PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN HUYỆN CỜ ĐỎ NĂM HỌC 2015-2016 Khóa ngày 21 tháng 01 năm 2016 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 02 trang) MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Sơ đồ cấu tạo cơ thể trùng giầy Không bào co bóp Câu 1. (2,0 điểm) Khả năng nảy mầm của hạt giống tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau: Chất lượng hạt giống, độ ẩm, nhiệt độ, không khí, . Để chứng minh sự nảy mầm của hạt giống phụ thuộc vào nhiệt độ thì cần thiết kế thí nghiệm như thế nào? Câu 2. (1,5 điểm) Hình bên mô tả cấu tạo của trùng giầy (trùng đế giầy). Dựa vào hình, em hãy: 1. Chú thích các thành phần còn thiếu (1, 2, 3, 4, 5, 6) về cấu tạo của trùng giầy. 2. Nêu vai trò chính của thành phần số 5 và số 6 của trùng giầy. Câu 3. (2,5 điểm) 1. Vitamin D tham gia vào quá trình hấp thu canxi, phopho ở ruột; làm tăng hấp thu 2 chất này ở thận, hình thành xương, cốt hóa răng. Vì vậy, trẻ em nếu không được cung cấp đủ vitamin D thì chất xương và sụn không được vôi hóa đầy đủ, sụn phát triển không bình thường, làm xương biến dạng. Dựa vào đoạn thông tin trên kết hợp với kiến thức đã biết, em hãy giải thích ngắn gọn nguyên nhân chính dẫn đến bệnh còi xương ở trẻ em và đề xuất biện pháp phòng bệnh còi xương ở trẻ. 2. Biến động huyết áp trong hệ mạch của người trưởng thành được mô tả theo bảng sau: Loại mạch Động mạch chủ Động mạch lớn Tiểu động mạch Mao mạch Tiểu tĩnh mạch Tĩnh mạch chủ Huyết áp (mmHg) 120-140 110-125 40-60 20-40 10-15 ~ 0 Dựa vào bảng mô tả trên, hãy cho biết sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch diễn ra như thế nào? Ý nghĩa của những thay đổi đó? Câu 4. (2,0 điểm) Thế nào là sự phát triển qua biến thái? Xác định kiểu biến thái của ếch và châu chấu. Tóm tắt bằng sơ đồ về các giai đoạn phát triển của ếch và châu chấu. Câu 5. (4,0 điểm) 1. Dựa vào diễn biến chính của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân, hãy giải thích vì sao “Nguyên phân thực chất là quá trình phân bào nguyên nhiễm”? 2. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của gà (2n = 78) nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra các tế bào con. Tổng số nhiễm sắc thể hoàn toàn mới có trong tất cả các tế bào con là 39858. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,2%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra một hợp tử bình thường. Theo lí thuyết, hãy xác định: 2.1. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số hợp tử hình thành. 2.2. Số lượng tế bào sinh tinh cần thiết cho quá trình thụ tinh. Câu 6. (4,0 điểm) 1. Hoàn thành bảng sau về quá trình nhân đôi của ADN Nơi diễn ra Nguyên liệu cung cấp Số ADN con được tạo ra từ 1 ADN ban đầu sau 1 lần nhân đôi Số ADN con được tạo ra từ 1 ADN ban đầu sau x lần nhân đôi 2. Ở một loài vi khuẩn, quá trình phiên mã của một gen đã hình thành 1 phân tử mARN có số lượng các loại nucleotit như sau: mA = 200; mU = 300; mG = 400; mX = 500. Hãy xác định: 2.1. Số liên kết hydro có trong gen đang xét. 2.2. Nếu mạch 1 của gen làm khuôn trong quá trình phiên mã thì số lượng nucleotit từng loại có trên mạch 2 của gen bằng bao nhiêu? 2.3. Nếu gen đang xét bị đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số lượng nucleotit từng loại có trong gen đột biến bằng bao nhiêu? Câu 7. (4,0 điểm) 1. Hiện tượng di truyền phân li độc lập là gì? Trình bày cơ sở tế bào học và ý nghĩa của hiện tượng di truyền phân li độc lập. 2. Ở một loài côn trùng, A qui định thân xám trội hoàn toàn so với a qui định thân đen; B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với b qui định cánh ngắn; D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d qui định mắt trắng. Cho rằng hai cặp gen qui định màu sắc thân và chiều dài cánh liên kết chặt chẽ với nhau trên một cặp nhiễm sắc thể thường; cặp gen qui định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai: ♀XDXD × ♂XdY, thu được F1. Theo lí thuyết, hãy xác định sự khác biệt về tỉ lệ kiểu hình khi tiến hành lai phân tích con cái F1 và lai phân tích con đực F1. -------------- HẾT -------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh: ....................................................................... Số báo danh: ................... Chữ ký của giám thị 1: .................................... Chữ ký của giám thị 2: ..............................
Tài liệu đính kèm: