Bài tập về Sắt

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1381Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập về Sắt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập về Sắt
DẠNG 1: BÀI TOÁN Fe/FexOy TÁC DỤNG VỚI AXIT HCl, H2SO4 loãng 
Phương pháp:
+ Kim loại + HCl: 	2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 
Ta luôn có: nHCl = 2nH2 và mmuối clorua = mM + 71.nH2 
+ Kim loai + H2SO4 loãng: 	M + H2SO4loãng → MSO4 + H2
Ta luôn có: nHSO4 = nH2 và mmuối sunfat = mM + 96.nH2
+ Oxit + Axit: 	O2-(oxit) + 2H+(axit) → H2O
BTKL: 	moxit + maxit → mmuối + mH2O
Bài tập vận dụng
Câu 1: Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?
A. 38,5g	B. 35,8g	C.25,8g	D.28,5g
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
A. 10,27. 	 B. 9,52. 	C. 8,98. 	D. 7,25.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al bằng lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng thu đc 1,344 lit khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52	 B. 10,27	 C. 8,98	 D. 7.25
Câu 4: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là?
A.38,93	B.103,85	C.25,95	D.77,96
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 29,6g hỗn hợp ba oxit của Al, Fe, Mg trong Vml dd HCl 1M vừa đủ thu được 40,6g muối clorua. giá trị V là: A. 100 B. 200	 C. 300	D. 400
Câu 6: Trộn 200ml dung dịch HCl 2M với 200ml dd H2SO4 2,25M thu được dd A. Lấy dd A hòa tan vừa đủ với 19,3g hỗn hợp Al và Fe. Khối lượng Al và Fe lần lượt là?
A. 8,1g và 11.2g	B. 12,1g và 7,2g	C. 18,2g và 1,1g	D. 15,2g và 4,1g
Câu 7: Cho 25 gam hỗn hợp bột gồm 5 oxit kim loại ZnO, FeO, Fe3O4, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng, khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 36g.	 B. 38 .	 C. 39,6 g.	 D. 39,2g.
Câu 8: Cho 4,291 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 , Al2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 179 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A. 9,1415 gam	 B. 9,2135 gam	 C. 9,5125 gam 	 D. 9,3545 gam
Câu 9(KA-2007): Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng?
A. 6,81 gam.	 B. 4,81 gam.	C. 3,81 gam.	 D. 5,81 gam.
Câu 10: Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Zn thu được 2,8g hh X gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần 500ml dd H2SO4 0,1M. Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 4,0g	B. 6,8g	C. 8,6g	D. 13,6g
DẠNG 2: BÀI TOÁN Fe/FexOy TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3 , H2SO4 đặc nóng 
Phương pháp:
HNO3 → Fe(NO3)3 + spk (NO, NO2, N2, N2O) + H2O
Fe/FxOy + 
H2SO4đ,nóng → Fe2(SO4)3 + spk (SO2, S, H2S) + H2O
- Khi làm bài toán chủ yếu sử dụng định luật bảo toàn electron, ngoài ra có thể sử dụng một số định luật bảo toàn khác (nguyên tố, điện tích, khối lượng)
- Nếu sau phản ứng Fe còn dư thì sẽ có phản ứng: Fe + Fe3+ → Fe2+
Bài tập vận dụng
Câu 1: Hòa tan 5,6g Fe bằng dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít SO2 (đktc). Giá trị V là:
A. 2,24	B. 3,36	C. 4,48	D. 5,60
Câu 2: Cho 6,72g Fe vào dd chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng sinh ra SO2 là sản phẩm khử duy nhất, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được:
A. 0,12 mol FeSO4	B. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4
C. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư	D. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
Câu 3: cho 0,01 mol một hợp chất của Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng, dư thoát ra 0,112 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện chuẩn. Công thức của hợp chất Fe đó là?
A. FeS	B. FeS2	C. FeO	D. FeCO3
Câu 4: Hòa tan 6,96g Fe3O4 vào dd HNO3 dư thu được 0,224 lít NxOy (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khí NxOy có công thức là?
A. NO2	B. NO	C. N2O	D. N2O3
Câu 5: Cho m gam Fe vào dd chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m gam chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 duy nhất thoát ra ở đktc. Giá trị của m là?
A. 70	B. 56	C. 84	D. 112
Câu 6 (KA – 2009): cho 6,72 gam Fe vào 400ml dd HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là?
A. 1,92	B. 0,64	C. 3,84	D. 3,2
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H2SO4 đậm đặc, nóng, dư, thu được V lít ( đktc) khí SO2 và dd Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư). Giá trị của V là 
A. 3,36	B. 2,24	C. 5,60	D.4,48
Câu 8: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) 
A. 1,0 lít. 	B. 0,6 lít. 	C. 0,8 lít. 	D. 1,2 lít. 
Câu 9 (KA – 2010): Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dd chứa y mol H2SO4 (tỷ lệ x:y = 2:5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dd chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hòa tan là?
A. 3x	B. y 	C. 2x	D. 2y
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam bột sắt trong dd HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí X không màu hóa nâu trong không khí(X là spk duy nhất). giá trị m và số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 16,8g và 1,2mol	B. 5,6g và 1,2mol	C. 16,8 và 0,9mol	D. 8,4g và 0,9mol
Câu 11: Hoà tan hết 16,3g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al, Mg trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55mol SO2. Cô cạn dd sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là : 
A. 69,1g 	B. 96,1g 	C. 61,9g	 	D. 91,6g
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu bằng dd HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng (không chứa muối amoni) là:
A. 16,58 gam	B. 15,32 gam	C. 14,74 gam	D. 18,22 gam	
Câu 13: Cho 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc, nóng thu được 3,92 lít hỗn hợp 2 khí H2S và SO2 có tỷ khối so với H2 là 23,429. tính khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
A. 57,5 g	B. 49,5 g	C. 43,5 g	D. 46,9 g
Câu 14: Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Cu, Al tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 thu được 5,376 lít hỗn hợp 2 khí NO và NO2 có tỷ khối so với H2 là 17. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
A. 38,2 g	B. 68,2 g	C. 48,2 g	D. 58,2 g 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_ve_sat.doc