Đề thi khảo sát Chuyên đề lần IV khối 10 trường THPT Liễn Sơn năm học 2015-2016 môn thi: Hóa học

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1157Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát Chuyên đề lần IV khối 10 trường THPT Liễn Sơn năm học 2015-2016 môn thi: Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát Chuyên đề lần IV khối 10 trường THPT Liễn Sơn năm học 2015-2016 môn thi: Hóa học
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
¾¾¾¾¾¾¾¾
(Đề thi gồm 01 trang)
KỲ THI KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN IV KHỐI 10
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 60 phút ; không kể thời gian giao đề.
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Họ tên thí sinh:...Lớp:.SBD:.......
Câu 1:( 2,0 điểm): Hãy viết cấu hình electron nguyên tử: 
Na (Z=11); 	K (Z = 19); 	Cl (Z = 17); 	O (Z = 8). 
Câu 2:(1,0 điểm) Cho các đơn chất sau: Cl2, O3, S, Br2, Na, F2, Ca. Có bao nhiêu đơn chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa (không cần giải thích)? Kể tên.
.Câu 3:(2,0 điểm): Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 4:(1,5 điểm): Có 100 ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/cm3. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.
a) Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng. Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3.
b) Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào? Giải thích.
Câu 5 (2,0 điểm): 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của hai kim loại.
a) Tính thành phần % về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
b) Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B.
Câu 6 (1,5 điểm): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4 40% (loãng, vừa đủ) thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Tính giá trị của m.
Cho Li = 7; Be = 9; K=39; Na=23; Ba = 137; Ca=40; Rb = 85,5; Cs = 123; Sr = 88; Mg=24; Al=27; Zn=65; Fe=56; Ni=55; Pb=207; H=1; Cu=64; Hg=201; Ag=108; N=14; O=16; P=31; Si = 28; S=32; F=19; Cl=35,5; C=12; Br=80; I=127.
--------------------Hết--------------------
Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHUYÊN ĐỀ LẦN IV - MÔN HÓA HỌC 10 (gồm 01 trang)
Câu
NỘI DUNG
Điểm
1
Na(Z=11): 1s22s22p63s1; K(Z=19): 1s22s22p63s23p64 s1
Cl(Z=17): 1s22s22p63s23p5; O(Z=8): 1s22s22p4
0,5
0, 5
2
Các chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là: Cl2, S, Br2.
Kết luận: Có 3 chất thỏa mãn.
0,75
0,25
3
a) Có thể xảy ra các phương trình:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH → NaHSO3
b) Số mol SO2 = 0,2 mol; Số mol NaOH = 0,25 mol.
Tỉ số T = nNaOH/nSO2 = 1,25 → 1 < T < 2 → Xảy ra đồng thời 2 phương trình trên.
Gọi x, y lần lượt là số mol SO2 pư ở mỗi phương trình, ta có:
x + y = 0,2 (I) và 2x + y = 0,25 (II).
Giải (I,II) được x = 0,05; y = 0,15.
Suy ra: mNa2SO3 = 6,3 (g). mNaHSO3 = 15,6 (g).
0,25
0,25
0, 5
0,25
0,25
0, 5
4
a) Khối lượng H2SO4 = 100.1,84.98% = 180,32 (g).
Gọi m là khối lượng nước cần dùng. Ta có: 
 hay thể tích nước cần dùng là V = 717,6 ml.
b) Cách pha loãng đúng: Cho từ từ axit H2SO4 đặc vào nước theo đũa thủy tinh, để tránh việc hòa tan axit tỏa nhiều nhiệt, nóng cục bộ, làm nước sôi lẫn axit bắn ra ngoài, gây bỏng.
0,5
0,5
0,5
5
a) Gọi x, y lần lượt là số mol Cl2, O2; a, b lần lượt là số mol Mg, Al.
Ta có: x + y = 0,5 (I)
BTKL: 71x + 32y = 42,34 – 16,98 = 25,36 (II)
Giải (I,II): x = 0,24; y = 0,26 → %VCl2 = 48%; %VO2 = 52%.
b) 24a + 27b = 16,98 (III)
Theo Bảo toàn e: 2a + 3b = 2nCl2 + 4nO2 = 1,52 (IV)
Giải (III,IV): a = 0,55; b = 0,14 → %mMg = 77,74%; %mAl = 22,26%. 
0,5
0,5
0,5
0,5
6
Cô cạn Y được chất tan duy nhất là Na2SO4 = 170,4 : 142 = 1,2 mol
Suy ra: Số mol H2SO4 = Số mol Na2SO4 = 1,2 mol 
→ mdd H2SO4 40% = 98.1,2 : 40% = 294 (g)
Khối lượng dd Y = 170,4 : 51,449% = 331,2 (g)
Khối lượng khí X = 0,4.16,75.2 = 13,4 (g)
BTKL: m + mdd H2SO4 = mdd Y + m khí X → m = 331,2 + 13,4 – 294 = 50,6 (g)
0,5
0,5
0,5
* Chú ý: HS giải cách khác đúng, lập luận chặt chẽ, vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI_CHUYEN_DE.doc