Đề thi học sinh giỏi cấp trường năm học 2015- 2016 môn: Hoá học - Lớp 9 Trường Thcs Xã Minh Hòa

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 5371Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường năm học 2015- 2016 môn: Hoá học - Lớp 9 Trường Thcs Xã Minh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp trường năm học 2015- 2016 môn: Hoá học - Lớp 9 Trường Thcs Xã Minh Hòa
PHềNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG THCS XÃ MINH HềA 
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2015- 2016
Mụn :
 Hoỏ học
Lớp :
 9
Thời gian làm bài
150 phỳt
Tiờ́t PPCT
Người ra đề :
 Đoàn Thị Liờn
Câu 1: (4 điểm)
a, Lập công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol là 142(g) và biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố: 32,39%Na, 22,54% S, 45,07% O.
b, Biết tỉ lệ khối lượng của N và O trong một hợp chất oxit của nitơ là 7: 12. Tìm công thức hóa học của oxít đó.
Câu 2: (3 điểm)
Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau:
a, Hòa tan 20g NaOH vào 250ml nước. Cho biết d H2O = 1g/ml. Coi như thể tích dung dịch không đổi. 
b, Hòa tan 26,88l khí hidroclorua HCl (đktc)vào 500cm3 nước thành dung dịch axit HCl. 
Coi như thể tích dung dịch không đổi. 
c, Trộn 2 lít dd NaCl 0,1M với 3l dung dịch NaCl 0,5M. 
Câu 3 : (3 điểm)
Cho các cặp chất sau :
 Zn + HCl ; Cu + ZnSO4 ; Fe + CuSO4 ; Zn + Pb(NO3)2
 Cu + HCl ; Cu + HgSO4 ; Ag + CuSO4 ; Cu + AgNO3
Những cặp chất nào xảy ra phản ứng? Viết các phương trình hóa học tương ứng.
Câu 4 : (2 điểm)
Hãy nhận biết 4 lọ dung dịch: CuCl2, NaOH, AlCl3 , và NaCl mà không dùng thêm một hóa chất nào khác. 
Câu 5. (4 điểm)
 Hòa tan hoàn toàn 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO thu được 2,24l khí (đktc). 
a, Tính thành phần % khối lượng của MgO có trong hỗn hợp.
b, Tính thể tích dung dịch HCl 20%(D = 1,1 g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó.
Câu 6: (4 điểm)
Cho 10g hỗn hợp ba kim loại Al, Mg, Cu vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong người ta thu được 10,08l khí (đktc) và 1g chất rắn không tan. 
a, Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
b, Tính thành phần % của mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
------------Hết--------------
 Đáp án kiểm tra học sinh giỏi
Môn Hóa 9
Câu hỏi
Nội dung
Điểm
1
a, Gọi công thức hợp chất là NaxSyOz .Biết M = 142(g)
Ta có :
 = = = 
Giải ta được : x = 2 ; y = 1 ; z = 4
Vậy công thức hóa học là : Na2SO4
b, Gọi công thức oxit NxOy Biết mN = mO = 7 : 12
Ta có : 14x : 16y = 7 : 12
x : y = : 
x : y = 0,5 : 0,75 = 2 : 3
Công thức oxit N2O3
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
2
a, nNaOH= = 0,5 (mol)
Coi như Vdd không đổi Vdd = VH 2O = 250ml (vì D H2O = 1g/ml)
 CM NaOH = = 2M
b, nHCl = = 1,2 (mol)
VHCl không đổi = VH2O = 500cm3 = 0,50(l)
 CM HCl = = 2,4 M	
c, 2l dd NaCl 0,1M có :
nNaCl = 0,1.2 = 0,2(mol)
3l dd NaCl 0,5M có :
nNaCl = 0,5.3 = 1,5(mol)
Trộn 2l dd NaCl ta có :
nNaCl = 0,2+1,5 = 1,7(mol)
Vdd = 2+3 =5 (l)
Nồng độ mol/l của dd NaCl mới :
CM = = 0,34(M)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
3
Những cặp chất xẩy ra phản ứng là : Zn + HCl ;
 Cu + HgSO4 ; Fe + CuSO4 ;Zn + Pb(NO3)2 ; Cu + AgNO3 
Phuơng trình:
 Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
Cu + HgSO4 CuSO4 + Hg
 Fe + CuSO4 Fe SO4 + Cu
Zn + Pb(NO3)2 Zn(NO3) + Pb
Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4
Lần lượt lấy mỗi mẫu dung dịch cho vào 3 dung dịch còn lại. Các hiện tượng được tóm tắt trong bảng kết quả sau:
Hóa chất
CuCl2
, NaOH
AlCl3
NaCl 
CuCl2
Kết tủa mầu xanh Cu(OH)2
, NaOH
Kết tủa mầu xanh Cu(OH)2
Kết tủa trắng Al(OH)3
AlCl3
Kết tủa trắng Al(OH)3
NaCl 
Dựa vào bảng trên ta nhận được các dung dịch
- Dung dịch không có hiện tượng gì xẩy ra với 3 dung dịch còn lại là dung dịch NaCl
- Dung dịch tạo 2 kết tủa với dung dịch CuCl2, và AlCl3 thì dung dịch đổ vào là NaOH
- Dung dịch tạo kết tủa mầu xanh lam là CuCl2, 
- Dung dịch tạo kết tủa mầu trắng là AlCl3 .
0,5
0,5
1
5
a, Số mol H2 được tạo ra :
nH2 = = 0,1(mol)
PT; Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1)
 MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (2)
Chỉ có Pt (1) tạo ra H2 nên :
nMg = nH2 = 0,1 (mol) mMg = 0,1 .24 = 2,4 (g)
Vậy mMgO = 6 – 2,4 = 3,6 (g)
% MgO = = 60%
b, Từ (1) nHCl = 0,1 .2 = 0,2 (mol)
 (2) nHCl = 0,09 .2 = 0,18 (mol)
Khối lượng HCl nguyên chất cần dùng vừa đủ 
 mHCl =( 0,2 + 0,18) . 36,5 = 13,87(g)
Khối lượng dung dịch HCl 
 mdd (HCl) = = 69,35 (g)
Vdd (HCl) = = 63,04 (l)
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
6
a, Các PTPU xẩy ra: 
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3 H2	(1)
Mg + 2 HCl MgCl2 + H2(2)
Cu không tác dụng với dung dịch HCl.
b, Khối lượng bột và Al và Mg trong hỗn hợp :
 mAl + mMg = 10 – 1 = 9(g)
Số mol khí H2 sinh ra : nH2 = = 0,45 (mol)
Gọi x là số gam của Al thì số gam của Mg là 9 – x
nAl nMg = 
Ta có phương trình sau : + = 0,45 
 Giải ra ta được : x= 5,4 Al = 5,4 (g)
 Mg = 9 – 5,4 = 3,6(g)
 % Al = .100% = 54%
% Cu = % = 10%
%Mg = 100 – 54 – 10 = 36%
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
1

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_HSG_cap_truong.doc