Đề kiểm tra học kỳ II Môn: Sinh học lớp 9

doc 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 963Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II Môn: Sinh học lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II Môn: Sinh học lớp 9
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG 	Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2013-2014
Họ tên hs : .............................................. 	Môn : Sinh học lớp 9
Lớp : ....................................................... 	Thời gian làm bài : 45 phút
 	(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 điểm) 
 Giả sử có các sinh vật sau: Trâu, sán lá gan, cá, giun đất, giun đũa, chim, bét, hổ, báo, cò, hươu, nai. Hãy xác định cụ thể các mối quan hệ giữa các loài sinh vật đó? Nêu đặc điểm của các mối quan hệ đó. 
Câu 2 (2 điểm) 
 Hãy phân biệt tháp dân số trẻ với tháp dân số già? Việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3 (3điểm) 
 Một quần xã sinh vật gồm: Chim, lá cây, cáo, châu chấu, bò, hổ, vi sinh vật, gà.
a. Hãy thành lập các chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã đó.
b. Xây dựng một lưới thức ăn từ các sinh vật trên.
c. Chỉ ra đâu là mắt xích chung.
Câu 4 (2 điểm) 
 Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật? Vì sao phải ban hành Luật bảo vệ tài nguyên môi trường? Mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên môi trường?
-----------Hết-----------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC 9
Câu 1: (3 điểm)
* Các sinh vật trên quan hệ đối địch với nhau:
- Cạnh tranh: Hổ, Báo cạnh tranh nhau; Trâu, Hươu, Nai cạnh tranh nhau.
0,5
- Kí sinh: Sán lá gan, Bét.	
0,5
- Sinh vật ăn sinh vật khác: Hổ, Báo ăn thịt Hươu, Nai, Trâu; Chim ăn Bét; Cò ăn Cá.
0,5
* Đặc điểm của các mối quan hệ đó
- Cạnh tranh: Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau.
0,5
- Kí sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng,  từ sinh vật đó.
0,5
- Sinh vật ăn sinh vật khác gồm các trường hợp: Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, thực vật ăn động vật.
0,5
Câu 2: (2 điểm)
* Phân biệt tháp dân số trẻ với tháp dân số già:
Tháp dân số trẻ
Tháp dân số già
- Đáy tháp rộng do số lượng trẻ em được sinh ra hằng năm nhiều.
- Đáy tháp rộng do số lượng trẻ em được sinh ra hằng năm thấp.
- Cạnh tháp xiên và đỉnh tháp nhọn do tỉ lệ người già tử vong cao.
- Cạnh tháp gần như thẳng đứng và đỉnh tháp không nhọn do tỉ lệ người già tử vong thấp.
- Tu.ổi thọ trung bình thấp.
- Tuổi thọ trung bình cao.
0,5
0,5
0,5
* Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia: 0,5
- Điều kiện để phát triển bền vững của mỗi quốc gia.
- Không để dân số tăng nhanh à Thiếu nơi ở, thức ăn, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
- Đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống. 
Câu 3: (3 điểm)
a. Lập được các chuỗi thức ăn ( Ít nhất có 4 chuỗi thức ăn )
1
b. Xây dựng lưới thức ăn. 
0,5
c. Chỉ ra được mắt xích chung
0,5
Câu 5: (2 điểm)
* Các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật:
- Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.
- Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
- Trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
- Không phá rừng bừa bãi, không săn bắn động vật hoang dã.
- Ứng dụng công nghệ sinh học vào bảo tồn tài nguồn gen quý.
Thiếu mỗi ý trừ (0,25)
* Phải ban hành luật Bảo vệ tài nguyên môi trường để điều chỉnh hành vi của xã hội, ngăn chặn, khắc phục hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
0,5
* Liên hệ thực tế (HS tự liên hệ)
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KT_HK2_Sinh_9.doc