Đề thi THPTQuốc gia các năm môn Sinh học 12

pdf 83 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 492Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi THPTQuốc gia các năm môn Sinh học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi THPTQuốc gia các năm môn Sinh học 12
ĐỀ THI THPT QUỐC 
GIA CÁC NĂM 
Môn thi: SINH HỌC 
Trang 1/4 - Mã đề thi 217 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 - ĐỢT 2 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
Họ, tên thí sinh: ...................................................................... 
Số báo danh: ........................................................................... 
Mã đề thi 217 
Câu 81: Một quần thể gà rừng có khoảng 200 con. Đây là ví dụ về đặc trưng nào sau đây của quần thể? 
 A. Sự phân bố cá thể. B. Kích thước quần thể. C. Nhóm tuổi. D. Mật độ cá thể. 
Câu 82: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể qua các 
thế hệ? 
 A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di – nhập gen. 
 C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. 
Câu 83: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường; alen A quy định thân xám trội hoàn toàn 
so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lí 
thuyết, ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? 
 A. 
. B. 
. C. 
. D. 
. 
Câu 84: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,8 EE : 0,2 Ee. Theo lí thuyết, tần số alen e của quần thể này là 
 A. 0,2. B. 0,9. C. 0,8. D. 0,1. 
Câu 85: Nếu 1 mạch của gen E mang bộ ba 3’TTA5’ thì bộ ba bổ sung ở vị trí tương ứng trên mạch 2 của gen 
này là 
 A. 5’TTG3’. B. 5’ATA3’. C. 5’AAX3’. D. 5’AAT3’. 
Câu 86: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin? 
 A. 5’AAG3’. B. 5’AUG3’. C. 5’UXG3’. D. 5’UGX3’. 
Câu 87: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, dùng cùng 20 
loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng 
 A. hóa thạch. B. sinh học phân tử. C. tế bào học. D. giải phẫu so sánh. 
Câu 88: Theo lí thuyết, từ cây có kiểu gen Aabb, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể tạo ra 
tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét? 
 A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. 
Câu 89: Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến số lượng NST? 
 A. Đảo đoạn NST. B. Dị đa bội. C. Tự đa bội. D. Lệch bội. 
Câu 90: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là 
 A. biến dị tổ hợp. B. đột biến NST. C. thường biến. D. đột biến gen. 
Câu 91: Để bảo quản lúa sau thu hoạch tại các kho dự trữ lương thực quốc gia, cần thực hiện tối đa bao nhiêu 
biện pháp sau đây? 
I. Phơi hoặc sấy khô để giảm lượng nước trong hạt lúa. 
II. Loại bỏ các hạt lúa lép và bụi rơm lẫn với các hạt lúa. 
III. Bảo đảm an toàn phòng, chống cháy nổ trong kho bảo quản. 
IV. Tăng độ ẩm trong kho bảo quản. 
 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 92: Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương dồng trên NST giới tính X có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, 
cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? 
 A. X
d
X
d
. B. X
d
Y. C. X
D
X
D
. D. X
D
X
d
. 
Câu 93: Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tọa ADN tái tổ hợp? 
 A. Restrictaza. B. Xenlulaza. C. Nitrôgenaza. D. Pepsin. 
Câu 94: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật lên cạn ở đại 
 A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Nguyên sinh. D. Cổ sinh. 
Trang 2/4 - Mã đề thi 217 
Câu 95: Trong ruộng lúa, lúa và cỏ lồng vực cùng hút nước và các ion khoáng từ đất để tổng hợp các chất hữu 
cơ. Mối quan hệ giữa lúa và cỏ lồng vực thuộc quan hệ 
 A. hội sinh. B. cạnh tranh. C. kí sinh. D. hợp tác. 
Câu 96: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng chiều dài của 1 NST? 
 A. Dị đa bội. B. Đảo đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Tự đa bội. 
Câu 97: Ở đậu Hà Lan, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên 2 cặp NST. Theo lí thuyết, sự di truyền của 2 cặp gen 
này tuân theo quy luật nào sau đây? 
 A. Phân li độc lập. B. Hoán vị gen. 
 C. Liên kết gen. D. Di truyền liên kết giới tính. 
Câu 98: Sinh vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa? 
 A. Thỏ. B. Trùng giày. C. Thủy tức. D. Mèo. 
Câu 99: Phép lai P: Ee × Ee. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 100: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô 
phi nuôi ở Việt Nam được mô tả ở hình bên. 
Khoảng giá trị từ 20oC đến 35oC được gọi là 
 A. khoảng thuận lợi. 
 B. giới hạn dưới. 
 C. khoảng chống chịu. 
 D. giới hạn trên. 
Câu 101: Các con hươu đực tranh giành hươu cái trong màu sinh sản. Đây là ví dụ về mối quan hệ 
 A. hội sinh. B. cạnh tranh cùng loài. C. hợp tác. D. cộng sinh. 
Câu 102: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1? 
 A. Thỏ. B. Cỏ. C. Cáo. D. Hổ. 
Câu 103: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán hạt giữa các quần thể thực vật cùng loài dẫn đến 
làm thay đổi vốn gen của các quần thể này được gọi là 
 A. giao phấn không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. 
 C. di – nhập gen. D. đột biến. 
Câu 104: Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của 
môi trường. 
II. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. 
III. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa từng có sinh vật. 
IV. Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể chủ động xây dựng kế hoạch để bảo vệ và khai thác tài 
nguyên thiên nhiên. 
 A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
Câu 105: Khi nói về cân bằng pH nội môi ở người, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. pH của máu không phụ thuộc vào nồng độ CO2 trong máu. 
 B. pH của máu bằng khoảng 7,35 – 7,45. 
 C. Chỉ có thận tham gia cân bằng pH nội môi. 
 D. Trong các hệ đệm, hệ đệm bicacbonat là mạnh nhất. 
Câu 106: Theo lí thuyết, khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào 
sau đây đúng? 
 A. Vùng khởi động là nơi enzim ARN pôlimeaza bám vào và khởi động quá trình phiên mã. 
 B. Các gen cấu trúc Z, Y, A luôn có số lần phiên mã bằng số lần nhân đôi. 
 C. Khi môi trường có lactôzơ, các phân tử lactôzơ sẽ ngăn cản sự phiên mã của gen điều hòa. 
 D. Gen điều hòa thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac. 
Trang 3/4 - Mã đề thi 217 
Câu 107: Để tìm hiểu quá trình quang hợp ở thực vật, 1 nhóm học 
sinh đã bố trí thí nghiệm trong phòng thực hành như hình bên. Kết 
quả thí nghiệm là trong bình thủy tinh xuất hiện bọt khí. Cho biết bọt 
khí được sinh ra trong quá trình quang hợp của rong mái chèo. Bọt 
khí này được tạo ra bởi khí nào sau đây? 
 A. H2. B. CO. C. O2. D. N2. 
Câu 108: Ở thú, xét 1 tính trạng do 1 gen có 2 alen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 
alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Cá thể đực chỉ nhận alen từ mẹ, cá thể cái chỉ nhận alen từ bố. 
 B. Đời con của phép lai thuận và nghịch thường có sự phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới. 
 C. Cá thể đực chỉ mang 1 alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình. 
 D. Nếu bố có kiểu hình trội thì tất cả cá thể cái ở đời con đều có kiểu hình trội. 
Câu 109: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, thể tam bội phát sinh từ loài này có số lượng 
NST trong tế bào sinh dưỡng là 
 A. 17. B. 19. C. 27. D. 36. 
Câu 110: Một loài thực vật lưỡng bội, dạng quả do 2 cặp gen B, b và D, d phân li độc lập cùng quy định. Kiểu 
gen có cả alen trội B và alen trội D quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có alen trội B hoặc alen trội D quy định quả 
tròn; kiểu gen bbdd quy định quả dài. Phép lai P: BbDd × BbDd, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tỉ lệ 
 A. 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả dài. B. 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. 
 C. 4 cây quả dẹt : 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài. D. 3 cây quả dẹt : 4 cây quả tròn : 1 cây quả dài. 
Câu 111: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây 
đúng? 
I. Hai quần thể cùng loài sống trong cùng khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn 
đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. 
II. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi; 
hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. 
III. Lai xa kèm đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới trong cùng một khu vực địa lí vì sự sai khác về 
NST đã nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản. 
IV. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. 
 A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 112: Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu 
sau đây đúng về lưới thức ăn này? 
I. Rắn có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc sinh vật tiêu 
thụ bậc 3. 
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích. 
III. Nếu chuột bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này 
thì lưới thức ăn còn 3 chuỗi thức ăn. 
IV. Đại bàng có thể thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau. 
 A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 113: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 gen cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 
alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau 
đây đúng? 
 A. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 : 3 : 1 thì 2 cây ở P đều dị hợp 1 cặp gen. 
 B. Nếu F1 có 6 loại kiểu hình thì quá trình phát sinh giao tử ở P đã xảy ra hoán vị gen. 
 C. Nếu 2 cây P đều dị hợp 1 cặp gen thì F1 không thể có 3 loại kiểu hình. 
 D. Nếu 2 cây P có kiểu hình trội về 2 tính trạng thì F1 luôn có 4 loại kiểu gen. 
Câu 114: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều 
có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong 
Trang 4/4 - Mã đề thi 217 
đó có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 10 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao 
nhiêu loại kiểu gen? 
 A. 7. B. 11. C. 9. D. 5. 
Câu 115: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen, alen B gồm 1200 nuclêôtit và mạch 1 của alen này có 
A = 2T = 3G = 4X. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao nhiêu 
phát biểu sau đây đúng? 
I. Tỉ lệ 
 của alen b khác tỉ lệ 
 của alen B. 
II. Nếu alen b phát sinh đột biến thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X thì alen b có 169 nuclêôtit loại G. 
III. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì alen b có tất cả bộ ba kể từ vị trí xảy ra đột 
biến cho đến mã kết thúc đều bị thay đổi. 
IV. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen b có thể di 
truyền cho đời sau. 
 A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
Câu 116: Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen 
 giảm phân tạo giao tử. Cho biết có 1 tế bào xảy ra 
hoán vị gen ở 1 cặp NST; 2 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là 
 A. 10. B. 8. C. 6. D. 2. 
Câu 117: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen 
trội là trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu 
hình là 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây phù hợp với P? 
 A. Aa
 × aa
. B. Aa
 × aa
. C. Aa
 × Aa
. D. aa
 × Aa
. 
Câu 118: Một loài thực vật lưỡng bội giao phối ngẫu nhiên, xét 2 gen phân li độc lập; gen quy định màu hoa có 
4 alen, alen B1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen B2, B3 và B4 quy định hoa tím; alen B2 quy định hoa 
tím trội hoàn toàn so với alen B3 và B4; alen B3 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen B4 quy định hoa 
trắng. Gen quy định dạng quả có 2 alen, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. 
Một quần thể, thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 8 loại kiểu hình, trong đó có 24% số cây hoa 
tím, quả tròn; 8,25% số cây hoa vàng, quả dài; 4% số cây hoa trắng, quả dài. Cho biết tần số alen D là 0,5. Theo 
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? 
I. Các cây hoa đỏ, quả tròn có tối đa 6 loại kiểu gen. 
II. Tỉ lệ cây hoa tím, quả dài lớn gấp 2 lần tỉ lệ cây hoa trắng, quả dài. 
III. Các cây hoa tím, quả tròn giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử. 
IV. Ở thế hệ P, nếu cho tất cả cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với tất cả cây hoa tím, quả tròn thì thế hệ F1 có 
11/114 số cây hoa vàng, quả tròn. 
 A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. 
Câu 119: Ở người, xét bệnh M và bệnh N, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, 2 gen phân li độc 
lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Một người phụ nữ tên X có em gái chỉ bị bệnh M và anh trai chỉ bị bệnh N; 
X kết hôn với D, D có em gái bị bệnh M. Cặp vợ chồng X và D sinh con gái tên H. Lớn lên H kết hôn T, T có 
em gái bị bệnh M. Cho biết X, D, H, T và bố, mẹ của những người này đều không bị bệnh M và không bị bệnh 
N; bố của X không mang alen gây bệnh N. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh 
M và không bị bệnh N của cặp vợ chồng H và T là 
 A. 55/64. B. 11/32. C. 77/192. D. 17/125. 
Câu 120: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn 
toàn. Cho biết cặp gen A, a trên cặp NST thường; cặp gen B, b và cặp gen D, d cùng ở vùng không tương đồng 
trên NST giới tính X. Phép lai P: Ruồi ♀ có kiểu hình trội về 3 tính trạng × Ruồi ♂ có kiểu hình trội về tính 
trạng do alen A quy định, kiểu hình lặn về 2 tính trạng còn lại, tạo ra F1 gồm toàn ruồi có kiểu hình trội về 3 tính 
trạng. Cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên, tạo ra F2 có 1,25% số ruồi có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí 
thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F2, số ruồi có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 
 A. 7/50. B. 8/25. C. 4/25. D. 7/25. 
------------------------------- HẾT ------------------------------- 
Trang 1/4 - Mã đề thi 220 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
Họ, tên thí sinh: ...................................................................... 
Số báo danh: ........................................................................... 
Mã đề thi 220 
Câu 81: Các con cừu mang gen sản sinh prôtêin của người trong sữa của chúng là thành tựu của 
 A. gây đột biến. B. nhân bản vô tính. C. công nghệ gen. D. cấy truyền phôi. 
Câu 82: Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen 
 đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao 
tử tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây? 
 A. AB và aB. B. Ab và ab. C. Ab và aB. D. AB và ab. 
Câu 83: Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung 
cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng 
 A. kích thước quần thể. B. mức sinh sản. C. mức nhập cư. D. mức cạnh tranh. 
Câu 84: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng 
tỏ mã di truyền có tính 
 A. phổ biến. B. thoái hóa. C. liên tục. D. đặc hiệu. 
Câu 85: Một quần thể tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là B và b. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền 
nào sau đây có tần số kiểu gen không đổi qua các thế hệ? 
 A. 100% Bb. B. 100% bb. C. 25% Bb : 75% bb. D. 50% BB : 50% Bb. 
Câu 86: Dựa vào sự thích nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây, người ta chia động vật thành 
nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt? 
 A. Ánh sáng. B. Gió. C. Độ ẩm. D. Nhiệt độ. 
Câu 87: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: XDXd × XDY, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại 
kiểu gen? 
 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 88: Quá trình dịch mã sử dụng phân tử nào sau đây làm nguyên liệu? 
 A. Axit amin. B. Nuclêôtit. C. Axit béo. D. Glixêrol. 
Câu 89: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm? 
 A. J. Mônô. B. G.J. Menđen. C. K. Coren. D. T.H. Moocgan. 
Câu 90: Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen BB, Bb và 
bb không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây? 
 A. BBbb. B. BBBB. C. Bbbb. D. bbbb. 
Câu 91: Chim mỏ đỏ bắt các con rận kí sinh trên lưng linh dương để ăn. Mối quan hệ giữa chim mở đó và linh 
dương thuộc quan hệ 
 A. cạnh tranh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. ki sinh. 
Câu 92: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung sinh? 
 A. Phát sinh thực vật. B. Phát sinh thú. C. Phát sinh bò sát. D. Phát sinh côn trùng. 
Câu 93: Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa? 
 A. Ruột non. B. Ruột thừa. C. Dạ dày. D. Ruột già. 
Câu 94: Sự trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm phát sinh đột biến 
 A. lệch bội. B. chuyển đoạn NST. C. đảo đoạn NST. D. đa bội. 
Câu 95: Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp 
alen? 
 A. Hat trơn. B. Quả vàng. C. Hoa trắng. D. Thân cao. 
Câu 96: Sinh vật nào sau đây thuộc mắt xích mở đầu trong chuỗi thức ăn? 
 A. Sâu ăn là ngô. B. Cây ngô. C. Ếch đồng. D. Rắn hổ mang. 
Câu 97: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết gen nào sau 
đây đúng? 
Trang 2/4 - Mã đề thi 220 
 A. 
. B. 
. C. 
. D. 
. 
Câu 98: Trong sản xuất nông nghiệp, để tăng năng suất cây trồng, cần thực hiện tối đa bao nhiêu biện pháp sau 
đây? 
I. Tưới tiêu nước hợp lí. II. Bón phân hợp lí. 
III. Trồng cây đúng thời vụ. IV. Tuyển chọn và tạo giống mới có năng suất cao. 
 A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 99: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể mang đến quần thể những alen mới làm phong 
phú thêm vốn gen của quần thể? 
 A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen. 
 C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. 
Câu 100: Thời gian sống thực tế của 1 cá thể trong quần thể được gọi là 
 A. tuổi quần thể. B. tuổi sinh thái. C. tuổi sinh lí. D. tuổi đang sinh sản. 
Câu 101: Trong hệ tiêu hóa của người, dưới tác động của enzim tiêu hóa, tinh bột được biến đổi thành chất nào 
sau đây? 
 A. Glucôzơ. B. Axit amin. C. Glixêrol. D. Axit béo. 
Câu 102: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen bbDd và cừu cho nhân tế bào có 
kiểu gen BbDd có thể tạo ra cừu con có kiểu gen 
 A. BBdd. B. bbDd. C. BbDd. D. bbdd. 
Câu 103: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có 
bộ NST nào sau đây là thể một? 
 A. AaBDdEe. B. AAbbDdee. C. aaBBDdEe. D. Aaabbddee. 
Câu 104: Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen D, d và E, e phân li độc lập cùng quy định. 
Kiểu gen có cả alen trội D và alen trội E quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Phép lai P: 
Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 
 A. 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. B. 1 cây thân cao : 3 cây thân thấp. 
 C. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. 
Câu 105: Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí 
nghiệm như hình bên. Nước vôi được sử dụng trong thí nghiệm này nhằm mục 
đích nào sau đây? 
 A. Chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO2. 
 B. Cung cấp canxi cho hạt nảy mầm. 
 C. Giúp hạt nảy mầm nhanh hơn. 
 D. Hấp thụ nhiệt do hô hấp tỏa ra. 
Câu 106: Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của 4 quần xã sinh tả ở các hình I, II, III 
và IV. 
Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế nguyên sinh? 
 A. I và II. B. III và IV. C. II và IV. D. I và III. 
Câu 107: Hiện nay dịch COVID-19 đang diễn biến phức tạp, để hạn chế lây lan dịch, mỗi người cần thực hiện đủ 
bao nhiêu việc sau đây? 
I. Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác. 
II. Thực hiện khai báo y tế khi từ địa phương có dịch đến địa phương khác. 
III. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn. 
Trang 3/4 - Mã đề thi 220 
IV. Hạn chế tụ tập đông người khi không cần thiết. 
V. Thường xuyên đeo khẩu trang vải tại nơi công cộng và đeo khẩu trang y tế tại các cơ sở y tế, khu cách li. 
 A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 108: Các động vật khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau đều 
không giao phối được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li 
 A. sau hợp tử. B. tập tính. C. cơ học. D. nơi ở. 
Câu 109: Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Hai gen trên 2 cặp NST khác nhau phân li độc lập về các giao tử trong quá trình giảm phân. 
 B. Các gen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới đực nhiều hơn 
ở giới cái. 
 C. Các gen trong tế bào chất luôn phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. 
 D. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện ở giới đực. 
Câu 110: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây 
của opêron có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ? 
 A. Vùng vận hành. B. Gen cấu trúc A. C. Gen cấu trúc Y. D. Gen cấu trúc Z. 
Câu 111: Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình 
bên. Nếu trâu rừng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này theo lí 
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Rận trâu sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái này nếu chúng không lấy 
thức ăn từ mắt xích khác. 
II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng 
dồi dào hơn. 
III. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1. 
IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên 
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 
Câu 112: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4 
 : 0,4 
 : 0,2 
. Theo lí 
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. F1 có 14 loại kiểu gen. 
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn. 
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn. 
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. 
 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 113: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; 
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen 
giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Theo lí 
thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây? 
 A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 4 : 1 : 3. C. 2 : 1 : 1. D. 1 : 3 : 1 : 3. 
Câu 114: Ở người, xét 2 cặp gen trên 2 cặp NST thường; gen quy định nhóm máu có 3 alen là IA, IB, IO; kiểu gen 
IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu 
gen IOIO có nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen D trội hoàn toàn so với alen d. Một cặp vợ chồng 
có nhóm máu giống nhau, sinh con trai tên là T có nhóm máu A, tóc quăn và 2 người con gái có kiểu hình khác 
bố, mẹ về 2 cả 2 cặp tính trạng đồng thời 2 người con gái này có nhóm máu khác nhau. Lớn lên, T kết hôn với H. 
Cho biết, H, bố H, mẹ H đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng em trai của H có nhóm máu O, tóc thẳng. Theo lí 
thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A, tóc thẳng của T và H là 
 A. 10/27. B. 1/18. C. 5/108. D. 4/9. 
Câu 115: Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, 
theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
Trang 4/4 - Mã đề thi 220 
I. Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số alen đặc 
trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có. 
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt 
về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III. 
III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo 
III phần hóa theo cùng 1 hướng. 
IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những 
thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể. 
 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 116: Alen B bị đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B1, B2 và B3. Các chuỗi polipeptit do các 
alen này quy định lần lượt là: B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay thế bằng Ala 
ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 
3’ → 5’ và các côđon mã hóa các axit amin tương ứng ở bảng sau: 
Axit amin Glixin (Gly) Alanin (Ala) Acginin (Arg) Triptophan (Trp) 
Côđon 
5’GGU3’, 5’GGX3’, 
5’GGA3’, 5’GGG3’ 
5’GXU3’, 5’GXX3’, 
5’GXA3’, 5’GXG3’ 
5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’, 
5’XGG3’, 5’AGA3’, 5’AGG3’, 
5’UGG3’ 
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên? 
 A. Các alen B1, B2 và B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly. 
 B. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G hoặc A tạo ra triplet mã 
hóa Arg ở alen B2. 
 C. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra triplet mã hóa Ala ở 
alen B1. 
 D. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T tạo ra triplet mã hóa Trp ở 
alen B3. 
Câu 117: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội 
là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. 
 B. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 thì 2 cây ở P có thể có kiểu gen giống nhau. 
 C. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%. 
 D. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống 
nhau. 
Câu 118: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; 
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và 
không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra 
F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu 
gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? 
 A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. 
Câu 119: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn 
toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và 
có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong 
tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen trội chiếm tỉ lệ 
 A. 13/30. B. 1/3. C. 17/30. D. 2/3. 
Câu 120: Xét 4 tế bào sinh tinh ở có kiểu gen Aa
 giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn; 
trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm 
phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá 
trình giảm phân tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử 
mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 
 A. 6,25%. B. 37,50%. C. 18,75%. D. 12,50%. 
-------------------------- HẾT -------------------------- 
 Trang 1/4 – Mã đề thi 221 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 - ĐỢT 2 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
Họ, tên thí sinh: ...................................................................... 
Số báo danh: ........................................................................... 
Mã đề thi 221 
Câu 81: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen AB trong ống nghiệp, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin. 
Theo lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen 
 A. AABB. B. AaBb. C. aaBB. D. Aabb. 
Câu 82: Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab? 
 A. Aabb. B. AABB. C. aabb. D. aaBb. 
Câu 83: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có hoa ngự trị ở đại 
 A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh. C. Tân sinh. D. Trung sinh. 
Câu 84: Chuỗi β - hemôglôbin của một số loài trong bộ Linh trưởng đều gồm 146 axit amin nhưng khác 
biệt nhau một số axit amin, thể hiện ở bảng sau: 
Các loài trong bộ Linh trưởng Tinh tinh Gôrila Vượn Gibbon Khỉ sóc 
Số axit amin khác biệt so với người 0 1 3 9 
Theo lí thuyết, loài nào ở bảng này có quan hệ họ hàng gần với người nhất? 
 A. Vượn Gibbon. B. Gôrila. C. Khỉ sóc. D. Tinh tinh. 
Câu 85: Tế bào nào sau đây của cây bằng lăng có chức năng hấp thụ nước từ đất? 
 A. Tế bào bao bó mạch. B. Tế bào lông hút. 
 C. Tế bào khí khổng. D. Tế bào nội bì rễ. 
Câu 86: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là D và d, tần số alen D bằng 0,3. Theo lí thuyết tần số 
alen d của quần thể này là 
 A. 0,6. B. 0,4. C. 0,7 D. 0,3. 
Câu 87: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí 
thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con gồm toàn cây hoa trắng? 
 A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x AA. D. aa x aa. 
Câu 88: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen A và a: alen 
A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qu

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thptquoc_gia_cac_nam_mon_sinh_hoc_12.pdf