ĐÊ THI MÔN HOÁ 9 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 1. Cacbon có mấy dạng thù hình ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 2. Hợp chất CO thuộc loại oxit nào ? A Oxit axit B. Oxit bazơ C. Oxit trung tính D. Oxit lưỡng tính 3.Trong các muối cacbonat sau, muối nào không tan trong nước ? A K2CO3 B. Na2CO3 C. MgCO3 D. Mg(HCO3)2 4. Một nguyên tử có số hiệu 12 và nguyên tử khối bằng 24, vậy nguyên tử này có bao nhiêu hạt nơtron ? A. 12 B. 24 C. 36 D. 48 5. Một nguyên tử có tổng số 3 loại hạt bằng 34 và nguyên tử khối bằng 23. vậy có bao nhiêu hạt proton ? A. 23. B. 11. C. 34. D.57. (Giảm tải của lớp 8) 6.Trong các chất sau, chất nào là chất hữu cơ ? A. CO B. C3H6 C. H2CO3 D. CaCO3 7. Trong các chất sau, hợp chất nào là dẫn xuất Hiđrocacbon ? A. CH4 B. C2H4 C. H2CO3 D. CH3OH 8. Khi đốt cháy 4 gam CH4 cần bao nhiêu lít oxi ở đktc ?: A. 11,2 lít B. 6,72 lít. C. 4,48 lít D. 8,96 lít. 9. Trong cấu tạo của C2H2 có liên kết nào ? A. 1 liên kết đơn B.1 liên kết đôi C. 2 liên kết đôi D.1 liên kết ba 10. Đối với hợp chất rượu sẽ có chứa nhóm chức nào? A. Nhóm -OH B. Nhóm -COOH C. Nhóm –COO- D. Tất cả đều đúng 11. Đối với hợp chất axit hữu cơ sẽ có chứa nhóm chức nào ? A. Nhóm -OH B. Nhóm -COOH C. Nhóm –COO- D. Tất cả đều đúng 12. Hãy cho biết trong 50 ml rượu 300 có chứa bao nhiêu ml rượu nguyên chất ? A. 30 ml B. 80 ml C. 20 ml D. 15 ml B. TỰ LUẬN 1. Hãy hoàn thành các chuỗi phương trình hoá học sau : ( 2 đ ) C2H4 à C2H5OH à CH3COOH à C2H5COOCH3 à CH3COONa (Cần ghi số thứ tự PU) 2. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau : C2H2, CH4 , CO2 , H2 ( 2 đ ) 3. Đốt cháy 13 gam C2H2 trong không khí. ( 3 đ ) a. Viết phương trình hoá học. b. Tính thể tích không khí cần dùng biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí (đktc) ? c. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong, tính khối lượng kết tủa sinh ra ? Biết : H =1 ; O = 16 ; Ca = 40 ; C = 12 * ĐÁP ÁN Câu 1 : C2H4 + H2O axit C2H5OH ( 0,5 đ ) C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O ( 0,5 đ ) H2SO4 CH3COOH + C2H5OH C2H5COOCH3 + H2O ( 0,5 đ ) C2H5COOCH3 + NaOH to CH3COONa + C2H5OH ( 0,5 đ ) Câu 2 : - Trích mỗi lọ 1 ít hoá chất rồi đánh số thứ tự và dùng để thử ( 0,25 đ ) - Dùng dung dịch brom ta nhận biết được C2H2, vì C2H2 làm mất màu dung dịch brom. ( 0,25 đ ) C2H2 + 2Br2 à C2H2Br4 ( 0,25 đ ) - Dùng khí clo để nhận biết CH4, vì CH4 làm mất màu vàng của khí clo ( 0,25 đ ) CH4 + Cl2 à CH3Cl + HCl ( 0,25 đ ) - Dùng dung dịch nước vôi trong để nhận biết CO2, vì CO2 làm nước vôi trong vẩn đục ( 0,25 đ ) CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O ( 0,25 đ ) - Vậy chất còn lại là H2. ( 0,25 đ ) (Đáp án sai) Câu 3 : 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2 H2 O ( 0,5 đ ) 2 mol 5mol 4 mol 2 mol 0,5 mol 1,25 mol 1 mol - Số mol của 13 gam C2H2 : n = m / M = 13 / 26 = 0,5 mol (0,5 đ ) - Thể tích oxi (đktc) là : V = n . 22,4 = 1,25 . 22,4 = 28 lít ( 0,5 đ ) - Thể tích không khí là : Vkk = Voxi . 5 = 28 . 5 = 140 lít (0,5 đ) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O ( 0,25 đ ) 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol ( 0,25 đ ) - Khối lượng kết tủa là : m = n . M = 1 . 100 = 100 gam ( 0,5 đ )
Tài liệu đính kèm: