SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS Khóa thi ngày 15 tháng 3 năm 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1. (5,5 điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a) Ca tác dụng với dung dịch Na2CO3. b) Na tác dụng với dung dịch AlCl3. c) Fe tác dụng với dung dịch AgNO3. d) Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch AlCl3. 2. Đốt cháy cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với FeO nung nóng thu được khí B và hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa K và dung dịch D. Đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C tác dụng với dung dịch HCl thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa F. Nung F trong không khí được một oxit duy nhất. Xác định A, B, C, D, K, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3. Hòa tan hết 20,88 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định oxit kim loại. Câu 2. (4,25 điểm) 1. Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn: A tác dụng với B thì có kết tủa BaSO4, B tác dụng với C thì có kết tủa xuất hiện, A tác dụng với C thì có khí CO2 thoát ra. Tìm A, B, C và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Chọn chất phù hợp, ghi rõ loại chất và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (Sách Giáo khoa Hóa học 9 – Trang 42): 3. Hòa tan hết một lượng kim loại M trong dung dịch H2SO4 20% (loãng, dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch chứa muối trung hòa có nồng độ là 23,68% và axit dư. Tìm M. Câu 3. (4,0 điểm) Chia 26,32 gam hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Al2O3 và oxit của kim loại X có hóa trị 2 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 0,22 mol H2. Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất), trong đó thể tích NO do Fe sinh ra bằng 1,25 lần do Mg sinh ra. Nếu hòa tan hết lượng oxit có trong mỗi phần phải dùng vừa hết 50 ml dung dịch NaOH 2M. Biết lấy m gam Mg và m gam X cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí H2 do Mg sinh ra lớn hơn 2,5 lần do X sinh ra. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định X và tính số mol mỗi chất trong mỗi phần. Câu 4. (6,25 điểm) 1. Biết axit lactic có công thức là Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho axit lactic lần lượt tác dụng với: a) Na dư. b) CH3COOH. c) Dung dịch Ba(OH)2. d) Dung dịch NaHCO3 vừa đủ, cô cạn lấy chất rắn, cho chất rắn tác dụng với vôi tôi xút nung nóng. 2. Viết các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H8. 3. Tính khối lượng benzen tối thiểu cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng theo benzen đạt 80%. 4. Xác định các chất và viết các phương trình theo sơ đồ chuyển hóa sau: A (Điều chế từ đá vôi) B CH3CHO C Este Polime 5. Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH. Sau phản ứng tách lấy hỗn hợp X chỉ gồm este, axit và rượu. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp X, thu được 12,768 lít khí CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Nếu cũng cho hỗn hợp X như trên thì tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 3,84 gam rượu. Hóa hơi hoàn toàn lượng rượu này thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,36 gam N2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Viết các phương trình phản ứng, xác định công thức este và tính hiệu suất phản ứng este hóa. Cho: H=1, C=12, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Br=80. . HẾT . Thí sinh được dùng bảng HTTH và tính tan SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ THI CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS Khóa thi ngày 15 tháng 3 năm 2016 Môn thi: HÓA HỌC Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 1 a) Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH b) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 3NaOH + AlCl3 3NaCl + 2Al(OH)3 NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O 2,0 c) Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag d) 3Ba(HCO3)2 + 2AlCl3 2Al(OH)3 + 6CO2 + 3BaCl2 2 - Đốt cháy cacbon: C + O2 CO2, CO2 + C 2CO Hỗn hợp khí A gồm CO, CO2 và N2 - Cho A tác dụng với FeO: FeO + CO Fe + CO2 Khí B gồm CO2, N2; hỗn hợp rắn C gồm FeO, Fe 2,5 - Do đun sôi D lại được kết tủa K nên CO2 tác dụng tạo hai muối: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O, 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O Kết tủa K: CaCO3, dung dịch D: Ca(HCO3)2 - Cho C tác dụng với dung dịch HCl: Fe + 2HCl FeCl2 + H2, FeO + 2HCl FeCl2 + H2O Khí là H2, dung dịch E gồm FeCl2, HCl dư (có thể) - Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư: HCl + NaOH NaCl + H2O, FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl Kết tủa F là Fe(OH)2 - Nung F trong không khí: 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O 3 Gọi công thức oxit kim loại là MxOy 2MxOy + (2mx–2y)H2SO4 xM2(SO4)m + (mx-2y)SO2 + (2mx-2y)H2O (1) 2(Mx+16y) gam (mx-2y) 20,88 gam 0,145 mol 1,0 Tỉ lệ: 2y/x 1 2 8/3 m 2 3 3 3 M 64 (Cu) 136 (loại) 56 (Fe) 8/3 Vậy MxOy là Cu2O hoặc FeO Câu 2 1 Do A tác dụng với B thì có kết tủa BaSO4, B tác dụng với C thì có kết tủa xuất hiện, A tác dụng với C thì có khí thoát ra A: H2SO4 hoặc NaHSO4, B: BaCl2, C: Na2CO3 NaHSO4 + BaCl2 BaSO4 + NaCl + HCl BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl 2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + CO2 + H2O 1,0 2 - Oxit axit Axit: SO3 + H2O H2SO4 - Oxit axit Muối: SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O - Axit Muối: H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O - Muối Axit: AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 - Oxit bazơ Muối: Na2O + SO3 Na2SO4 - Oxit bazơ Bazơ: Na2O + H2O 2NaOH - Bazơ Oxit bazơ: Cu(OH)2 CuO + H2O - Bazơ Muối: Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O - Muối Bazơ: CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 1,75 3 Gọi hóa trị của M là n (1n 3), chọn 2 mol M 2M + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2 (1) 2 mol n mol 1 mol n mol Theo (1): n(H2) = n(H2SO4) (phản ứng) = n mol 1,5 Vì dư 20% n(H2SO4) (ban đầu) = mol Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là: gam Theo ĐLBTKL: m(dung dịch sau) = 2M + 588n – 2n = 2M + 586n gam Tỉ lệ: n 1 2 3 M 28 (loại) 56 (Fe) 84 (loại) Vậy kim loại M là sắt (Fe) Câu 3 Gọi số mol Mg, Fe, Al2O3 và XO lần lượt là a, b, c, d trong mỗi phần Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O (3) XO + 2HCl XCl2 + H2O (4) 3Mg + 8HNO3 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O (5) Fe + 4HNO3 Fe(NO3)2 + NO + 2H2O (6) Al2O3 + 6HNO3 2Al(NO3)2 + 3H2O (7) XO + 2HNO3 X(NO3)2 + H2O (8) Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (9) X + H2SO4 XSO4 + H2 (10) Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (11) XO + 2NaOH Na2XO2 + H2O (12) 2,5 Theo (1,2,5,6) và bài ra ta có: 1,5 Ta có: moxit = 13,16 – (0,12.24 + 0,1.56) = 4,68 gam Nếu chỉ có Al2O3 tan trong dung dịch NaOH thì: = 5,1 gam > 4,68 gam XO tan trong dung dịch NaOH Theo (11, 12) và bài ra ta có hệ: Mặt khác theo (9, 10) và bài ra: Vậy X là Zn (kẽm) c = 0,03 mol và d = 0,02 mol Câu 4 1 a) CH3CH(OH)-COOH + 2Na CH3CH(ONa)-COONa + H2 b) CH3CH(OH)-COOH + CH3COOH CH3CH(OOC-CH3)-COOH + H2O c) 2CH3CH(OH)-COOH + Ba(OH)2[CH3CH(OH)-COOH]2Ba + 2H2O d) CH3CH(OH)-COOH + NaHCO3CH3CH(OH)-COONa +CO2 + H2O CH3CH(OH)-COONa + NaOH CH3CH2OH + Na2CO3 1,25 2 CH2 = CH – CH2 – CH3, CH3 – CH = CH – CH3,CH2 = C(CH3) – CH3, 0,5 3 Phương trình phản ứng: C6H6Br + Br2 C6H5Br + HBr (1) 0,1 0,1 (mol) m(C6H6)= = 9,75 gam. 0,5 4 A điều chế từ đá vôi A: CaC2, B: C2H2, C: CH3COOH/C2H5OH CaC2 + 2H2O C2H2 + H2O C2H2 + H2O CH3CHO 2CH3CHO +O22CH3COOH hoặc: CH3CHO+H2C2H5OH CH3COOH+CH2=CH-CH2OH CH3COOCH2CH=CH2 + H2O Hoặc: C2H3COOH + C2H5OH C2H3COOC2H5 + H2O nCH3COOCH2CH=CH2 [-CH2-CH(CH2-OOCH3)-]n Hoặc: nC2H3COOC2H5 [-CH2-CH(COOC2H5)-]n Hoặc PVA 1,25 5 CxHyCOOH + CnH2n+1OH CxHyCOOCnH2n+1 + H2O (1) CxHyCOOH + NaOH CxHyCOONa + H2O (2) CxHyCOOCnH2n+1 + NaOH CxHyCOONa + CnH2n+1OH (3) CxHyCOOCnH2n+1+(4x+6n+y+1)O2 (n+x+1)CO2+(2n+y+1)/2H2O(4) CxHyCOOH + (4x+y+1)/4O2 (x+1)CO2 + (y+1)/2H2O (5) CnH2n+1OH +3n/2O2 nCO2 + (n+1)H2O (6) 2,5 Gọi số mol este là a (mol) Có (0,12 – a) (mol) CnH2n+1OH dư, (0,15 –a) (mol) CxHyCOOH (RCOOH) dư trong 13,2 gam X Ta có: nrượu ban đầu = ,, Theo (1, 2, 3) ta có: naxit ban đầu = nmuối = nNaOH = 0,15 (mol) Ta có: rượu là CH3OH BTNT oxi: 2(0,15-a) + 2a + (0,12-a) = a = 0,08 Vậy trong 13,2g X: Ta có: 0,04.32 + 0,07(R + 45) + 0,08(R + 59) = 13,2 R = 27 là C2H3- Vậy CTPT của este là C2H3COOCH3 Do: H% = =66,67% - Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó. - Làm tròn đến 0,25 điểm. HẾT.
Tài liệu đính kèm: