câu 48: Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không. Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết chất hóa học trên. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là bao nhiêu?
 A. 2, 21%. 	B. 5,25% 	C. 2,66%. 	D. 5,77%.
Câu 49: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là
 	A. 0,075. 	B. 0,15. 	C. 0,1. 	D.0,2
Câu 50 : Ở người, bệnh câm điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Nếu cặp vợ chồng này dự định sinh 4 người con, xác suất để trong 4 người chỉ có 1 người bị cả 2 bệnh còn 3 người kia đều bình thường là:
 	A. 3754096 	B. 3751024 	C.2438192 	D. 15144
............... HẾT...............
TRƯỜNG THPT ĐẶNG THAI MAI
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KSCL CÁC MÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC –LẦN II
Mã đề: 246
Câu 1:   A.          
Câu 2:   D. 
Câu 3: B. 3 (3,5,6) 	
Câu 4: A 
Câu 5. B. 2 (2,3)
Câu 6:   B. 
Câu 7: B. 	
Câu 8:   D. 
Câu 9: B. (1,2,4,5)	
Câu 10: A. ta có NA = Na = 3000; AA = 1200 => GA = 300; Aa = 1350 => Ga = 150; Khi cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I thì tạo ra 2 loại giao tử bất thường là Aa và 0 nên số nucleotit mỗi loại trong các giao tử đó là A = T = 2550; G = X = 450 và A = T = G = X = 0.
Câu 11:   C. 
Câu 12: C. 	
Câu 13: A. (1), (4). 	
Câu 14: D. 
Câu 15: C. 	
Câu 16: A. 	
Câu 17: A. 3. (1,3,4)	
Câu 18: C. 
Câu 19: B. 5. (1, 3, 5, 6,7)	
Câu 20: D. 
Câu 21: C. 
Câu 22: A. 
Câu 23: A. 
Câu 24:   A. 
Câu 25: D.3 (1,2,5) 
Câu 26: A. 
Câu 27: A
Câu 28: C. 
Câu 29: C. (1) → (3) → (4) → (2). 	
Câu 30: D. 
Câu 31: D
Câu 32:D. đột biến gen lặn.	
Câu 33. B. 
Câu 34: B. (2), (3), (4). 	
Câu 35.D. 
Câu 36: C 	
Câu 37: A. 
Câu 38: A. 4% 	= 32% .1/4.(1/2)3 + 40%.1/4.(1/2)3 + 28%(1/2)4
Câu 39: C
Câu 40: B. 
Câu 41: D. Quy ước A – B- + A- bb : trắng; aaB - : đỏ; aabb : Vàng => Kiểu gen của F1 AaBb, cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp aaBb => AaBb x aaBb = (Aa x aa) (Bb x Bb) = 3A- B- : 1 A- bb : 3 aaB- : 1aabb 
=> KH: 4 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 42: C . KG về gen A, B ở giới nữ là 2x2 + C42 = 10; KG về gen A, B và D ở giới nam là 2 x 2 x 2 = 8
Số kiểu gen về gen M là 2 + C22=3 , số kiểu gen về nhóm máu là 3 + C32=6 => Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể người về tất cả các gen trên là 10 x 3 x 6 x 8 x 3 x 6 = 25920.	
Câu 43 :D. 
Câu 44: A (3) vì ở ruồi giấm HVG không xảy ra ở con đực
Câu 45: A. Xét tính trạng hình dạng lông ở cả 2 giới đều phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 7 => TT hình dạng lông do 2 cặp gen không alen trên NST thường PLĐL quy định => KG F1 là AaBb => tỉ lệ KG của KH lông xoăn ở F2 là 1AABB : 2AABb : 2 AaBB : 4 AaBb
Xét tính trạng kích thước tai: ở F2 chuột cái 100% tai dài, chuột đực tỉ lệ 1 dài : 1 ngắn => gen quy định kích thước tai nằm trên NST X không có alen trên Y => KG của F1 là XDY x XDXd => KG ở F2 : XDXD : XDXd: XDY: XdY . Nếu cho các chuột đực và cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ chuột đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là 4/9x 4/9 x 1/16 aabb x ¼ Xd x1/2Y = 1/684
 Câu 46: C. 3 (1, 2,3)	D. 2
Câu 47: D. 10 phép lai. (Tỉ lệ 1: 1 chỉ có thể là 1 A- B- : 1A – bb hoặc 1A- B- : 1 aaB- mỗi tỉ lệ được tạo ra từ 5 phép lai)
Câu 48: C. Vì A- = 0,91 => aa = 0,09 => a = 0,3 => A= 0,7 => Cấu trúc quần thể 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa= 1 => XS để hai vợ chồng bình thường sinh con không có khả năng nhận biết chất hóa học phenyltiocarbamide là (0,42/0,91)2 x 1/4 x 1/2 = 2,66% 
Câu 49: C. Vì qua ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng và tần số không thay đổi nên ở thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp là aa = 1 – 0,84 = 0,16 => a = 0,4 => giả giử cấu trúc của quần thể ở thế hệ xuất phát là xAA + yAa + z aa = 1 ta có a = z + y/2 = 0,4 mà z = 0,25 => y = 0,3 = > x = 0,45 => Cấu trúc di truyền của cây thân cao ở thế hệ P là 0,45/0,75 AA + 0,3/ 0,75 Aa = 0,6 AA + 0,4Aa => Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp 0,4/2 (1 – 1/2) = 0,1
Câu 50 : C Quy ước A : bình thường, a câm điếc bẩm sinh, M nhìn màu bình thường, m : mù màu. 
Vì bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh nên kiểu gen của người vợ là AaXMXm. 
Vì bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh nên KG của bố mẹ người chồng về gen A là Aa x Aa => KG của người chồng là 1/3AAXMY hoặc 2/3 AaXMY. Để cặp vợ chồng này dự định sinh 4 người con, xác suất để trong 4 người chỉ có 1 người bị cả 2 bệnh còn 3 người kia đều bình thường thì kiểu gen của họ phải là AaXMXm x AaXMY khi đó XS sinh đứa con bị cả 2 bệnh là 1/4 x1/4 = 1/16
 XS sinh đứa con bình thường là 3/4 x 3/4 = 9/16
Vậy XS cần tìm là 2/3 x C43 (9/16)3 x 1/16 = 	.2438192 	
............... HẾT...............

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_thi_thu_co_dap_an_chi_tiet.docx