Đề số 6-tháng 6-2016 Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3, Na, Na2O, Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,056 lít hỗn hợp khí Y (đktc) và dung dịch Z chứa m+21,665 gam hai muối trong đó số mol NaCl bằng 2,55 lần số mol MgCl2. Hấp thụ hỗn hợp khí Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 26,46 B. 27,17 C. 25,18 D. 29,89 Câu 2: Ở các vùng đất nhiễm phèn, người ta bón vôi cho đất để làm A. Cho đất tơi xốp hơn. B. Tăng pH của đất. C. Tăng khoáng chất cho đất. D. Giảm pH của đất. Câu 3: Thành phần chính của quặng photphorit là A. Ca3(PO4)2. B. NH4H2PO4. C. Ca(H2PO4)2. D. CaHPO4. Câu 4: Xà phòng hoá 14,43 gam este CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH. Khối lượng NaOH trong dung dịch cần dùng là A. 7,80 gam. B. 6,00 gam. C. 9,30 gam. D. 8,74 gam. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit có dạng NH2-[CH2]n-COOH cần x mol O2, sau phản ứng thu được y mol CO2 và z mol H2O, biết 2x = y + z. Công thức của amino axit là A. NH2-[CH2]4-COOH. B. NH2-CH2-COOH. C. NH2-[CH2]2-COOH. D. NH2-[CH2]3-COOH. Câu 6: Cho m gam Mg vào 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và Fe(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn và dung dịch B. Giá trị của m là A. 3,36 gam. B. 2,88 gam. C. 3,6 gam. D. 4,8 gam. Câu 7: Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z, đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau: Giá trị của x là A. 27,0. B. 26,1. C. 32,4. D. 20,25. Câu 8: Thủy phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit với H% =70% thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là A. 6,75. B. 13,50. C. 10,80. D. 9,45. Câu 9: Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và 1 kim loại M (hóa trị không đổi) có tỉ lệ khối lượng mCu : mM = 26:9 cần 3,36 lít (đktc) hỗn hợp Cl2 và O2 thu được m+6,75 gam hỗn hợp rắn. Mặt khác nếu hòa tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 đặc nóng dư sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 42,2 gam hỗn hợp 2 muối khan. M là : A. Al B. Ba C. Mg D. Ca Câu 10: Hợp chất hữu cơ M là axit no đa chức, mạch hở có công thức tổng quát (CaH4Oa)n. Giá trị của a và n lần lượt là A. 4 và 1. B. 3 và 2. C. 2 và 2. D. 2 và 3. Câu 11: Melamin được Liebig tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Đầu tiên canxi cyanamid được chuyển thành dicyandiamid sau đó đun nóng đến trên nhiệt độ nóng chảy để tạo thành melamin. Tuy nhiên, hiện nay các quy trình sản xuất melamin trong công nghiệp đều dùng urê theo phương trình phản ứng sau a (NH2)2CO → bC3H6N6 + cNH3 + dCO2 Tổng hệ số nguyên tối giản của các chất có trong phương trình trên sau khi cân bằng là A. 13. B. 16. C. 17. D. 18. Câu 12: Trường hợp nào sau đây, phản ứng thu được NaOH ? A. Trộn hai dung dịch KOH và NaCl. B. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn. C. Nhiệt phân dung dịch NaHCO3. D. Trộn hai dung dịch Na2CO3 và Ca(OH)2. Câu 13: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với HNO3 đặc, nóng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 14: Cho một mẩu đá vôi nặng 5 gam vào 100 ml dung dịch HCl 2M. Tốc độ phản ứng ban đầu sẽ giảm nếu A. Thêm 200 ml dung dịch HCl 1M. B. Tăng nhiệt độ phản ứng. C. Nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào. D. Thêm 50 ml dung dịch HCl 4M vào hệ ban đầu. Câu 15: Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh và thời gian điện phân là: A. 3,2g và 2000s. B. 2,2 g và 800s. C. 6,4g và 3600s. D. 5,4g và 800s. Câu 16: Số chất hữu cơ có trong dãy CH4; CHCl3; C2H7N; (NH2)2CO; CH3COONa; CH5NO3 là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 17: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH, CaCO3 trong điều kiện thích hợp. Số phản ứng xảy ra là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 18: Có các nhận định sau: Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic số cacbon chẵn từ 12 đến 24, phân nhánh. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, Chất béo chứa các gốc axit không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni thì chúng chuyển thành chất béo rắn. Số nhận định đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. (4 Câu 19: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất: A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Mg(HCO3)2, CaCl2. C. CaSO4, MgCl2. D. Ca(HCO3)2, MgCl2. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3COOH; CH2(COOH)2 và CH(COOH)3 thu được H2O và 13,2 gam CO2. Mặt khác, trung hòa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được 13,3 gam rắn khan. Giá trị của m là A. 12,98. B. 9,56. C. 8,72. D. 7,28. Câu 21: Thí nghiệm nào dưới đây thu được lượng kết tủa là lớn nhất? A. Cho 0,40 mol K vào dung dịch chứa 0,40 mol CuSO4. B. Cho 0,70 mol Na vào dung dịch chứa 0,20 mol AlCl3. C. Cho 0,150 mol Ca vào dung dịch chứa 0,225 mol NaHCO3. D. Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch loãng chứa 0,20 mol H2SO4. Câu 22: Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau Chất Thuốc thử X Y Z T Quỳ tím Hóa xanh Không đổi màu Không đổi màu Hóa đỏ Nước brom Không có kết tủa Kết tủa trắng Không có kết tủa Không có kết tủa Chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metylamin. B. Anilin, Glyxin, Metylamin, Axit glutamic. C. Axit glutamic, Metylamin, Anilin, Glyxin. D. Metylamin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic. Câu 23: Trong các dung dịch sau: (1) saccarozơ, (2) 3-monoclopropan1,2-điol (3-MCPD), (3) etilen glycol, (4) anđehit axetic, (5) axit fomic, (6) glucozơ, (7) propan-1,3-điol. Số dung dịch có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 24: Dung dịch X chứa 0,02 mol ClH3N-CH2-COOH và 0,1 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 130 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 23,93. B. 26,78. C. 22,31. D. 28,92. Câu 25: Công thức cấu tạo đúng của ancol iso-butylic là A. (CH3)3C-OH. B. (CH3)3CCH2OH. C. (CH3)2CHCH2OH. D. CH3CH(OH)CH2CH3. Câu 26: Dung dịch X gồm KI có lẫn một ít hồ tinh bột. Cho lần lượt từng chất sau: O3, AgNO3, Cl2, Al(NO3)3, FeCl3 và H2S tác dụng với dung dịch X. Số chất có khả năng làm dung dịch X chuyển sang màu xanh là A. 3 chất. B. 5 chất. C. 2 chất. D. 4 chất. Câu 27: Dãy gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là A. Al2O3, KHSO3, Mg(NO3)2, Zn(OH)2. B. NaHCO3, Cr2O3, KH2PO4, Al(NO3)3. C. Cr(OH)3, FeCO3, NH4HCO3, K2HPO4. D. (NH4)2CO3, Fe(NO3)2, NaHS, ZnO. Câu 28: Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Vôi tôi là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. B. Kim loại kiềm thổ khử được các nguyên tử phi kim thành ion âm. C. Các hợp chất NaHSO4, K2HPO3, NaHS đều là muối axit. D. Tất cả các kim loại kiềm đều nổ khi tiếp xúc với axit. Câu 29: Cho các phát biểu sau : Nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Các nguyên tố halogen chỉ có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất. Oxi và ozon đều chỉ có tính oxi hóa và tính oxi hóa ozon mạnh hơn oxi. Các hiđro halogenua đều là những chất khí, dung dịch của chúng trong nước đều có tính axit mạnh. Tính khử của các hiđro halogenua tăng dần theo thứ tự: HF < HCl < HBr < HI. Các muối bạc halogenua đều không tan trong nước. Trong tự nhiên nitơ tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất. Số phát biểu sai là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 30: Thả một viên bi sắt hình cầu nặng 5,6 gam vào 200 ml dung dịch HCl aM. Sau khi đường kính viên bi còn lại một nửa so với ban đầu thì khí ngừng thoát ra (giả sử viên bi bị mòn đều từ mọi phía). Giá trị của a là A. 0,5. B. 0,875. C. 0,125. D. 1,376. Câu 31: Cho sơ đồ sau: NaCl → A → Na2CO3 → B → NaCl (với A, B là các hợp chất của natri). A và B lần lượt là A. NaOH và Na2O. B. Na2SO4 và Na2O. C. NaOH và Na2SO4. D. Na2CO3 và NaNO3. Câu 32: Cho hỗn hợp M gồm anđêhit X, ancol Y và este Z (X, Y, Z mạch hở; X và Z đều no, đơn chức). Đốt cháy a gam M thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức của ancol Y là A. C3H7OH. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C4H9OH. Câu 33: Cho chất X tác dụng được với dung dịch NaOH được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y được chất rắn Z và hỗn hợp hơi T. Từ T chưng cất thu được P, đem P đi tráng gương cho sản phẩm Q. Q tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Z. Vậy X có công thức cấu tạo nào sau đây là phù hợp A. HCOO-CH2-CH=CH2. B. HCOOC(CH3)=CH2. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3-COO-CH = CH2. Câu 34: Cho các dung dịch riêng biệt sau: ClH3N–[CH2]3–NH3Cl, NaOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COONa, CH3COOH, Na2CO3,CH3ONa, NaOOC–COONa,H2N–[CH2]2–CH(NH2)–COOH, H2N–CH2–COONa. Số dung dịch có pH > 7 là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 35: Cho 2,34 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 3,06 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 2,016. B. 0,336. C. 0,672. D. 1,008. Câu 36: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa. Tìm khoảng giá trị của m khi 1,12 lít ≤ V ≤ 5,6 lít A. 9,85 gam ≤ m ≤ 29,55 gam. B. 19,4 gam ≤ m ≤ 29,55 gam. C. 9,85 gam ≤ m ≤ 39,4 gam. D. 29,55 gam ≤ m ≤ 39,4 gam. Câu 37: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, CrO, CuO, Al2O3. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X cần 832,2 gam dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 13,6. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,168 lít hỗn hợp khí (đktc) (sản phẩm khử duy nhất là NO) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 212,68 gam muối khan. Tổng phần trăm khối lượng Fe và FeCO3 trong hỗn hợp X là A. 28,16% B. 25,84% C. 27,76% D. 24,52% Câu 38: Cho các phát biểu sau: (1) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt. (2) Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên. (3) Người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun hỗn hợp chất béo và kiềm trong thùng kín ở t0 cao. (4) Các amin đều độc. (5) Dầu mỡ sau khi rán, không được dùng để tái chế thành nhiên liệu. Số phát biểu đúng là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 39: Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 như sau: Cho các phát biểu 1. Chất X là Al nóng chảy. 2. Chất Y là hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy. 3. Na3AlF6 được thêm vào oxit nhôm trong điện phân nóng chảy sẽ tạo được một hỗn hợp chất điện li nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi O2 không khí. 4. Trong quá trình điện phân, ở anot thường xuất hiện hỗn hợp khí có thành phần là CO, CO2 và O2. 5. Trong quá trình điện phân, cực âm luôn phải được thay mới do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở cực dương ăn mòn. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 40: Nung 31,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II (hóa trị không đổi) đến khối lượng không đổi, còn lại 16,4 gam chất rắn. Hấp thụ hoàn toàn bộ khối lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Y chứa 0,1 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol NaOH. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là A. 17,73 gam. B. 9,85 gam. C. 19,7 gam. D. 39,4 gam. Câu 41: Trộn các cặp chất (hoặc dung dịch) sau: (a) H2S + dung dịch FeCl3. (b) Cho bột lưu huỳnh + thuỷ ngân. (c) H2SO4 đặc + Ca3(PO4)2. (d) HBr đặc + dung dịch FeCl3. (e) CuS + dung dịch HCl. (f) Cr + dung dịch Zn2+. Số cặp xảy ra phản ứng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 42: Cho hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm anken X (CnH2n, n > 2) và hai amin đơn chức Y, Z (đồng đẳng kế tiếp nhau, MY < MZ). Đốt cháy 2,016 lít hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 10,2816 lít hỗn hợp khí và hơi N. Dẫn toàn bộ N qua bình đựng dung dịch H2SO4 (dùng dư) thấy thể tích của hỗn hợp N giảm đi một nửa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí và hơi đo ở cùng đktc. Giá trị của MY + MZ là A. 76 đvC. B. 100 đvC. C. 132 đvC. D. 160đvC. Câu 43: Hỗn hợp A gồm tripeptit X, tetrapeptit Y, pentapeptit Z. Thủy phân hoàn toàn m gam A trong dung dịch chứa 20,07 gam NaOH dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch B chứa 1,5m gam chất tan. Biết X, Y, Z đều mạch hở; được cấu tạo từ hai trong ba loại axit amin là glyxin, alanin, valin. Giá trị phù hợp với m là: A. 33,66. B. 34,02. C. 35,82. D. 37,44. Câu 44: Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2, KClO3 và KClO (trong đó Mn chiếm 24,14% khối lượng), sau một thời gian thu được chất rắn Y và 4,48 lít O2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn Y cần 1 lít dung dịch HCl 2M (đun nóng), thu được 17,92 lít Cl2 (đktc) và dung dịch Z chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 67. B. 68. C. 69. D. 70. Câu 45: Cho 1,95 gam K vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và Ba(OH)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 xM và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 38,85 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,75. B. 0,50. C. 0,25. D. 0,20. Câu 46: M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp với số mol bằng nhau ( MX < MY ). Z là ancol no, mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử Cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm M và Z cần vừa đủ 31,808 lít oxi ( đktc) tạo ra 58,08 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na dư thu được 6,272 lít H2 (đktc). Để trung hòa 11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây A. 8,9 B. 6,34 C. 8,6 D. 8,4 Câu 47: Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. - Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc). - Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 50,40 gam. B. 50,91 gam. C. 57,93 gam. D. 58,20 gam. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 0,125 mol hợp chất hữu cơ mạch hở, thuần chức A thu được sản phẩm là CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ lượng CO2 trên vào dung dịch chứa 0,8 mol hiđroxit của một kim loại kiềm, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 61,4 gam chất tan. Cho A tác dụng với một lượng NaOH, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp B chứa ba chất hữu cơ đều có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đvC. Lấy 16,32 gam chất hữu cơ có phân tử khối lớn thứ hai trong B trộn với 0,2 mol NaOH thu được rắn C, nung C với xúc tác CaO tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 49: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π; Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối? A. 11,0 gam. B. 12,9 gam. C. 25,3 gam. D. 10,1 gam. Câu 50: Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là A. 63,88gam B. 58,48gam C. 64,96gam D. 95,2gam Đáp án: 1B 2B 3A 4A 5B 6C 7C 8D 9C 10B 11B 12D 13C 14A 15A 16B 17C 18C 19A 20B 21D 22D 23D 24C 25C 26A 27D 28C 29B 30B 31C 32C 33D 34B 35D 36C 37C 38C 39A 40B 41D 42B 43C 44B 45C 46A 47D 48D 49D 50A
Tài liệu đính kèm: