Đề ôn thi THPT quốc gia môn: Hóa học Trường THCS- THPT Nguyễn Khuyến

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1398Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi THPT quốc gia môn: Hóa học Trường THCS- THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn thi THPT quốc gia môn: Hóa học Trường THCS- THPT Nguyễn Khuyến
Trường THCS- THPT NGUYỄN KHUYẾN
ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 
Môn: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài: 90 phút; 
(50 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
A. 2.	B. 4.	C. 6.	D. 5.
Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là
A. MgO.	B. FeO.	C. Fe2O3.	D. Al2O3.
Liên kết 3 trong phân tử N2 bao gồm
A. 3 liên kết σ.	B. 3 liên kết π.
C. 2 liên kết σ và 1 liên kết π.	D. 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Một chất có chứa nguyên tố oxi, được dùng để khử trùng nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất khỏi bức xạ tia cực tím. Chất này là 	
	A. O3.	B. SO2.	C. O2.	D. SO3.
Cho các chất etanal, metanol, propenal, etyl axetat, etanol, natri axetat. Số chất mà chỉ bằng một phản ứng điều chế được axit axetic là 
A. 6	B. 4	C. 5 	D. 3
Trong số các cặp chất (trong dung dịch) sau: KClO3 và HI; NH4Cl và NaNO2; HF và SiO2; CaOCl2 và HCl; H2S và Cl2; SO2 và KMnO4; HBr và H2SO4 đặc, số cặp có xảy ra phản ứng oxi hoá khử trong điều kiện thích hợp là 
A. 5.	B. 7.	C. 6.	D. 4. 
Cho 23,2 gam Fe3O4 vào 1 lít HCl 1M, thu được dung dịch A. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M (trong dung dịch H2SO4 loãng, dư) cần dùng để oxi hóa hết các chất trong dung dịch A là 
A. 425 ml	B. 520 ml	C. 400ml	D. 440 ml
Cho các chất axit fomic(X), andehit fomic(Y), axeton(Z), ancol etylic(T). Dãy chất được sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi là 
A. Y, X, Z, T	B. Y, Z, T, X 	C. X, Y, Z, T	D. Y, T, Z, X
Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5M và BaCl2 0,4M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 9,85 gam	B. 17,73 gam	C. 14,775 gam	D. 19,7gam
X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5 : 
X + 2NaOH 2Y + H2O Y + HCl(loãng) Z + NaCl 
Hãy cho biết khi cho 0,1mol Z tác dụng với Na dư thu được số mol H2 là:
A. 0,05 mol 	B. 0,15 mol 	C. 0,2 mol	D. 0,1 mol
Có các phát biểu sau: 
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.
Triolein làm mất màu nước brom.
Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.
Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol cacbonic.
Số phát biểu đúng là 
2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Cho dãy các oxit sau: CO2, NO, P2O5, SO2, Cl2O7, Al2O3, N2O, CaO, FeO, K2O. Số oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH ở điều kiện thường là 
A. 6	B. 5	C. 7 	D. 8
Cho m gam Ba vào 250 ml dung dịch HCl a (M), thu được dung dịch A và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch A được 55 gam chất rắn khan. Giá trị của a là 
A. 2,4 M	B. 1,2 M	C. 1,0 M	D. 0,8 M
Nhận định nào sau đây không đúng ? 
A. Các amin đều có tính bazơ do nguyên tử nitơ có đôi electron ở lớp ngoài cùng chưa tham gia liên kết. 
B. Thủy phân đến cùng các protein đều thu được các -amino axit. 
C. Trong các dung dịch amino axit đều có cân bằng giữa dạng phân tử với dạng ion lưỡng cực. 
D. Các amino axit đều tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polipeptit 
Cho dãy các chất: KHCO3, KHSO4, KAlO2, CH3COONH4, Al, Al(OH)3, Cr(OH)2, AgNO3, NaH2PO4. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 7 	B. 4	C. 6 	D. 5
Sục H2S đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2, ZnCl2, BaCl2, HCl sau khi các phản ứng hoàn toàn thì số chất kết tủa tạo thành 
A. 3	B. 1	C. 2	D. 0
Cho bột kim loại M vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn X gồm M và Ag với dung dịch Y chứa 2 muối M(NO3)2 và Fe(NO3)2. Kết luận nào sau đây là đúng? 
A. Tính oxi hoá theo thứ tự: Ag+ > Fe3+ > M2+ > Fe2+. 
B. Tính khử theo thứ tự: M > Ag > Fe2+ > Fe3+. 
C. Tính khử theo thứ tự: Fe2+ > M > Ag > Fe3+. 
D. Tính oxi hoá theo thứ tự: M2+ > Ag+ > Fe3+ > Fe2+.
Các khí có thể tồn tại trong một hỗn hợp là
A. HCl và CO2 . 	B. NH3 và Cl2. 	C. NH3 và HCl 	D. H2S và Cl2. 
Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(1) Sục H2S vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng. (2) Cho CaC2 vào dd HCl dư. 
(3) Cho nước vôi trong vào nước có tính cứng toàn phần. (4) Cho xà phòng vào nước cứng. 
(5) Sục SO2 vào dung dịch BaCl2. (6) Cho supephotphat kép vào nước vôi trong. 
Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện là 
A. 4	B. 5	C. 3	D. 6
Hãy cho biết sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm của phản ứng cộng giữa buta-1,3-đien với Br2:
A. 3,4-đibrombut-1-en	 B. 1,4-đibrombut-2-en	
C. 1,3-đibrombut-1-en	 D. 1,2,3,4-tetrabrombutan
Hai chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6,6? 
A. Axit glutamic và hexametylenđiamin 	B. Axit picric và hexametylenđiamin 
C. Axit ađipic và hexametylenđiamin 	D. Axit ađipic và etylen glicol
Cho 320 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 (x) M thu được 6,24 gam kết tủa. Giá trị của x là 
A. 0,4	B. 0,8	C. 0,5 	D. 1,0
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO vào Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho ½ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 40 gam chất rắn. Cho ½ dung dịch A còn lại tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 208,15 gam chất rắn. Giá trị của m là 
A. 62,4	B. 124,8 	C. 38,4	D. 76,8 
Cho các chất sau: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 5. 	B. 4.	C. 6.	D. 3.
Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây mô tả đúng? 
A. Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
B. Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. 
C. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 dư không thấy khí thoát ra. 
D. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan.
Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc). % khối lượng Mg trong X là
A. 39,13%	B. 28,15%	C. 46,15%	D. 52,17%
Hợp chất X chứa vòng benzen có công thức phân tử C7H6O3. Biết X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, 1 mol X tác dụng được tối đa với 3 mol NaOH. Số cấu tạo thỏa mãn với X là 
A. 4	B. 1	C. 3	D. 2
Cho dd Ca(OH)2 dư vào 100 ml Mg(HCO3)2 0,15M phản ứng xong được m g kết tủa Giá trị m là:
A. 2,37	B. 0,87	C. 2,76	D. 3,87
Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. M2O3 và M(OH)3 có tính chất lưỡng tính
B. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở chu kì 4 ,nhóm VIB
C. Cấu hình electron của nguyên tử M là : [Ar]3d44s2
D. ion M3+ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
Công thức hoá học của amophot, một loại phân bón phức hợp là:
A. (NH4)2HPO4 và Ca(H2PO4)2.	B. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
C. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2.	D. Ca(H2PO4)2.
Muối X có các tính chất sau:
-X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí Y, khí Y làm đục nước vôi trong, không làm mất màu dung dịch brom
-X tác dụng với Ba(OH)2 có thể tạo 2 muối. Chọn công thức phù hợp của X
A. NaHCO3	B. Na2SO3	C. Na2CO3	D. Na2S
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M (loãng) và thấy có bọt khí thoát ra. Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa 2,6 mol HCl. Giá trị của m là
A. 19,8.	B. 83,6.	C. 93,2.	D. 100,0
Một loại phân lân chứa 80% Ca3(PO4)2 về khối lượng còn lại là các hợp chất không chứa Photpho. Hỏi hàm lượng dinh dưỡng có trong loại phân lân đó là bao nhiêu?
A. 45,80%.	B. 16,00%.	C. 36,64%.	D. 20,00%.
Cho m(g) hỗn hợp A gồm axit cacboxylic X , Y ( số mol X = số mol Y) . biết X no, đơn chức mạch hở và Y đa chức , có mạch cac bon hở, không phân nhánh. tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí H2(đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp A nói trên thu được 8,8g CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hh là:
A. 30,25%.	B. 69,75%.	C. 40%.	D. 60%.
Cho 25,24 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí Y (gồm N2O và N2) có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của m là
A. 163,60.	B. 153,13.	C. 184,12.	D. 154,12.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C.
(2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.
(3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol.
(4) Phenol tan tốt trong etanol.
(5) Phenol làm quỳ tím hóa đỏ.
(6) Nhóm OH phenol không bị thế bởi gốc axit như nhóm OH ancol.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 5.	B. 4.	C. 3.	D. 6.
Cho 100 ml dung dịch một amino axit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 2,5 gam muối khan. Mặt khác 100 gam dung dịch X có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,5M. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
	A. 13,59%	B. 23,73%	C. 15,73%	D. 18,67%
Cho các phát biểu sau:
(a). Anhiđrit axetic tham gia phản ứng este hoá dễ hơn axit axetic
(b). Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức luôn thu được muối và ancol
(c). Saccarozơ không tác dụng được với H2 (Ni, to)
(d). Để phân biệt glucorơ và fructozơ ta dùng dung dịch AgNO3 trong NH3
(e). Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
(f). Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch NaOH
(g). Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm
(h). Anilin là chất lỏng, có mùi thơm dễ chiu, không độc
Số phát biểu đúng là
	A. 5	B. 4 	C. 7 	D. 6
Trong một cốc nước cứng chứa x mol Ca2+,y mol Mg2+ và z mol HCO3-.Nếu chỉ dùng Ca(OH)2 nồng độ k mol/l để làm giảm độ cứng của nước thì thấy khi thêm V lít Ca(OH)2 vào cốc thì độ cứng trong cốc là nhỏ nhất.Biểu thức tính V theo x,y,k là (biết ion Mg2+ kết tủa dưới dạng Mg(OH)2)
 A. B. C. D.
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2H2 và 0,4 mol H2 được chứa trong bình kín có sẵn bột Ni (thể tích không đáng kể). Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y (tỉ khối của Y so với H2 là 6). Cho Y đi chậm qua dung dịch Br2/CCl4 dư thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là 
A. 48 	B. 36	C. 24	D. 16
Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là :
 A. 64,8 gam.	B. 21,6 gam.	 C. 16,2 gam.	 D. 32,4 gam.
Trong một bình kín chứa 0,45 mol C2H2; 0,55 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 10,492. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 36 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 2 M. Giá trị của V là?
	 A. 60.	 B. 70	 C. 80	 D. 90
Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA< MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là
A. 63,69%.	B. 40,57%.	C. 36,28%.	D. 48,19%.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Fe và Cu vào 43,75 gam dung dịch HNO3 50,4% thu được khí X và m gam dung dịch Y.Cho 500ml dung dịch NaOH 0,6M vào dung dịch Y thu được kết tủa Z và dung dịch T.Nung T trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn.Cô cạn dung dịch T rồi lấy chất rắn nung đến khối lượng không đổi còn lại 18,525 gam chất rắn mới.Giá trị m là
 A.46,7	B.44,6	C.42,2	D.45,6
Đun nóng 0,08 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a gam muối của glyxin và b gam muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 60,90 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 136,14 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 0,765.	B. 0,625.	C. 0,750.	D. 0,875.
Cho 81,6 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:2) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào X, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 62,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất với m là
A. 25,2.	B. 26,5.	C. 29,8.	D. 28,1.
Hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun m gam X với H2SO4 đặc, thu được H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm hai ancol và ba ete. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 7,56 lít O2 (đktc), sinh ra 5,04 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ và hơi nước. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 16,2 gam Ag. Tên thay thế của ancol có khối lượng mol phân tử lớn hơn trong X là
A. butan-2-ol	B. propan-1-ol	C. butan-1-ol	D. propan-2-ol
Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết.Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A gần nhất với :
A. 9,5%	B. 9,6%	C. 9,4%	D. 9,7%
Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Kết luận không đúng khi nhận xét về X, Y, Z là
A. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3.
B. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%.
C. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%.
D. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1.
Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một khí. Giá trị của m là
A. 20,44.	B. 40,60.	C. 34,51.	D. 31,00.
...HẾT...

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_thpt_quoc_gia_2016.doc