Sở GD&ĐT Hải Phòng --------------------- Bảng A Kì thi chọn Học Sinh Giỏi lớp 9 Môn: hoá học Năm học 2004 - 2005 =============== (Thời gian làm bài: 150 phút) (Đề có 2 trang) Câu 1: 1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Cho công thức cấu tạo các chất: CH3 ; ; CH3-CH2-CH3 ; CH2 = CH - CH3 ; (A) (B) (C) (D) (E) CH3 CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 ; CH3-CH2- C = C- CH2- CH3 ; ; CH3-CH -CH3 CH3 CH3 (F) (G) (H) (I) a. Dãy chất gồm các chất là hiđrocacbon no: A) B ; A ; C B) B ; C ; I C) E ; F ; G D) H ; D ; I b. Dãy gồm các chất có cùng công thức phân tử: A) B ; A ; E B) B ; C ; D C) H ; F ; G D) G ; F ; I 2. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: a) Đốt a g hỗn hợp 2 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 13,2 g CO2 và 7,2 g nước . Hỗn hợp 2 hiđrocacbon có công thức là: A) CnH2n và CmH2m-2 B) CnH2n và CmH2m + 2 C) CnH2n và CmH2m D) CnH2n-2 và CmH2m-2 b). Cho a g hỗn hợp 2 kim loại vào dung dịch axit dư, thể tích khí H2 (cùng điều kiện) có thể thu được lớn nhất khi hỗn hợp là: A) Fe và Na ; B) Al và Fe ; C) Mg và Zn ; D) K và Zn. 3. Ghép các công thức ở cột phải cho phù hợp với các khái niệm ở cột trái. Khái niệm Công thức các chất A) Axit 1. H2SO4 ; KOH ; HNO3 ; HCl B) Hiđroxit 2. Ba(OH)2 ; KOH ; Ca(OH)2 ; NaOH. C) Muối 3. H2SO4 ; Mg(OH)2 ; HNO3 ; KOH D) Kiềm 4. HCl ; H2SO4 ; HNO3 ; H2S 5. KHSO4 ; NaCl ; NH4NO3 ; CaCO3 6. Ba(OH)2 ; KOH ; Cu(OH)2 ; NaOH. Câu 2: 1. Dẫn luồng hơi nước lần lượt qua các bình: - Bình A chứa than nung đỏ - Bình B chứa hỗn hợp 2 oxit Al2O3 và CuO nung nóng - Bình C chứa khí H2S đốt nóng - Bình D chứa dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. 2. Cho 3 chất A, B, C đều có công thức phân tử C2H4O2 Chỉ có A, B tác dụng với Na kim loại tạo ra khí H2 . Chỉ có B tác dụng với NaHCO3 tạo ra khí CO2 . Viết công thức cấu tạo của A, B, C và các phương trình phản ứng. Câu 3: Hỗn hợp 21 g hai axit no đơn chức được chia 3 phần bằng nhau và tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Phần 1 cho tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 9,2 g muối. Thí nghiệm 2: Thêm m g rượu etilic vào phần 2 rồi cho Na dư vào thì thu được V lit H2 (đktc) Thí nghiệm 3: Thêm m g rượu etilic vào phần 3, đun nóng một thời gian để phản ứng este hoá xảy ra, làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng rồi cho Na dư vào thì thu được thể tích H2 (đktc) ít hơn thể tích H2 sinh ra từ phần 2 là 0,56 lít. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính khối lượng este thu được từ thí nghiệm 3. Coi tốc độ phản ứng của 2 axit như nhau và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 4: Hoà tan 6,58 g hợp chất vô cơ A vào 100 g H2O thu được dung dịch B chứa 1 chất tan duy nhất. Cho 1 lượng muối BaCl2 khan vào B thấy tạo ra 4,66 g kết tủa trắng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch C. Cho một lượng Zn dư vào C thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc) , còn lại dung dịch D. 1. Xác định công thức phân tử chất A. 2. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch D. *Học sinh được dùng bảng tuần hoàn thông dụng do nhà xuất bản giáo dục phát hành. * Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Sở GD&ĐT Hải Phòng --------------------- Bảng A hướng dẫn chấm đề thi chọn Học Sinh Giỏi lớp 9 môn hoá học năm 2004-2005 Câu 1: (4.0 điểm) 1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: a. Đáp án: Câu B (0,5đ) b. Đáp án: câu C. (0,5đ) 2. a) Đáp án: câu C. (1,0 đ) b) Đáp án: câu B. (1,0 đ) 3. Ghép các công thức ở cột phải cho phù hợp với các khái niệm ở cột trái. (1,0 đ) Khái niệm Công thức các chất A) 4 B) 2; 3; 6. C) 5 D) 2 * Nếu sai một ý trở lên đều không cho điểm Câu 2: (6.0 điểm) 1. Dẫn luồng hơi nước lần lượt qua các bình: - Bình A chứa than nung đỏ - Bình B chứa hỗn hợp 2 oxit Al2O3 và CuO nung nóng - Bình C chứa khí H2S đốt nóng - Bình D dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. 2. Cho 3 chất A, B, C đều có công thức phân tử C2H4O2 Chỉ có A, B tác dụng với Na kim loại à H2ư Chỉ có B tác dụng với NaHCO3 à CO2 ư. Viết cấu tạo A, B, C và các phương trình phản Giải: 1. Các phương trình phản ứng: (3.0 điểm) 1. C + H2O(h) CO + H2 2. CO + CuO Cu + CO2 3. H2 + CuO Cu + H2O 4. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 5. CO2 + NaOH NaHCO3 6. H2S + 2NaOH Na2S + H2O 7. H2S + NaOH NaHS + H2O Mỗi pt cho 0,5 điểm, riêng pt 4; 5 mỗi pt cho 0,25 đ nếu HS viết pt với Al2O3 , trừ 0,5 đ 2. (3.0 điểm) Theo giả thiết : C2H4O2 có 3 công thức cấu tạo: (1,0 đ) CH3COOH ; HCOO – CH3 và HO – CH2 – CHO (B) (C) (A) Chất B vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaHCO3 tạo ra CO2ư đ B là axit Chất A tác dụng với Na giải phóng H2 đ A là rượu . Vậy C là este (1,0 đ) Phương trình phản ứng : (1,0 đ) 2CH3COOH + 2Na đ 2CH3COONa + H2ư 2HO-CH2CHO + 2Na đ2NaO- CH2- CHO + H2ư CH3COOH + NaHCO3 đ CH3COONa + CO2ư + H2O Sở GD&ĐT Hải Phòng --------------------- Bảng A hướng dẫn chấm đề thi chọn Học Sinh Giỏi lớp 9 môn hoá học năm 2004-2005 Câu 3: (5.0 điểm) Hỗn hợp 21 g hai axit no đơn chức được chia 3 phần bằng nhau và tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Phần 1 cho tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 9,2 g muối. Thí nghiệm 2: Thêm m g rượu etilic vào phần 2 rồi cho Na dư vào thu được V lit H2 (đktc) Thí nghiệm 3: Thêm m g rượu etilic vào phần 2, đun nóng một thời gian để phản ứng este hoá xẩy ra, làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng rồi cho Na dư vào thì thu được thể tích H2 (đktc) ít hơn thể tích H2 sinh ra từ phần 2. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính khối lượng este thu được từ thí nghiệm 3. Coi tốc độ phản ứng của 2 axit như nhau và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải: 1. Các phương trình phản ứng: (2.0 đ) RCOOH + NaOH RCOONa + H2O R1COOH + NaOH R1COONa + H2O RCOOH + Na RCOONa + 1/2H2 R1COOH + Na R1COONa + 1/2H2 C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2 RCOOH + C2H5OH RCOOC2H5 + H2O R1COOH + C2H5OH R1COOC2H5 + H2O H2O + Na NaOH + 1/2H2 2. Khối lượng este trong mỗi phần: 7 g - Số mol 2 axit trong mỗi phần: = 0,1 (mol) - Số mol H2 giải phóng ở phần 2: 0,05 + - Phần 3: * Nếu sau phản ứng axit hết, rượu dư , khối lượng este là: 7 + 0,1.46 – 0,1.18 = 9,8 g * Nếu sau phản ứng axit còn, rượu hết: Số mol H2 thu được sau phản ứng: + 0,05 - = 0,05 (mol). Theo đầu bài : 0,05 + - 0,05 = = 0,025 (mol) => m = 2,3 (g) Khối lượng este thu được là: khối lượng axit + khối lượng rượu – khối lượng H2O: + 2,3 – 0,05.18 = 4,9 (g) ( 3,0 đ) Sở GD&ĐT Hải Phòng --------------------- Bảng A hướng dẫn chấm đề thi chọn Học Sinh Giỏi lớp 9 môn hoá học năm 2004-2005 Câu 4: ( 5.0 điểm) Hoà tan 6,58 g chất A vào 100 g H2O thu được dung dịch B chứa 1 chất tan duy nhất. Cho 1 lưọng muối BaCl2 khan vào B thấy tạo ra 4,66 g kết tủa trắng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch C. Cho một lượng Zn dư vào C thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc) , còn lại dung dịch D. 1. Xác định công thức phân tử chất A. 2. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch D. Giải: 1.Theo đầu bài thì B là dd H2SO4 : (1,0 đ) BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl (1) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (2) Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (3) Nói được B là dd H2SO4 . viết đúng 3 pt cho 1,0 đ Theo (1) , (2) , (3) và đầu bài : số mol H2SO4 trong B: = 0,08 (mol). (0,5đ) A có thể là: H2SO4 ; SO3 ; H2SO4.nSO3 . (1,0 đ) * Nếu A là H2SO4 => 0,08. 98 = 7,84 (g) > 6,58 ( loại) (0,5đ) * Nếu A là SO3 => 0,08. 80= 6,4 (g) < 6,58 (loại) (0,5đ) * Vậy A là H2SO4.nSO3 : H2SO4.nSO3 + nH2O (n +1)H2SO4 Số mol H2SO4.nSO3 = => (98 + 80n ) = 6,58 98 + 80n =82,25n + 82,25 => n = 7. Vậy công thức A: H2SO4.7SO3 (1,5 đ) 2. Khối lượng dung dịch D: 6,58 + 100 + + 0,08.65 - 4,66 - 0,08.2 = 6,58 + 100 + 4,16 + 5,2 - 4,66 - 0,16 = 111,12 g Chất tan trong dd: ZnCl2: 0,02 = 2,72 g ; ZnSO4 : (0,08-0,02). 161 = 9,66 g Nồng độ phần trăm: ZnCl2 : = 2,45% Nồng độ phần trăm: ZnSO4 : = 8,69% (1.0đ)
Tài liệu đính kèm: