Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 thpt năm học 2013 – 2014 môn: Sinh học (thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 753Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 thpt năm học 2013 – 2014 môn: Sinh học (thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 thpt năm học 2013 – 2014 môn: Sinh học (thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề)
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Năm học 2013 – 2014
MÔN: SINH HỌC
Ngày thi: 28/03/2014
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1,0 điểm)
Sơ đồ dưới đây phản ánh những hiểu biết hiện nay về sự sao chép vật chất di truyền ở các sinh vật khác nhau và “dòng thông tin di truyền” có ở các hệ thống sống:
5
2
1
4
3
ADN
mARN
Protein
Gọi tên các cơ chế di truyền được ghi bằng các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 trong sơ đồ trên? Theo những hiểu biết hiện nay, sơ đồ trên được giải thích như thế nào?
Câu 2 (3,0 điểm)
Trong một công thức lai ở ruồi giấm, người ta thu được các kiểu hình đời F2 với số lượng cá thể như sau:
- Ở ruồi giấm ♂: A - B - C -: 27; aaB - C-: 106; A - B- cc: 4; A- bbC-: 12; A- bbcc: 111; 
aaB- cc: 11; aabbC-: 3; aabbcc: 26.
- Ở ruồi giấm ♀: A - B - C -: 152; aaB - C-: 148.
a) Xác định kiểu gen của P và F1.
b) Tính khoảng cách giữa các gen ở ruồi cái F1.
Câu 3 (2,0 điểm) 
 a) Ở một loài thực vật, xét một cá thể mang hai cặp gen Aa và Bb quy định hai cặp tính trạng tương phản, làm thế nào có thể phát hiện được hai cặp gen trên liên kết hoàn toàn hay phân li độc lập? 
 b) Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%. Cho biết mọi diễn biến của NST trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn và noãn giống nhau. Hãy xác định kiểu gen của P.
Câu 4 (1,5 điểm) 
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 0,04. Cho toàn bộ các cây thân cao trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con như thế nào? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Câu 5 (1,5 điểm) 
Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen M không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen m gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
a) Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu?
b) Nếu họ muốn sinh con thứ hai chắc chắn không mắc bệnh trên thì theo di truyền học tư vấn có phương pháp nào?
Câu 6 (2,5 điểm) 
a) Nêu đặc điểm của thể truyền plasmit dùng để chuyển một gen từ tế bào nhân thực vào tế bào vi khuẩn nhằm mục đích nhân dòng gen.
b) Ở người, mức độ gây hại của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội biểu hiện như thế nào? Giải thích.
Câu 7 (1,5 điểm)
Trình bày hai quy trình khác nhau cùng tạo ra thể song nhị bội ở thực vật.
Câu 8 (2,0 điểm) 
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả như sau:
Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
Thế hệ F5
AA
0,49
0,49
0,49
0,2
0,16
Aa
0,42
0,42
0,42
0,4
0,48
aa
0,09
0,09
0,09
0,4
0,36
a) Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F4 là gì? Giải thích. 
b) Trình bày đặc điểm của nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền ở quần thể trên trong quá trình tiến hoá nhỏ.
Câu 9 (2,0 điểm)
a) Giả sử có hai quần thể D và E khác loài cùng sinh sống trong cùng một khu vực và có các nhu cầu sống giống nhau, hãy nêu xu hướng biến động số lượng cá thể của hai quần thể sau một thời gian xảy ra cạnh tranh. 
b) Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, nếu số lượng cá thể của quần thể loài ăn thịt và quần thể con mồi đều bị săn bắn với mức độ như nhau thì số lượng cá thể của quần thể nào được phục hồi nhanh hơn? Vì sao?
Câu 10 (3,0 điểm)
Khi lai 2 dòng thỏ: thỏ tai hồng giao phối với thỏ tai trắng thu được F1 đồng loạt thỏ tai hồng. Tiến hành lai phân tích thỏ F1 theo 2 phép lai sau: 
- Phép lai 1: ♀ F1 x ♂ tai trắng® Fa-1 có tỉ lệ là 9 thỏ tai trắng : 3 thỏ tai hồng (tính trạng tai hồng và tai trắng có cả ở thỏ đực và thỏ cái).
- Phép lai 2: ♂ F1 x ♀ tai trắng ® Fa-2 có tỉ lệ là 2 thỏ ♀ tai hồng : 2 thỏ ♀ tai trắng : 4 thỏ ♂ tai trắng. 
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho các phép lai trên.
b) Nếu cho thỏ F1 giao phối với nhau, hãy cho biết tỉ lệ thỏ cái đồng hợp tử tai hồng, tỉ lệ thỏ cái đồng hợp tử tai trắng ở F2? 
Cho rằng không có quá trình đột biến xảy ra trong các phép lai đang xét và tính trạng màu sắc tai biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường.
-----------HẾT------------
Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .............................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:........................................................................................
Họ và tên, chữ Giám thị 2:..................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CHINH THUC (2).doc