THCS- ĐẠI AN GV: Nguyễn Vy Hạnh Đề thi chọn HSG dự thi cấp HUYỆN Năm học 2013 – 2014 Môn: Hoá học – lớp 8. Thời gian làm bài: 90 phút Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao? a) 2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3H2 ỏ; b) 2 Fe + 6 HCl à2 FeCl3 + 3H2ỏ c) Cu + 2 HCl à CuCl2 + H2 ỏ ; d) CH4 + 2 O2 à SO2 ỏ + 2 H2O 2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ: a) Oxit axit thờng là oxit của phi kim và tơng ứng với một axit. b) Oxit axit là oxit của phi kim và tơng ứng với một axit. c) Oxit bazơ thờng là oxit của kim loại và tơng ứng với một bazơ. d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tơng ứng với một bazơ. 3) Hoàn thành các PTHH sau: a) C4H9OH + O2 à CO2 ỏ + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? à CO2 ỏ + H2O c) KMnO4 + ? à KCl + MnCl2 + Cl2 ỏ + H2O d) Al + H2SO4(đặc, nóng) à Al2(SO4)3 + SO2 ỏ + H2O Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric. (giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi). Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu đợc 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nớc. a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lợng A đã phản ứng. b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A. Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu đợc 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tợng phản ứng xảy ra. b) Tính hiệu suất phản ứng. c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc. ====================== Hết ======================= Đáp án Đề thi chọn HSG dự thi cấp HUYỆN Môn: Hoá học – lớp 8. Chú ý: Điểm có thể chia nhỏ chính xác đến 0,125- 0,25- 0,5 - Bài ý Đáp án Thang điểm 1(3đ) 1(1đ) a) Đúng, vì đúng tính chất 0,125 + 0125 b) Sai, vì PƯ này không tạo ra FeCl3 mà là FeCl2 hay là sai 1 sản phẩm 0,125 + 0125 c) Sai, vì không có PƯ xảy ra 0,125 + 0125 d) Sai, vì C biến thành S là không đúng với ĐL BTKL 0,125 + 0125 2(1đ) a) Đ. VD: Oxit do PK tạo nên là SO3 tơng ứng với axit H2SO4 Oxit do KL ở trạng thái hoá trị cao tạo nên là CrO3 tơng ứng với axit H2CrO4 0,25 + 0,25 d) Đ. VD: Na2O tơng ứng với bazơ NaOH FeO tơng ứng với bazơ Fe(OH)2 0,25 + 0,25 3(1đ) a) C4H9OH + 6 O2 à 4 CO2 ỏ + 5 H2O 0,25 b) 2 CnH2n - 2 + (3n – 1) O2 à 2n CO2 ỏ + 2(n-1) H2O 0,25 c) 2 KMnO4 + 16 HCl à 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 ỏ + 8 H2O 0,25 d) 2 Al + 6 H2SO4(đặc, nóng) à Al2(SO4)3 + 3 SO2 ỏ + 6 H2O 0,25 2(1đ) nSO3 = 16: 80 = 0,2 mol; nO= 0,2 .3 = 0,6 mol. 0,25 + 0,25 Cứ 2 O liên kết với nhau tạo nên 1 O2 => 2 mol O ---------------------------- 1 mol O2 Vậy: nO2 = (0,6.1): 2 = 0,3 mol 0,25 + 0,25 3(3đ) - HD: có 6 ý lớn x 0,5 = 3 đ. * Sơ đồ PƯ cháy: A + O2 à CO2 ỏ + H2O ; mO trong O2 = ; * mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) = a) Sau phản ứng thu đợc CO2 và H2O => trớc PƯ có các nguyên tố C, H và O tạo nên các chất PƯ. Theo tính toán trên: tổng mO sau PƯ = 12,8 g = tổng mO trong O2. Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H tạo nên. mA đã PƯ = mC + mH = b) Ta có: MA = 8.2 = 16 g; Đặt CTPT cần tìm là CxHy với x, y nguyên dơng MA = 12x + y = 16g => phơng trình: 12x + y = 16 (*) Tỷ lệ x: y= nC: nH = thay vào (*): 12x + 4x = 16 ú x= 1 => y = 4. Vậy CTPT của A là CH4, tên gọi là metan. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 4(3đ) PTPƯ: CuO + H2 Cu + H2O ; a) Hiện tợng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần biến thành màu đỏ(Cu) 0,5 0,5 b) – Giả sử 20 g CuO PƯ hết thì sau PƯ sẽ thu đợc chất rắn duy nhất (Cu) CuO phải còn d. - Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn d= x.64 + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) = 64x + (20 – 80x) = 16,8 g. => Phơng trình: 64x + (20-80x) =16,8 ú 16x = 3,2 ú x= 0,2. => mCuO PƯ = 0,2.80= 16 g Vậy H = (16.100%):20= 80%. 0,5 0,5 0,5 c) Theo PTPƯ: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít 0,5 Hết
Tài liệu đính kèm: