SỞ GD VÀ ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: HÓA HỌC Thời gian: 90 phút Ngày thi: Sáng 3 – 4- 2016 Họ và tên: .................................................................................Số báo danh:..................................Mã đề 324 Nguyên tử khối các nguyên tố: C = 12; H = 1; O = 16; Fe = 56; Al = 27; Cl = 35,5; S = 32; N = 14; K = 39; Ag = 108; Ba = 137; Na = 23; Ca = 40; Br =80; Câu 1: Alanin có công thức là: A. (COOCH3)2 B. NH2CH(CH3)COOH C. NH2CH2CH2COOH D.C6H5NH2 Câu 2 : Chất nào sau đây có tính bazo mạnh hơn C2H5NH2 ? A. NH3 B. CH3NH2 C. C6H5NH2 D.CH3NHCH3 Câu 3: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch polime phân nhánh ? A. PVA B. PVC C. Glicogen D. Cao su isopren Câu 4: Vị trí của nguyên tố 13Al trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì 3, nhóm IA B. Chu kì 2, nhóm IIIA C. Chu kì 3, nhóm IIA D. Chu kì 3, nhóm IIIA Câu 5: Chất A mạch hở có công thức phân tử C4H8O2, A tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với Na giải phóng khí H2. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của A thỏa mãn các tính chất trên A. 3 B. 4 C. 5 D.6 Câu 6: Axit nào sau đây không phải là axit tạo ra chất béo A. Axit stearic B. Axit panmitic C. Axit acrylic D.axit oleic Câu 7: Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ A. 0,9% B. 9% C. 1% D. 5% Câu 8: Cho các đặc điểm sau đây: 1- ở điều kiện thường là chất khí; 2-vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử; 3-có tính oxi hóa mạnh; 4-tác dụng mạnh với nước; 5-có 7 electron ở lớp ngoài cùng; 6-các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên; 7- các hidrohalogenua tan tốt trong nước và tạo ra dung dịch axit mạnh. Có bao nhiêu đặc điểm là đặc điểm chung của các nguyên tố và đơn chất halogen (flo, clo, brom, iot)? 2 B. 3 C. 5 D. 7 Câu 9: Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên, để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu thì người ta không dùng chất nào sau đây? A. Khế B. Giấm C. Mẻ D. Muối Câu 10: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng? A. Amino axit thiên nhiên (đều là những α- amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống B. Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn C. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh D. Axit ε-aminocaproic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon - 6 Câu 11: Polime nào sau đây có tính đàn hồi? A. PVC B. PS C. Polibuta-1,3-dien D.poliacrilonitrin Câu 12: Tireoglobulin là protein cao phân tử chứa iot, thiếu Tireoglobulin sẽ làm cho suy nhược tuyến giáp dẫn đến chứng đần độn ở trẻ em, đần độn, béo phì, mất ăn ngon ở người lớn, nặng hơn dẫn tới lồi mắt, bướu cổ. Bệnh biếu cổ là tình trạng lớn lên bất bình thường của tuyến giáp khi thiếu iot. Để bổ sung iot người ta có thể dùng muối iot. Muối iot là muối ăn được trộn thêm I2 B. I2 và KI C. I2 và KIO3 D.KI hoặc KIO3 Câu 13: Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Gang và thép để trong không khí ẩm B. Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây bằng đồng nối với một đoạn dây bằng thép C. Một tấm tôn che mái nhà D. Những thiết bị bằng kim loại thường xuyên tiếp xúc với hơi nước. Câu 14: Trong sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, vai trò của từng dụng cụ nào sau đây không chính xác? A. MnO2 đựng trong bình cầu có thể thay thế bằng KMnO4, K2Cr2O7, CaCl2 B. Dung dịch NaCl để giữ khí HCl C. H2SO4 đặc để giữ hơi nước D. Bình đựng khí clo phải có nút bông tẩm dung dịch kiềm Câu 15: Cho các chất sau đây: etanol, propan-1,3-diol; etilen glicol; axit axetic; amoniac; axit sunfuric. Có bao nhiêu chất tác dụng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường? A. 3 B. 4 C. 5 D.6 Câu 16: Trong các phản ứng sau: Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2; nhiệt phân CaCO3; nhiệt phân KMnO4; nhiệt phân NH4NO3; nhiệt phân AgNO3, có bao nhiêu phản ứng là phản ứng nội oxi hóa khử? A. 2 B. 3 C. 4 D.5 Câu 17: Cho các chất sau: C2H5OH (1); H2O (2); C6H5OH (3); CH3COOH(4); HCOOH(5), thứ tự giảm dần tính axit là: A. (1) < (2) < (3) < (5) < (4) B. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) C. (5) > (4) > (3) > (2) > (1) D. (4) > (5) > (3) > (1) > (2) Câu 18: Cho hệ cân bằng: N2 + 3H2 ↔ 2NH3 ( các chất đều ở trạng thái khí), khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp giảm. Điều khẳng định nào sau đây đúng? Khi giảm áp suất của hệ thì cân bằng của hệ chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt B. Khi hóa lỏng NH3 thì cân bằng của hệ chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt C. Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận D. Khi thêm một lượng khí He thì cân bằng chuyển dịch chiều phản ứng thu nhiệt Câu 19: Có bao nhiêu chất trong số các chất sau tác dụng được với dung dịch HCl: Cu, CuO; FeCl2; Fe(NO3)2; KMnO4; KClO3; NaClO A.7 B. 6 C. 5 D.4 Câu 20: Cho các chất sau: Al; Al2O3; NH2C2H4COOH; NaHCO3; AlCl3; SO2; Al(OH)3. Dãy chứa hết các chất lưỡng tính là: Al, Al2O3; Al(OH)3; NaHCO3; NH2C2H4COOH B. Al2O3; Al(OH)3; NaHCO3; NH2C2H4COOH C. Al2O3; Al(OH)3; NH2C2H4COOH D. Tất cả chất trên Câu 21: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3, điều khẳng định nào sau đây là đúng? A.Tại catot xảy ra quá trình khử Cu2+ trước B. Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào catot C. Ngay từ đầu đã có khí thoát ra tại catot D. Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa H2O Câu 22: Hợp chất A có công thức phân tử C8H8O2, khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 2 muối. Số công thức cấu tạo đúng của A là: A. 4 B. 5 C.6 D.7 Câu 23: Cho các chất sau, có bao nhiêu chất làm mất màu nước brom: SO2; CO2; C2H4, C6H5CH3; C6H5OH; HCOOH, C6H12O6 (glucozo), C12H22O11 (saccarozo), PVC. A. 6 B. 5 C. 7 D.4 Câu 24: Trong các phản ứng sau, có bao nhiêu phản ứng sinh ra đơn chất: (1) H2S + SO2; (2) KClO3 (t0, MnO2 xúc tác); (3) CH3CHO + dd AgNO3/NH3, t0 (4) NH4NO3 (t0); (5) H2O2 + dd KMnO4/H2SO4; (6) C6H5NH2 + Br2 (dd); (7) C2H5OH + O2 (men giấm); (8)CH2Br-CH2Br + Zn (t0); (9) C3H5(OH)3 + Cu(OH)2; A.4 B. 6 C. 7 D.5 Câu 25: Cho các phát biểu sau: Cho CH3OH tác dụng với CO là phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic trong công nghiệp Các amin thơm bậc 1 là những chất quan trọng trong tổng hợp hữu cơ đặc biệt là phẩm nhuộm Để phân biệt anilin và phenol người ta dùng nước brom Các peptit đều tạo hợp chất màu tím đặc trưng với Cu(OH)2 Hoạt động xúc tác của enzim có tính chọn lọc rất cao và làm tăng tốc độ gấp từ 9 đến 10 lần tốc độ của cùng phản ứng nhờ xúc tác hóa học Ozon lỏng dùng trong nha khoa để chữa bệnh sâu răng Hợp chất CFC là nguyên nhân duy nhất gây ra sự suy giảm tầng ozon ( lỗ thủng tầng ozon) Các chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp Số phát biểu đúng là: A. 8 B. 6 C. 5 D.3 Câu 26: Khi lên men rượu 360g glucozo với hiệu suất 100% thu được bao nhiêu gam etanol? A. 184g B. 138g C. 276g D.92g Câu 27: Nho chín chính vụ ở Ninh Thuận (Việt Nam) có hàm lượng đường glucozo khoảng 10% khối lượng. Rượu nho Ninh Thuận là đặc sản của người dân nơi đây được lên men tự nhiên (rồi bỏ bã) có độ cồn khoảng 10% và độ ngọt glucozo khoảng 30%. Tính khối lượng nho cần thiết để có thể điều chế được 100 lit rượu nho trên biết khối lượng riêng của C2H5OH bằng 0,8g/ml và khối lượng riêng của rượu nho là 1,1g/ml? A. 250 kg B. 486,5 kg C. 156,5 kg D. 500 kg Câu 28: Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearin, 30% panmitin và 50% olein. Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%? A. 929,297 kg B. 1032,552 kg C. 1147,28 kg D. 836,367 kg Câu 29: Khi thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat B. metyl propionat C. etyl axetat D. etyl propionat Câu 30: Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính m? A.2,8g B. 5,6g C. 3,04g D.6,08g Câu 31: Rỉ đường là dung dịch dạng keo nhớt chứa 90% khối lượng saccarozo. Một trong những ứng dụng của rỉ đường là tráng bạc. Tính khối lượng rỉ đường để tráng được một lớp bạc nặng 1,08 kg biết phản ứng thủy phân saccarozo đạt hiệu suất 90% và phản ứng tráng bạc đạt hiệu suất 95%? 855g B. 1000g C. 1111 g D.950g Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit (đktc) CH3NHCH3 cần tối thiểu bao nhiêu lít không khí biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí? A. 126 B. 25,2 C. 100,8 D.112,5 Câu 33: Một amin axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH, trong đó oxi chiếm 35,955% khối lượng. Lấy 13,35g X cho tác dụng 200ml dd NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A.18,65g B. 16,65g C. 21,35g D.16,9g Câu 34: Tính hệ số polime hóa của nilon -6 biết phân tử khối là 226000? A. 200 B. 2000 C. 1500 D.1700 Câu 35: Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Có khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua –S-S- với giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su? A. ≈ 25 B. ≈ 45 C. ≈ 46 D. ≈ 43 Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là: A. 36,7g B. 35,7g C. 63,7g D.53,7g Câu 37: Hòa tan 1,44g một kim loại hóa trị II trong 150ml axit H2SO4 0,5M. Để trung hòa axit dư phải dùng 30ml dung dịch NaOH 1M. Xác định kim loại đó? A. Ba B. Ca C. Mg D.Be Câu 38: Cho 12,8g kim loại A phản ứng hoàn toàn với khí clo thu được muối B. Hòa tan B vào nước thu được 400ml dung dịch C. Nhúng thanh Fe nặng 11,2g vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh Fe và khối lượng thanh sắt lúc này là 12g, nồng độ FeCl2 0,25M. Tính nồng độ mol của muối B trong dung dịch C. A.1M B. 0,75M C. 0,25M D. 0,5M Câu 39: Chọn công thức đúng với tên gọi: A. thạch cao sống CaSO4.2H2O B. quặng apatit 3Ca3(PO4).2CaF2 C. quặng boxit Al2O3.H2O D. Criolit Na2AlF6 Câu 40: Cho 41,4g hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3, Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng còn chất rắn nặng 16g. Để khử hoàn toàn 41,4g X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng ít nhất 10,8g Al. Tính % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X? A. 36,71% B. 38,65% C. 24,64% D. 35,51% Câu 41: Nung nóng 34,8g hỗn hợp X gồm MCO3 và NCO3 thu được m gam chất rắn Y và 4,48 lit CO2 (Đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO2, dẫn lượng khí CO2 này qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dư thì được 10g kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Z trong V lit dung dịch HCl 0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m và V lần lượt là: A. 26 và 1,5 B. 21,6 và 1,5 C. 26 và 0,75 D.21,6 và 0,6 Câu 42: Nung hỗn hợp gồm FeCO3 và FeS2 với tỉ lệ mol là 1:1 trong một bình kín chứa không khí dư với áp suất p1 atm. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và áp suất khí trong bình lúc này là p2 atm. (thể tích các chất rắn không đáng kể và sau phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4). Mối liên hệ giữa p1 và p2 là: p1 = p2 B. p1 = 2p2 C. 2p1 = p2 D. p1 = 3p2 Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 9,942g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, khối lượng của Y là 5,18g . Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam chất rắn. Nung lượng chất rắn này đến khối lượng không đổi được 17,062g chất rắn. Giá trị gần đúng nhất của m là: A. 18,262g B. 65,123g C. 66,323g D.62,333g Câu 44 : Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là A. 96,7. B. 101,74. C. 100,3. D. 103,9. Câu 45: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với 50. B. 40. C. 45. D. 35. Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X( C,H,O) có công thức đơn giản nhất trùng công thức phân tử, (trong đó tổng khối lượng cacbon và hiđro bằng 0,46 gam ) cần 0,896 lit O2(đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch thu đựơc sau phản ứng giảm 1,6 g so khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Biết X tác dụng Na số mol H2 thu được bằng số mol X phản ứng, khi X tác dụng NaOH theo tỷ lệ 1:2. Giá trị m và đồng phân X thỏa mãn là A. 0,6 và 4 B. 0,62 và 6 C. 0,6 và 5 D. 0,62 và 7 Câu 47: Trộn hỗn hợp khí A gồm 3 hidrocacbon với hỗn hợp khí B gồm khí oxi và ozon theo tỉ lệ thể tích VA:VB = 3 : 6,4. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn thì hỗn hợp khí sau phản ứng chỉ gồm CO2 và H2O có VCO2:VH2O = 2,6:2,4. Tính dA/H2 biết dB/H2 = 19? A. 6 B. 12 C. 8 D.10 Câu 48: Hỗn hợp X gồm C2H5OH; HCHO; CH3COOH; HCOOCH3; CH3COOC2H5; CH2OHCH(OH)CHO; CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 19,4g hỗn hợp X cần vừa đủ 32g oxi, sau phản ứng thu được 0,9 mol H2O. Tính % theo khối lượng của CH3COOC2H5 trong hỗn hợp X? A. 45,36% B. 43,05% C. 46,62% D.52,13% Câu 49: Một hỗn hợp X gồm FeS, Cu2S, Cu, CuS, FeS2 nặng 1,36g cho tác dụng hết với 250ml dd HNO3 1M, sau phản ứng thu được 0,035 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư BaCl2 thu được 2,33g kết tủa. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị gần đúng nhất của m là? A.2,95 B. 2,65 C. 4,89 D.4,55 Câu 50: Cho 5,5g hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch chứa 0,45 mol HCl, sau đó cho tiếp 500ml dung dịch AgNO3 1M thu được m gam chất rắn. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử duy nhất của HNO3 loãng là NO, tính m? A. 65,925 B. 64,575 C. 69,975 D.71,75 .....................Hết........................ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI MÔN HÓA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN Mã 678 Mã 456 Mã 896 Mã gốc 324 3C 6C 13C 5C CH2OH-CH2CH2-CHO; CH3CH(OH)CH2CHO; C2H5CH(OH)CHO CH2OH(CH3)CHCHO; (CH3)2C(OH)CHO 26B 11B 25B 8B 3-có tính oxi hóa mạnh; 5-có 7e lớp ngoài cùng; 6-các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên 11B 14B 11B 15B Etilenglicol C2H4(OH)2; axit axetic CH3COOH; amoniac NH3; H2SO4 14C 15C 15C 16C Trừ CaCO3 16B 17B 19B 18B Khi tăng nhiệt độ, tỉ khối của hỗn hợp giảm tức cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều phản ứng thu nhiệt, vậy chiều thuận là chiều phản ứng tỏa nhiệt. 17C 18C 20C 19C CuO; Fe(NO3)2; KMnO4; KClO3; NaClO 19B 20B 18B 23B SO2; C2H4; C6H5OH; HCOOH; Gluco 12A 21A 3A 24A Các phản ứng 1, 2, 3,5 22D 25D 21D 25D Các ý 1,2,6 33B 30B 30B 27B mglu = 100x1,1x30% = 33kg mC2H5OH = 100x10%x0,8 = 8 kg mglu = 180x8/2x46 + 33→ mnho = mglu/10% = 486,5 kg 34A 31A 31A 28A nNaOH = 3(200/890 + 300/806 + 500/884); ngli = 1/3nNaOH áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mmuối =( meste + mNaOH – mgli )90% = 929,297 kg 25D 27D 24D 30D n gli = 0,01; số mol C17H31COONa = 0,01→ số mol C17H33COONa = 0,02 khối lượng C17H33COONa = 0,02x304 = 6,08g 29C 28C 28C 31C Sacca → glu + fru → 4Ag 31A 18A 36A 33A mrắn = 13,35 + mNaOH – mH2O = 13,35 + 0,2x40 – 0,15x18 = 18,65g 39C 34C 38C 35C C5nH8n + S2 → C5nH8n-2S2 32x2/(68n + 32x2 – 2)= 0,02 → n = 46,16 36D 38D 33D 38D A → An+ nFe + 2An+ → nFe2+ + 2A 2,2A/n - 5,6 = 12 -11,2 = 0,8→ A = 32n→A = 64 (Cu) CM = 12,8/64x0,4 46A 42A 40A 40A Các pt Cr2O3 + 2NaOH đặc → 2NaCrO2 + H2O Al2O3 + 2NaOH đặc → 2NaAlO2 + H2O Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3 Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3 40A 40A 37A 41A ACO3 → AO; m = 34,8 – 0,2x44 = 26; nCO2 = 0,2 + nkết tủa = 0,3; 2HCl + AO → 0,6 0,3 V = 0,6/0,4 = 1,5M 41A 41A 45A 42A 2FeCO3 + 1/2O2 → Fe2O3 + 2CO2 x x/4 x 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 x 11x/4 2x Số mol oxi mất đi = số mol CO2 và SO2 sinh ra nên p1 = p2 50C 43C 44C 43C Số mol NO = N2O = 0,07 Dd A Al(NO3)3 ; Mg(NO3)2 và có thể có NH4NO3 Al(NO3)3 → Al2O3; Mg(NO3)2 → MgO; NH4NO3 → N2O + H2O Đặt số mol Al = x; số mol Mg = y 27x + 24y = 9,942 và 102x/2 + 40y = 17,062 x = 0,082; y = 0,322 nNH4NO3 = (3x0,082 + 2x0,322 -0,07x3-0,07x8)/8 = 0,015 m = 0,015x80 + 0,082x213 + 0,322x 148 = 66,322g 42D 44D 46D 44D Xa + Yb + 2Zc + (a-1 + b-1+2c-2= a + b +2c-4) H2O → 7gly + 8alaa a + b + 2c = 7 + 8 = 15; nH2O = 1,1 mol; m = 52,5 + 71,2 -1,1x18 = 103,9g 43D 45D 49D 45D Đặt CTC peptit CnH2n+2-xOx+1Nx CnH2n+2-xOx+1Nx + xNaOH → 0,5mol NH2CH2COONa + 0,4 mol H2O 0,4 mol NH2C2H4COONa 0,2 nol NH2C4H8COONa Số mol NaOH = 0,5+0,4+0,2= 1,1 m = 0,5x97+0,4x111+0,2x139 + 0,4x18-1,1x40 = 83,9g nC = 0,5x2 + 0,4x3 + 0,2x5 = 3,2 mol nH = 0,5x4 + 0,4x6 + 0,2x10 -1,1 = 5,3 mCO2 + mH2O = 3,2x44 + 18x5,3/2 = 188,5g Khối lượng peptit ban đầu khi đốt cháy để thu đc 78,28g (CO2 + H2O) là 83,9 x 78,28/188,5 = 34,842g 44B 46B 48B 46B Đặt nC = x; nH = y 12x + y = 0,46 và 100x – 44x -9y = 1,6 → x = 0,035; y = 0,04 nO = 0,035x2 + 0,04/2 – 0,04x2 = 0,01 C : H : O = 0,035:0,04:0,01 = 7:8:2→ C7H8O2 nX = nC/7 = 0,005 mol; → mx = 0,62g có 2 nhóm OH gắn vào vòng o-HO-C6H4-OH có 2 vị trí gắn CH3 m- HO-C6H4-OH có 3 vị trí gắn CH3 p-HO-C6H4-OH có 1 vị trí gắn CH3 Vậy có 6CTCT đúng 47B 49B 42B 47B Từ dB/H2 = 19 tính được nO2 : nO3 = 5:3 Giả sử nA =3; nB = 6,4 → nO2 = 4; nO3 = 2,4; → nO = 4x2+2,4x3=15,2 Đặ CTC 3 hdc CxHy CxHy + (2x+y/2)O → xCO2 + y/2H2O Ta có 2x/y = 2,6/2,4 và 2x + y/2 = 15,2/3 → x = 26/15; y =3,2 MA = 12x26/15 + 3,2 = 24; dA/H2 =12 49A 50A 43A 48A Quy hỗn hợp về C2H6O; CH2O, C4H8O2 với số mol x, y, z nCO2 = (19,4 + 32 –0,9x18)/44 = 0,8 ta có hệ pt 46x + 30y + 88z = 19,4 3x + y + 4z = 0,9 và 2x + y + 4z = 0,8 Giải hệ: x = 0,1; y = 0,2; z = 0,1→ C4H8O2 = 88x0,1/19,4= 45,36% 45C 47C 47C 49C Qui hỗn hợp X về Fe, Cu, S; nS = nBaSO4 = 0,01 Fe → Fe3+ + 3e S + 4H2O → 8H+ + SO42- + 6e x 3x 0,01 0,08 0,06 Cu→ Cu2+ + 2e 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O y 2y 0,14 0,035 0,105 0,035 ta có hệ pt 56x + 64y = 1,36 – 0,01x32 3x + 2y = 0,105 – 0,06 = 0,045 → x = 0,01; y = 0,0075 Sau phản ứng có 0,01 mol Fe3+; 0,25-0,035 = 0,215 mol NO3- 0,25 + 0,08 – 0,14 = 0,19 mol H+; và Cu2+ Các pt 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,07125 0,19 Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ 0,005 0,01 mCu = (0,07125 + 0,005) x64 = 4,88g 48A 48A 41A 50A nAl = 0,1; nFe = 0,05 Al + 3H+ → Al3+ + 3/2H2 0,1 0,3 0,1 Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 0,05 0,1 Sau phản ứng: 0,05 mol Fe2+; 0,05mol H+; 0,45mol Cl-; và Al3+ Thêm AgNO3 Ag+ + Cl- → AgCl 0,45 0,45 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe2+ + NO + 2H2O 0,0375 0,05 0,125 Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag 0,0125 0,0125 0,0125 m = 0,0125x 108 + 0,45 x 143,5 = 65,925g
Tài liệu đính kèm: