Đề thi học sinh giỏi thực hành thí nghiệm trung học cơ sở - Năm học 2004-2005 - Thành phố Đà Nẵng môn Hóa học lớp 9

doc 16 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 3237Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi thực hành thí nghiệm trung học cơ sở - Năm học 2004-2005 - Thành phố Đà Nẵng môn Hóa học lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi thực hành thí nghiệm trung học cơ sở - Năm học 2004-2005 - Thành phố Đà Nẵng môn Hóa học lớp 9
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THI HỌC SINH GIỎI THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM 
  THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRUNG HỌC CƠ SỞ - NĂM HỌC 2004-2005
 MÔN HÓA HỌC LỚP 9 
 PHẦN THỰC HÀNH 
	 Thời gian : 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
	 ( Thực hành 90 phút - Tường trình 30 phút )
ĐỀ CHÍNH THỨC VÒNG II: 
Câu 1 ( 20 phút - 4 điểm ) : 
	Tự chọn hóa chất, tự lắp dụng cụ thích hợp để tiến hành thí nghiệm chứng minh C có khả năng khử oxit kim loại khi đun nóng và một trong những sản phẩm của phản ứng là khí cacbonic. 
Câu 2 ( 20 phút - 4 điểm ) :
	Tiến hành phản ứng thuỷ phân đường saccarozơ và chứng minh trong sản phẩm của phản ứng có glucozơ . 
Câu 3 ( 15 phút - 4 điểm ) :
	Trong gói X có hỗn hợp 2 chất trong 4 chất sau : CaCO3, Na2CO3, NH4Cl, Na2SO4 . Tự chọn hóa chất, tiến hành các thí nghiệm để xác định 2 chất trong X . 
Câu 4 ( 15 phút - 4 điểm ) : 
	Tự chọn hóa chất, tiến hành làm khan rượu etylic từ cồn 960, kiểm chứng xem còn rượu thu được còn nước hay không .
Tiến hành môt thí nghiệm thể hiện tính chất hoá học đặc trưng của rượu etylic với lượng rượu khan thu được. 
Câu 5 ( 20 phút - 4 điểm ) : 
Chỉ được dùng thêm tối da 3 thuốc thử để nhận biết 4 dung dịch A, B, C, D cho sẵn trên giá biết rằng mỗi dung dịch đựng 1 chất trong 6 chất sau: CH3COONa, BaCl2, ZnSO4 , AlCl3 , H2SO4 ( loãng) , Na2CO3. 
 ********************************
BẢNG TƯỜNG TRÌNH
 SỐ BÁO DANH : 
Câu 1 ( 4 điểm ) : 
	Tự chọn hóa chất, tự lắp dụng cụ thích hợp để tiến hành thí nghiệm chứng minh C có khả năng khử oxit kim loại khi đun nóng và một trong những sản phẩm của phản ứng là khí cacbonic. 
Cách tiến hành - hình vẽ
Hiện tượng
quan sát được
Kết luận, giải thích
BẢNG TƯỜNG TRÌNH
 SỐ BÁO DANH : 
Câu 2 ( 20 phút - 4 điểm ) :
	Tiến hành phản ứng thuỷ phân đường saccarozơ và chứng minh trong sản phẩm của phản ứng có glucozơ . 
Cách tiến hành - hình vẽ
Hiện tượng
quan sát được
Kết luận, giải thích
BẢNG TƯỜNG TRÌNH
 SỐ BÁO DANH : 
Câu 3 ( 15 phút - 4 điểm ) :
	Trong gói X có hỗn hợp 2 chất trong 4 chất sau : CaCO3, Na2CO3, NH4Cl, Na2SO4 . Tự chọn hóa chất, tiến hành các thí nghiệm để xác định 2 chất trong X . 
Cách tiến hành
Hiện tượng
quan sát được
Kết luận, giải thích
 X chứa : 
BẢNG TƯỜNG TRÌNH
 SỐ BÁO DANH : 
Câu 4 ( 15 phút - 4 điểm ) : 
	Tự chọn hóa chất, tiến hành làm khan rượu etylic từ cồn 960, kiểm chứng xem còn rượu thu được còn nước hay không .
Tiến hành môt thí nghiệm thể hiện tính chất hoá học đặc trưng của rượu etylic với lượng rượu khan thu được. 
Cách tiến hành
Hiện tượng
quan sát được
Kết luận, giải thích
BẢNG TƯỜNG TRÌNH
 SỐ BÁO DANH : 
Câu 5 ( 20 phút - 4 điểm ) : 
Chỉ được dùng thêm tối da 3 thuốc thử để nhận biết 4 dung dịch A, B, C, D cho sẵn trên giá biết rằng mỗi dung dịch đựng 1 chất trong 6 chất sau: CH3COONa, BaCl2, ZnSO4 , AlCl3 , H2SO4 (loãng ), Na2CO3 
Cách tiến hành
Hiện tượng
quan sát được
Kết luận, giải thích
Dd A : 
Dd B : 
Dd C : 
Dd D : 
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM 
 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRUNG HỌCCƠ SỞ - NAM HỌC 2004-2005
 ------------------- -----------------------------------
	 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC 
Câu 1 ( 10 phút - 4 điểm ) : 
Hướng dẫn chấm :
	- Thao tác: 1đ -Cách tiến hành: 1,5 đ - Kết quả: 0,5 đ - Tường trình : 1 đ 	- Thao tác gồm : Cách hòa tan hóa chất rắn và trộn hoá chất rắn, cách lấy hoá chất lỏng;lắp hệ thống dẫn khí , kiểm tra đô kín của hệ thống dẫn khí 	
	- Kết quả: Chấm tại chỗ kết quả của từng học sinh theo hướng dẫn trong 	cách tiến hành . 
	- Cách tiến hành thí nghiệm : 
	- Lấy một ít CaO cho vào một bêcher rồi đổ nước vào hoà tan, để lắng một thời gian ngắn, lọc lấy 2-3 ml dung dịch nước vôi để sẵn 
	- Nghiền nhỏ một ít C và trộn đều với một ít CuO ( khoảng một hạt ngô ) và cho vào một ống nghiệm khô và sạch , lắp dụng cụ như hình vẽ : 
	Kiểm tra độ kín của hệ thống dẫn khí, hơ đều ống nghiệm X, sau đó đun tập trung cho đến khi thấy dung dịch nước vôi hoá đục, trong ống nghiệm X xuất hiện Cu màu đỏ thì ngừng đun. Lấy ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi ra, tắt đèn cồn.
	- Trừ điểm những học sinh: không chuẩn bị trước dung dịch nước vôi, không lọc được dung dịch nước vôi trong (- 0,25 đ), lấy quá nhiều CaO , quá nhiều CuO và C ( -0,25 đ) . Không kiểm tra độ kín của hệ thống dẫn khí (-0,25 đ ), thao tác lấy chất rắn sai, tắt đèn cồn trước khi lấy ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi( - 0,25 đ ), chưa có hiện tượng rõ rệt mà đã trình kết quả, kết quả không rõ ( - 0,25 đ ) . 
Câu 2 ( 20 phút - 4điểm ) :
	 Tiến hành phản ứng thuỷ phân đường saccarozơ và chứng minh trong sản phẩm của saccarozơ có glucozơ . 
Hướng dẫn chấm : 
	- Thao tác: 0,5 đ -Cách tiến hành : 1,5 đ - Kết quả : 1,0 đ - Tường trình : 1 đ 
	- Thao tác gồm : lấy hoá chất rắn, lỏng, hoà tan hoá chất rắn, đun nóng dung dịch trong các ống nghiệm. 	
	- Kết quả : Chấm tại chỗ kết quả của từng học sinh theo hướng dẫn trong cách tiến hành. 
	- Cách tiến hành thí nghiệm :
	- Lấy một ít đường cho vào ống nghiệm, cho tiếp vào đó khoảng 6 ml nước và hoà tan đường . Chia dung dịch đường vào 2 ống nghiệm, nhỏ vào 1ống nghiệm (ống 1) 2 – 3 giọt dung dịch H2SO4 loãng . Đun 2 ống nghiệm trong khoảng 3 phút. Sau đó trung hoà dung dịch thu được trong ống 1 bằng kiềm. Đem dung dịch thu được ở cả hai ống nghiệm 1 và 2 thử với dung dịch AgNO3/NH3 hoặc thử với Cu(OH)2 / NaOH. Dung dịch ở ống 2 không có axit nên không thuỷ phân tạo glucozơ vì vậy không tráng gương hoặc khử với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch. 
	Cách tiến hành phản ứng tráng gương: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 vào một ống nghiệm sạch, thêm từ từ dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan, thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch NaOH loãng. Chia vào 2 ống nghiệm khác (ống 3, ống 4 ) Rót nhẹ 2 ml dung dịch trong ống 1 vào ống 3, 2 ml dung dịch ở ống 2 vào ống 4, hơ nhẹ cả 2 ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn hoặc ngâm trong một cốc nước nóng từ 2 đến 3 phút cho đến khi xuất hiện lớp Ag ở ống 3 . 
	Cách tiến hành phản ứng khử với Cu(OH)2/NaOH: Cho 2 ml dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm 3, 4, sau đó hoà tan một ít CuSO4. 5 H2O vào nước để điều chế dung dịch CuSO4, nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH, sau đó cho tiếp 2 ml dung dịch ở ống 1 vào ống 3, 2 ml dung dịch ở ống 2 vào ống 4, lắc đều rồi đun nóng đến khi thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch ở ống 3 . 
- Trong thí nghiệm nầy học sinh có thể không nghĩ đến việc làm thí nghiệm đối chứng, vì vậy những học sinh nào tiến hành đúng trình tự vẫn cho điểm tối đa. Trừ điểm thao tác đối với những học sinh có thao tác sai khi lấy hoá chất rắn, lỏng, khi hoà tan, khi đun nóng, trừ tối đa 0,5 đ . Học sinh có thể tiến hành một trong hai thí nghiệm thử ( hoặc thử bằng phản ứng tráng gương, hoặc thử bằng phản ứng khử với Cu(OH)2 , không cần phải làm cả hai ). Những học sinh không cho H2SO4 vào để làm xúc tác cho phản ứng thuỷ phân saccarozơ sẽ không có kết quả thì trừ cả điểm cách tiến hành( - 1,25 đ ) 
Câu 3 ( 15 phút - 4 điểm ) :
	Trong gói X có hỗn hợp 2 chất trong 4 chất sau : CaCO3, Na2CO3, NH4Cl, Na2SO4 . Tự chọn hóa chất, tiến hành các thí nghiệm để xác định 2 chất trong X . 
	- Thao tác:Lấy hoá chất lỏng và rắn, đun :0,5 điểm 
	- Chọn hoá chất đúng+cách tiến hành đúng+kết quả: 2 đ 
	- Tường trình : 1,5 đ 
	- Cách tiến hành thí nghiệm : 
	- Trước hết học sinh phải hòa tan mẩu thử vào nước, thu được dung dịch trong suốt không vẩn đục nên phải khẳng định X không chứa CaCO3. Dự đoán X là hỗn hợp của 2 muối NH4Cl và Na2CO3 hay hỗn hợp Na2CO3 với Na2SO4 hay NH4Cl , Na2SO4. Sau đó học sinh phải tiến hành các thí nghiệm sau: 
	- Xác định nhóm - NH4: Trích mẩu thử, cho vào ống nghiệm, chuẩn bị sẵn giấy quỳ tím ẩm, hơ nóng ống nghiệm và thử khí thoát ra, nếu thấy quỳ tím hóa xanh , kết luận mẩu thử có chứa muối amoni, nếu không có khí NH3 thoát ra thì dự đoán hỗn hợp trên phải là Na2CO3 và NaCl. Kiểm chứng sự có mặt của gốc =CO3: Trích 2 ml dung dịch mẩu thử và cho tác dụng với dung dịch HCl, nếu thấy xuất hiện bọt khí chứng tỏ mẩu thử có Na2CO3. Sau đó học sinh cần phải trích mẩu thử, cho mẩu thử tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau đó tiến hành thí nghiệm xác định gốc =SO4 bằng cách dùng dung dịch muối bari. 
	- Nếu X có chứa nhóm NH4- thì X là một trong 2 hỗn hợp NH4Cl, Na2SO4 hay NH4Cl, Na2CO3 . Học sinh phải tiến hành thí nghiệm xem X chứa gốc =SO4 hay = CO3 bằng cách trích 2 ml dung dịch mẩu thử, cho tác dụng với dung dịch HCl , nếu thấy có khí xuất hiện thì kết luận hỗn hợp cần tìm NH4Cl, Na2CO3, nếu không có khí xuất hiện chứng tỏ hỗn hợp cần tìm là NH4Cl, Na2SO4. 
	Học sinh có thể tìm theo một trình tự khác, ví dụ các em có thể xác định gốc =CO3 trước, sau đó mới tiến hành xác định xem hỗn hợp có nhóm –NH4 không .Trường hợp các em dùng BaCl2 để xác định gốc =SO4 trước thì nên trừ bớt điểm vì trong trường hợp nầy các em không thể đi đến kết luận nào do gốc =CO3 cũng tạo kết tủa với muối BaCl2 
	Giám khảo ghi lại kết quả của từng thí sinh vì mỗi em có một hỗn hợp X khác nhau, trừ điểm những học sinh không tiến hành đúng trình tự. 	
Câu 4 ( 15 phút - 4 điểm ) : 
	Tự chọn hóa chất, tiến hành làm khan rượu etylic từ cồn 960, kiểm chứng xem còn rượu thu được còn nước hay không .
Tiến hành môt thí nghiệm thể hiện tính chất hoá học đặc trưng của rượu etylic với lượng rượu thu được. 
Hướng dẫn chấm :
	- Thao tác: Lấy hoá chất rắn, lỏng, nghiền hoá chất rắn, sấy khô chất rắn
( 1 điểm )
	- Cách tiến hành đúng : 1 điểm 
	- Kết quả : 1 điểm 
	- Tường trình :1 điểm 
	- Cách tiến hành thí nghiệm:
	Lấy một ít CuSO4.5H2O nghiền vụn cho vào cốc sứ, sau đó nung khô cho đến khi thu được CuSO4 khan màu trắng. Cho khoảng 4 ml cồn 960 cho vào một bêcher nhỏ, cho CuSO4 khan vào khuấy đều cho đến khi thấy CuSO4 thêm vào không chuyển sang màu xanh nữa thì lọc để lấy rượu khan trong một ống nghiệm. Thử lại bằng cách nhỏ một vài giọt rượu thu được vào CuSO4 khan màu trắng, nếu thấy CuSO4 chuyển sang màu xanh thì rượu thu được vẫn còn nước. Nếu còn nước thì học sinh phải tiến hành làm lại cho đến khi đạt kết quả . Học sinh có thể dùng CaO để làm khan rượu thì nhanh hơn. 
	Lấy 1 viên Na đạt lên một tờ giấy lọc lau nhẹ, sau đó cho vào rượu thu được. quan sát và giải thích. 
	* Trừ điểm những học sinh có thao tác sai, lấy quá nhiều hoặc quá ít rượu, CuSO4.5H2O, rượu thu được vẫn còn nước. 
Câu 5 ( 20 phút - 4 điểm ) : 
Chỉ được dùng thêm tối da 3 thuốc thử để nhận biết 4 dung dịch A, B, C, D cho sẵn trên giá biết rằng mỗi dung dịch đựng 1 chất trong 6 chất sau: CH3COONa, BaCl2, ZnSO4 , AlCl3 , H2SO4 ( loãng) , Na2CO3. 
Hướng dẫn chấm :
	- Thao tác : Trích mẩu thử , lấy hoá chất lỏng ( 0,5 điểm )
	- Cách tiến hành đúng : 1 điểm 
	- Kết quả : 1,5 điểm 
	- Tường trình :1 điểm 
	- Cách tiến hành thí nghiệm:
	Trích mẩu thử, cho 4 mấu thử tác dụng với dung dịch HCl, không có khí thoát ra, chứng tỏ không có Na2CO3 . 
	Cho 4 mẩu thử tác dụng với dung dịch NH3 dư, thấy có 1 mẩu thử xuất hiện kết tủa trắg keo và một mẩu thử có kết tủa trắng keo tan trong dung dịch NH3 dư , chứng tỏ 2 trong 4 dung dịch là ZnSO4 và AlCl3.. 
	Cho 2 mẩu thử còn lại tác dụng với dung dịch BaCl2, thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ 1 trong 2 mẩu thử còn lại là H2SO4 . Nhỏ 1 vài giọt dung dịch axit mới nhận được vào mẩu thử còn lại ,không thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ mẩu thử còn lại là CH3COONa. Học sinh có thể dùng quỳ tím để thử xem 2 mẩu thử còn lại, mẩu thử làm quỳ tím hoá đỏ là axit, làm quỳ tím hoá xanh là CH3COONa. 
	Học sinh có thể tiến hành theo trình tự khác, miễn là hợp lý . 	
	* Trừ điểm những học sinh có thao tác sai, trích mẩu thử nhiều, dùng một ống hút để lấy nhiều hoá chất và rửa ống hút không sạch . GK ghi lai kết quả của từng học sinh. 
BẢNG PHÂN CÔNG VÀ GHI ĐIỂM CỦA GÍAM KHẢO 
Câu 1:
Nhóm A : 
Cô Hoa           : 1, 2, 3, 4, 5 
Cô Long Vân  : 6.7,8,9,10 
Thầy Dũng     : 11,12.13,14,15 
Cô Bé             : 16,17,18,19,20 
Thầy Phước    : 21, 22, 23 , 24, 25 
Nhóm B: 
Cô Thu          : 26, 27 , 28 , 29,30 
Thầy Sưu        : 31,32, 33 , 34, 35
Cô Kim Vân   : 36,37,38 ,39, 40 
Cô Phụng        : 41, 42, 43, 44, 45 
Thầy Hữu        : 46, 47, 48, 49, 50, 51 
Số BD
Điểm thao tác 
( 1 điểm )
Cách tiến hành
( 1,5 điểm )
Kết quả -ghi chú
(0,5 điểm)
Cộng điểm
Câu2:
Nhóm A : 
Cô Hoa : 6,7,8,9,10 
Cô Long Vân : 11,12,13,14,15 
Thầy Dũng : 16,17,18,19,20
Cô Bé : 21,22,23,24,25
Thầy Phước : 1,2,3,4,5
Nhóm B: 
Cô Thu    : 31,32,33,34,35
Thầy Sưu     : 36,37,38,39,40
Cô Kim Vân : 41,42,43,44,45 
Cô Phụng     : 46,47,48,49,50,51 
Thầy Hữu     : 26,27,28,29,30 
Số BD
Điểm thao tác
(0,5 điểm )
Cách tiếnhành
( 1,5 điểm )
Kết quả - Ghi chú
( 1,0 điểm )
Cộng điểm
Câu 3 :
Nhóm A : 
Cô Hoa : 11,12,13,14,15
Cô Long Vân : 16,17,18,19,20 
Thầy Dũng : 21,22,23,24,25
Cô Bé : 1,2,3,4,5
Thầy Phước : 6,7,8,9,10
Nhóm B: 
Cô Thu    : 36,37,38,39,40
Thầy Sưu     : 41,42,43,44,45 
Cô Kim Vân : 46,47,48,49,50,51
Cô Phụng     : 26,27,28,29,30 
Thầy Hữu     : 31,32,33,34,35 
Số BD
Điểm thao tác
( 0,5 đ )
Cách tiến hành
( Ghi lại tên hoá chất học sinh đã dùng và cách tiến hành )
( 1 điểm ) 
Kết quả 
( Hỏi học sinh và quan sát thực tế )
( 1 điểm ) 
Cộng điểm
X:
X:
X:
X:
X:
Câu 4 : 
Nhóm A : 
Cô Hoa : 16,17,18,19,20
Cô Long Vân : 21,22,23,24,25
Thầy Dũng : 1,2,3,4,5
Cô Bé : 6,7,8,9,10
Thầy Phước : 11,12,13,14,15
Nhóm B: 
Cô Thu    : 41,42,43,44,45
Thầy Sưu     : 46,47,48,49,50,51 
Cô Kim Vân : 26,27,28,29,30 
Cô Phụng     : 31,32,33,34,35 
Thầy Hữu     : 36,27,28,29,40 
Số BD
Điểm
thao tác
( 1 đ )
Cách tiến hành
( Ghi rõ hoá chất TS dùng , cách tiến hành đúng hay sai )
( 1 điểm )
Kết quả - Ghi chú
( 1 điểm ) 
Cộng điểm
Câu 5 :
Nhóm A : 
Cô Hoa : 21,22,23,24,25
Cô Long Vân : 1,2,3,4,5 
Thầy Dũng : 6,7,8,9,10
Cô Bé : 11,12,13,14,15
Thầy Phước : 16,17,18,19,20
Nhóm B: 
Cô Thu    : 46,47,48,49,50,51
Thầy Sưu     : 26,27,28,29,30 
Cô Kim Vân : 31,32,33,34,35 
Cô Phụng     : 36,27,28,29,40 
Thầy Hữu     : 41,42,43,44,45 
Số BD
Điểm
 thao tác
( 1,0 đ )
Cách tiến hành 
Ghi lại cách tiến hành của HS
( 1,0 điểm )
Kết quả 
Ghi lại kết quả của HS
( 1,0 điểm )
Cộng điểm
A: 
B:
C:
D:
A:
B:
C:
D:
A:
B:
C:
D:
A:
B:
C:
D:
A:
B:
C:
D:
 BẢNG MÃ 
Câu 3 : 	
Các số BD: 1,4,7,10,13,16,19,22,25,28,31,34,37,40,43,47,50:
 X chứa NH4Cl, Na2SO4
Các số BD: 2,5,8,11,14,17,20,23,26,29,32,35,38,41,44,48,51: 
 X chứa NH4Cl, Na2CO3
Các số BD:3,6,9,12,15,18,21,24,27,30,33,36,39,42,45,46,49: 
 X chứa Na2CO3, Na2SO4 
Câu 5 : 
Số báo danh
Kết quả
1, 5, 9, 13, 17, 21, 25,29,33,37,41,45,49
A: CH3COONa , B: ZnSO4 , 
C : AlCl3 , D : H2SO4 
2,6,10,14,18,22,26,30,34,38,42,46,50
A: ZnSO4 , B : AlCl3 , 
C : H2SO4 , D:CH3COONa
3,7,11,15,19,23,27,31,35,39,43,47,51
A : AlCl3 , B : H2SO4 ,
C: CH3COONa , D: ZnSO4 
4,8,12,16,20,24,28,32,36,40,44,48
A : H2SO4 , B:CH3COONa
C: ZnSO4 , D : AlCl3 
DANH MỤC HOÁ CHẤT VÀ DỤNG CỤ CẦN CHUẨN BỊ
CHO KÌ THI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH NĂM HỌC 2004-2005
1- Hoá chất : 
CaCO3 bột : ½ kg 
BaCl2 : 100 gam 
ZnSO4 : 100 gam 
Na2CO3 : ½ kg 
H2SO4 đậm đặc : 1 /2 lít 
NH4Cl : ½ kg 
NaCl : ½ kg 
CuO : 200 gam 
Dung dịch Br2 loãng : ½ lít
I2 : 50 gam 
Cồn 960 : 2 lít 
Cồn đốt : 51 học sinh x 100 ml = 5,1 lít => mua dự phòng 10 lít 
Tinh bột : ½ kg 
AgNO3 : 50 gam 
Dung dịch NH3 : ½ lít 
CuSO4.5H2O : ½ kg 
Dung dịch HCl : ½ lít 
CH3COOH : 0,2 lít 
Benzen : ½ lít 
Cu : 1 hộp nhỏ 
Fe bột : 200 gam 
Mg bột : 200 gam 
Quỳ tím : 1 hộp 
Giấy lọc : 4 hộp 
Diêm: 26 hộp 
Phenolphtalein : 10 gam 
2- Dụng cụ : 
51 giá gỗ 
5 x 51 ống nghiệm : Mua 260 ống nghiệm để dự phòng 
Khăn lau bàn : 26 cái 
Ống dẫn khí bằng cao su hoặc nhựa : 2 m 
Ống thuỷ tinh dài 1 m : 51 ống 
 Đà Nẵng, ngày 21 tháng 2 năm 2005
 Người đề nghị 
 Nguyễn Thị Hồng Thuý 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe9T.hanhDanang-05.doc