Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Sở GD và ĐT Hà Nội

docx 2 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 05/07/2023 Lượt xem 543Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Sở GD và ĐT Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thành phố môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Sở GD và ĐT Hà Nội
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
 HÀ NỘI NĂM HỌC 2022 - 2023
 Môn: HÓA HỌC
Ngày thi: 08 tháng 01 năm 2023
Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 02 trang)
Câu I (4,0 điểm)
1. a) Vì sao muối NaHCO3 được dùng để chế thuốc đau dạ dày? 
b) Làm thể nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? Giải thích.
c) Trước khi thi đấu, các vận động viên môn thể dục dụng cụ thường xoa lòng bàn tay vào chất bột màu trắng (MgCO3). Vì sao họ làm như vậy?
2. Từ oleum (H2SO4.3SO3), trình bày cách pha chế 2 lít dung dịch H2SO4 1M.
3. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) P₂O5 +  → Ca3(PO4)2 + 	b) Cu(OH)2 + ...→ Cu(NO3)2 +
c) SO2 + Br2 + H2O →  + 	d) ... + AgNO3 → Zn(NO3)2 + 
e) KMnO4 + HClđặc →  +  +  + 	f) Ca(HCO3)2 + ... → NaHCO3 + 
Câu II (4,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra cho các thí nghiệm sau: 
a) Cho dung dịch natri hiđroxit tới dư vào dung dịch sắt (II) clorua, sau đó để ngoài không khí.
b) Nhỏ 1 – 2 ml dung dịch axit sunfuric vào ống nghiệm dựng một ít bột đồng (II) oxit, lắc nhẹ.
c) Nhúng một sợi dây đồng đã được làm sạch vào dung dịch sắt (III) clorua.
d) Cho một mẩu nhỏ canxi oxit vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào canxi oxit. Tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thủy tinh trộn đều. Để yên ống nghiệm một thời gian rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
2. Cho 5 dung dịch dựng trong 5 lọ mất nhãn: Ba(NO3)2, K2CO3, MgCl2, Na2SO4, K3PO4, được kí hiệu bằng các chữ cái A, B, C, D, E (không theo trình tự trên). Kết quả của một số thí nghiệm tìm hiểu về những chất này được ghi trong bảng sau:
Mẫu thử
Thí nghiệm
Hiện tượng
A
Tác dụng với dung dịch chứa chất C hoặc D
Có kết tủa trắng
B
Tác dụng với dung dịch chứa chất D
Có kết tủa trắng
C
Tác dụng với dung dịch chứa chất A hoặc E
Có kết tủa trắng
D
Tác dụng với dung dịch chứa chất A hoặc B hoặc E
Có kết tủa trắng
Biết rằng kết tủa sinh ra do dung dịch chứa chất A phản ứng với dung dịch chứa chất C bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo ra oxit kim loại. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết phương trình hóa học minh họa.
3. Khi nung nóng, các muối ngậm nước sẽ giảm dần khối lượng do nước tách ra trước sau đó đến phản ứng nhiệt phân muối khan. Sự giảm khối lượng của muối Al(NO3)3.9H2O theo nhiệt độ được biểu diễn như giản đồ hình bên. Tại nhiệt độ 210°C, phần chất rắn còn lại (chứa ba nguyên tố) có khối lượng bằng 30% khối lượng ban đầu. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của oxi có trong phần chất rắn tại 210°C. 
Câu III (4,0 điểm)
1. Hợp chất MX3 được sử dụng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hợp chất MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong hạt nhân của M nhỏ hơn tổng số hạt trong hạt nhân của X là 8. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một nguyên tử X nhiều hơn trong một nguyên tử M là 12. Xác định công thức của MX3.
2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm K, K2O, KOH và K2CO3 bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 11,5 và dung dịch Y chỉ chứa muối trung hoà có nồng độ 16,246%. Cô cạn Y thu được 10,44 gam chất rắn khan. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm giá trị của m.
3. Hòa tan hoàn toàn a mol CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, đun nóng, thu được dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có 1,472 gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 17,4 gam CuSO4. Tìm giá trị của a.
 Câu IV (4,0 điểm)
1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm, hãy cho biết: 
a) Hóa chất cần dùng ở (1) và (2) là gì? Viết phương trình hóa học minh họa.
b) Khí H2 đã thu được bằng phương pháp gì? Phương pháp này dựa trên tinh chất nào của H2?
2. Nung hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được hỗn hợp chất rắn Y và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 17,028% theo khối lượng. Lượng O2 ở trên đốt cháy hết 0,24 gam cacbon, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí T gồm CO2 và O2 dư (CO2 chiếm 40% thể tích). Biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn, còn KMnO4 chỉ bị nhiệt phân một phần. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân KMnO4.
3. Cho 10,332 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, chia X thành 3 phần bằng nhau. Dẫn khí H2 tới dư đi qua phần 1 nung nóng, thu được 2,604 gam Fe. Cho phần 2 vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng lọc bỏ dung dịch thu được 3,504 gam chất rắn. Hòa tan hết phần 3 trong dung dịch HCl thu được 0,1344 lít (đktc) khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm giá trị của m. 
Câu V (4,0 điểm)
1. Hấp thụ hết 3,08 gam khí CO2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp x mol Ca(OH)2 và y mol NaOH thu được 1 gam kết tủa và dung dịch chỉ chứa 4,98 gam muối. Tìm giá trị của x và y.
2. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al và Cu trong O2 dư thu được 6,06 gam hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,25M, thu được dung dịch chỉ chứa 13,485 gam hỗn hợp muối trung hòa. Tìm giá trị của m.
3. Nung m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Cho X vào lượng nước dư, sau phản ứng thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Chia Z thành hai phần bằng nhau. Cho dung dịch Ca(HCO3)2 tới dư vào phần 1, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch HCl 0,2M vào phần 2 đến khi không còn khí thoát ra thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là 200 ml. Tìm giá trị của m.
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
----Hết----

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_thanh_pho_mon_hoa_hoc_lop_9_na.docx