Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 405

doc 4 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 405", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 405
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI
TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề 
 (Đề thi có 4 trang)
Mã đề: 405
Câu 1: Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế nào sau đây?
	A. Vô sản hóa.	B. Phi Mĩ hóa.	C. Toàn cầu hóa.	D. Thực dân hóa.
Câu 2: Sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy lĩnh vực nào sau đây làm trọng điểm?
	A. Văn hóa.	B. Kinh tế.	C. Chính trị.	D. Ngoại giao.
Câu 3: Cuối thế kỉ XIX, Việt Nam trở thành thuộc địa của thực dân nào sau đây?
	A. Hà Lan.	B. Tây Ban Nha.	C. Pháp.	D. Anh.
Câu 4: Trong giai đoạn 1945-1954, chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
	A. Vạn Tường.	B. Việt Bắc.	C. Điện Biên Phủ.	D. Hồ Chí Minh.
Câu 5: Trong giai đoạn 1961-1965, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
	A. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
	B. Tăng viện trợ cho quân đội Sài Gòn.
	C. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến.
	D. Vận động các nước Đông Âu tham chiến.
Câu 6: Về khoa học - kĩ thuật, trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây?
	A. Phóng thành công tàu vũ trụ lên quỹ đạo trái đất.
	B. Đưa con người đặt chân lên Sao Hỏa.
	C. Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.
	D. Phóng tàu “Thần Châu 5” bay vào vũ trụ.
Câu 7: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930?
	A. Quốc tế Cộng sản được thành lập.	B. Chiến tranh lạnh kết thúc .
	C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.	D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Câu 8: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?
	A. Công nghệ viễn thông.	B. Điện hạt nhân.
	C. Giao thông vận tải.	D. Chinh phục vũ trụ.
Câu 9: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở khu vực Mĩ Latinh năm 1959?
	A. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập.	B. Nước Cộng hòa Cuba ra đời.
	C. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời.	D. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.
Câu 10: Trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam đấu tranh nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây?
	A. Chống thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.
	B. Chống đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc.
	C. Chống chủ nghĩa phát xít, đòi tự do, cơm áo, hòa bình.
	D. Chống phong kiến phản động, chia ruộng đất cho dân cày.
Câu 11: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
	A. Trật tự hai cực Ianta đã hoàn toàn sụp đổ.
	B. Tất cả các quốc gia Đông Nam Á đã giành được độc lập.
	C. Xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh mẽ.
	D. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập.
Câu 12: Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định lãnh đạo cách mạng là giai cấp nào sau đây?
	A. Tiểu tư sản.	B. Nông dân.	C. Tư sản.	D. Công nhân.
Câu 13: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
	A. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ tất cả các yêu sách
	B. Mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do.
	C. Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương là đúng đắn.
	D. Khối liên minh công nông lần đầu tiên được hình thành trong thực tiễn.
Câu 14: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) đã dẫn đến sự ra đời của giai cấp nào sau đây?
	A. Địa chủ phong kiến.	B. Nông dân.
	C. Tiểu tư sản.	D. Công nhân.
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu dựa trên cơ sở nào sau đây?
	A. Có tiềm lực kinh tế, quân sự và khoa học kĩ thuật vượt trội.
	B. Đã đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
	C. Chủ nghĩa thực dân cũ và chủ nghĩa phát xít đã sụp đổ hoàn toàn.
	D. Đã khống chế được tất cả các nước tư bản phương Tây.
Câu 16: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
	A. Tiến hành hiện đại hóa đất nước.	B. Tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
	C. Tiến hành đổi mới đất nước.	D. Xây dựng chính quyền cách mạng.
Câu 17: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào cách mạng 1939-1945 ở Việt Nam?
	A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
	B. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
	C. Chủ nghĩa phát xít đã hoàn toàn sụp đổ trên thế giới.
	D. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.
Câu 18: Từ năm 1952-1973, Nhật Bản liên minh chặt chẽ với nước nào sau đây?
	A. Việt Nam.	B. Trung Quốc.	C. Cuba.	D. Mĩ.
Câu 19: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng mục đích của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) ở Việt Nam?
	A. Bóc lột nguồn nhân công.	B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
	C. Làm giàu cho chính quốc.	D. Phát triển kinh tế Việt Nam
Câu 20: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương là gì?
	A. Chống đế quốc và phong kiến.	B. Cách mạng ruộng đất.
	C. Giải phóng dân tộc.	D. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
Câu 21: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây?
	A. Tây Âu.	B. Đông Âu.	C. Tây Đức.	D. Tây Béclin.
Câu 22: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam?
	A. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam.
	B. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
	C. Đánh dấu thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Pháp.
	D. Làm thất bại cuộc tiến công của Pháp lên Việt Bắc.
Câu 23: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện đối sách nào sau đây đối với quân Trung Hoa Dân quốc?
	A. Đối đầu trực tiếp về quân sự.	B. Hòa hoãn, nhân nhượng.
	C. Không nhân nhượng về kinh tế.	D. Không nhân nhượng về chính trị.
Câu 24: Quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
	A. Ai Cập.	B. Philippin.	C. Cuba.	D. Ấn Độ.
Câu 25: Nội dung nào sau đây là một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam?
	A. Có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
	B. Có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
	C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
	D. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
Câu 26: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa to lớn vì lí do nào sau đây?
	A. Trực tiếp làm xuất hiện nhiều tổ chức liên minh chính trị trên thế giới.
	B. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
	C. Dẫn đến sự ra đời của các trung tâm kinh tế lớn ở châu Âu.
	D. Đánh dấu sự thắng thế của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
Câu 27: Nội dung nào sau đây là điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954)?
	A. Giành quyền chủ động chiến lược.	B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
	C. Khóa chặt biên giới Việt - Trung.	D. Tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 28: Nhận xét nào sau đây là không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
	A. Cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc.
	B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa trong cả nước.
	C. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
	D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình.
Câu 29: Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì lí do nào sau đây?
	A. Đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
	B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
	C. Phong trào công nhân đã hoàn toàn tự giác.
	D. Khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
Câu 30: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào sau đây từ sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
	A. Tập trung sản xuất hàng hóa để thay thế nhập khẩu.
	B. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
	C. Chú trọng phát triển công nghiệp quốc phòng.
	D. Tập trung đầu tư vào ngành công nghiệp nặng.
Câu 31: Nội dung nào sau đây là điểm chung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương?
	A. Sử dụng vốn của tư bản tư nhân là chủ yếu.
	B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
	C. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ.
	D. Sử dụng vốn của tư bản nhà nước là chủ yếu.
Câu 32: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) thông qua chủ trương nào sau đây?
	A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản.
	B. Liên minh công nông là nòng cốt của cách mạng.
	C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
	D. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
Câu 33: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
	A. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học.
	B. Cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật không tách rời nhau.
	C. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
	D. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
Câu 34: Nội dung nào sau đây là đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930?
	A. Phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
	B. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
	C. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản.
	D. Hai khuynh hướng tư sản và vô sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm được Đảng Cộng sản Đông Dương rút ra từ phong trào cách mạng 1930-1931?
	A. Kết hợp nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
	B. Xây dựng khối liên minh công - nông vững chắc.
	C. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
	D. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng.
Câu 36: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ sau đó thống nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
	A. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
	B. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
	C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
	D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
Câu 37: Nội dung nào sau đây là điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885-1896)?
	A. Kẻ thù chính.	B. Lực lượng chủ yếu.
	C. Kết quả đấu tranh.	D. Xuất thân của người lãnh đạo.
Câu 38: Bài học kinh nghiệm nào sau đây của phong trào cách mạng 1936-1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
	A. Phát huy vai trò cách mạng của lực lượng chính trị.
	B. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang.
	C. Kết hợp biểu tình với khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
	D. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 39: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có một trong những thuận lợi nào sau đây?
	A. Nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ dân chủ cộng hòa.
	B. Được các nước Đồng minh thiết lập quan hệ ngoại giao.
	C. Được Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
	D. Có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 40: Yếu tố nào sau đây tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” sau Chiến tranh lạnh?
	A. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
	B. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
	C. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
	D. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thp.doc