Đề kiểm tra 1 tiết (giữa học kì II) môn: Sinh học lớp 9

docx 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 4440Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết (giữa học kì II) môn: Sinh học lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 1 tiết (giữa học kì II) môn: Sinh học lớp 9
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Giữa Học Kì II)
Môn: Sinh học lớp 9. Năm học: 2015-2016
Thời gian: 45 phút
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TNKQ
TNKQ 
I. Ứng dụng di truyền học
(9 tiết)
Ưu thế lai là gì ? Biểu hiện, duy trì ưu thế lai
Thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng ứng dụng trong đời sống
Ưu thế lai có nguyên nhân từ.
8 câu
20% = 40 đ 
2 câu 
5% (10đ) = 0.5đ
4 câu 
10% (20đ) = 1đ
2 câu
5% (10đ) = 0.5đ
II. Sinh vật và môi trường
( 6 tiết)
Môi trường và các nhân tố sinh thái
Ảnh h ưởng của ánh sáng, độ ẩm, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
Quần thể sinh vật và quần thể người
32 câu
80 % =160 đ 
12 câu
30% (60đ)= 3đ
7 câu
17.5% (35đ)= 1.75đ
13 câu
32.5% (65đ)= 3.25đ
TS câu: 40
TS điểm: 200 đ
TL % = 100%
14 câu
35% (70đ)
11 câu phần câu 1
60đ
27.5%
15 câu
37.5% (60đ)
Đ Ề:
Khoanh tròn vào ý A; B; C; D trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Ngày nay, nhờ kĩ thuật giữ tinh đông lạnh, thụ tinh nhân tạo và kĩ thuật kích thích nhiều 
	trứng rụng một lúc để thụ tinh, việc tạo con lai kinh tế có nhiều thuận lợi đối với các vật nuôi
nào sau đây? (chương VI / bài 35 / mức 1)
 	A. Bò và lợn B. Gà và lợn 
	C. Vịt và cá D. Bò và vịt 
Câu 2: Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào? (chương VI / bài 35 / mức 2)
Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau
Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép 
Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau
Cho F1 lai với P 
Câu 3: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?(chương VI / bài 35 / mức 2)
	A. P: AABbDD X AABbDD
	B. P: AaBBDD X Aabbdd
	C. P: AAbbDD X aaBBdd
	D. P: aabbdd X aabbdd
Câu 4: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao 
	sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế? (chương VI / bài 35 / mức 2)
Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta 
 chỉ nhập con đực
Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn 
Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố
Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố
Câu 5: Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế? (chương VI / bài 35 / mức 3 ) 
Lai ngô Việt Nam với ngô Mêhicô
Lai lúa Việt Nam với lúa Trung Quốc
Lai cà chua hồng Việt Nam với cà chua Ba Lan trắng
Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hôn sten Hà Lan
Câu 6: Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1? ( Chương VI/ bài 35 /mức 3)
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái dị hợp
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp lặn
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội và đồng hợp lặn 
Câu 7: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai , tại sao? (chương VI / bài 35 / mức 3) 
Đúng, vì con giống đã được chọn lọc
Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt 
Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.
Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt
Câu 8: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào? ( chương VI / bài 37 / mức 1)
Chọn giống lúa, lạc, cà chua.
Chọn giống ngô, mía, đậu tương.
Chọn giống lúa, ngô, đậu tương.
Chọn giống đậu tương, lạc, cà chua. 
Câu 9: Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?( chương VI / bài 37 / mức 1)
Công nghệ cấy chuyển phôi.
Nuôi thích nghi.
Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1).
Tạo giống mới.
Câu 10: Nhân tố sinh thái là :( chương I / bài 41 / mức 1)
Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.
Tất cả các yếu tố của môi trường.
Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.
Câu 11: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi: ( chương I / bài 41 / mức 3)
Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
Câu 12: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng? ( chương I / bài 41 / mức 1)
Vì con người có tư duy, có lao động.
Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.
Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên. 
Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.
Câu 13: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào? ( chương I / bài 41 / mức 3)
Có vùng phân bố rộng.
Có vùng phân bố hẹp.
Có vùng phân bố hạn chế.
Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.
Câu 14: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?( chương I / bài 41 / mức 3)
Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.
Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.
Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.
Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.
Câu 15: Khi nào các yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một nhân tố sinh thái?( chương I / bài 41 / mức 3)
Khi các yếu tố của môi trường không ảnh hưởng lên đời sống sinh vật. 
Khi sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường. 
Khi các yếu tố của môi trường tác động lên đời sống sinh vật. 
Khi sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp đến môi trường. 
Câu 16: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng?( chương I / bài 41 / mức 3)
Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
Câu 17: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?( chương I / bài 42 / mức 1)
Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường. 
Không thể sống được.
Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết.
Câu 18: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào?( chương I / bài 42 / mức 3)
Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định.
Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời. 
Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể.
Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời.
Câu 19: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng?( chương I / bài 42 / mức 3)
Do tác động của gió từ một phía.
Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía.
Do cây nhận được nhiều ánh sáng.
Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng.
Câu 20: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự sau:( chương I / bài 42 / mức 3)
Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.
Trồng đồng thời nhiều loại cây.
Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước.
Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.
Câu 21: Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì? (Chương I/ Bài 43/ Mức 1)
A. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
C. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
D. Hạn sự thoát hơi nước.
Câu 22: Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường nào? (Chương I/ bài 43/mức 2)
A. 00- 400.	B. 100- 400.
C. 200- 300.	D. 250-350.
Câu 23: Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào? (Chương I/ bài 43/mức 1)
A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
D. Nhiệt độ cơ thể tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường.
Câu 24: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?(Chương I/ bài 43/ mức 2)
A. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.
B. Lá và thân cây tiêu giảm.
C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng
D. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng
Câu 25: Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng: (Chương 1/ bài 43/ mức 2)
A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.
B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng bảo vệ được khỏi con người phá hoại.
C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc.
D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.
Câu 26: Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa khô? ( Chương 1/ bài 43/ mức 3)
A. Ếch, ốc sên, lạc đà.	B. Ốc sên, giun đất, thằn lằn.
C. Giun đất, ếch, ốc sên.	D. Lạc đà, thằn lằn, kỳ nhông.
Câu 27: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng và máu từ cơ thể vật chủ là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây? ( Chương 1/ bài 44/ mức1)
A. Sinh vật ăn sinh vật khác.	B. Hội sinh.
C. Cạnh tranh. 	D. Kí sinh.
Câu 28: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì? (Chương 1/ bài 44/ mức 3)
A. Cạnh tranh .	B. Sinh vật ăn sinh vật khác. 
C. Hội sinh. 	D. Cộng sinh.
Câu 29: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây?
 ( Chương 1/ bài 44/ mức 2)
A. Hội sinh.	B. Cộng sinh.
C. Kí sinh.	D. Nửa kí sinh.
Câu 30: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì? ( Chương II/ bài 47/ mức 1)
A. Tiềm năng sinh sản của loài.	B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn
C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn	D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn
Câu 31:Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển? 
( Chương II/ bài 47/ mức 1)
A. Đáy tháp rộng	B. số lượng cá thể trong quần thể ổn định
C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh	D. Tỉ lệ sinh cao
Câu 32: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo: ( Chương II/ bài 47/ mức 2)
A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
B. Nguồn thức ăn của quần thể.
C. Khu vực sinh sống.
D. Cường độ chiếu sáng.
Câu 33: Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào: ( Chương II/ bài 47/ mức 3)
A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể.
D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể.
Câu 34: Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là: ( Chương II/ bài 47/ mức )
A. 50/50	B. 70/30	C. 75/25	D. 40/60
Câu 35: Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật? ( Chương II/ bài 47/ mức 2)
A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh đồng.
B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao.
C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng.
D. Tập hợp các cây ngô ( bắp) trên một cánh đồng.
Câu 36: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: 
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con / ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? ( Chương II/ bài 47/ mức 3)
A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.	B. Dạng phát triển.
C. Dạng giảm sút.	D. Dạng ổn định.
Câu 37: Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: 
- Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ ha.
- Nhóm tuổi sinh sản: 43 con / ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con / ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? ( Chương II/ bài 47/ mức 3)
A. Dạng ổn định	B. Dạng phát triển
C. Dạng giảm sút	D. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển
Câu 38: Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: 
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con / ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 45 con / ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con / ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? ( Chương II/ bài 47/ mức 3)
A. Dạng phát triển.	B. Dạng ổn định.
C. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.	D. Dạng giảm sút.
Câu 39: Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? ( Chương II/ bài 47/ mức 2)
A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở bờ biển Nam cực.
B. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa.
C. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.
D. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng Đông bắcViệt Nam.
Câu 40: Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau :(Chương II. / bài số 48 / Mức 2)
Dạng tháp dân số già là: 
A. Dạng a, b	B. Dạng b, c	
C. Dạng a, c	D. Dạng c
ĐÁP ÁN:
 Mỗi câu đúng 0.25đ:
1.A; 2B;3C;4C;5D; 6A ; 7C; 8C; 9C; 10C; 11B;12C;13.A; 14B;15C;16D;17D;18C;19B;20D;21.A;22C;23.A;24.A;25C;26D;27D;28.A; 29.A; 30.A;31.B;32. A;33.A; 34A;35D;36.B;37.A;38D; 39C; 40D

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_THI_GIUA_HKII.docx