ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC MẶT PHẲNG Để chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ta có thể sử dụng một trong các định lí , hệ quả sau : Tính chất: Đường thẳng a vuông góc mp thì nó sẽ vuông góc mọi đường thẳng nằm trong mp đó a a b PP 1: chứng minh đt vuông góc mp: ta chứng minh nó vuông góc 2 đt cắt nhau nằm trong mp đó a b P a c P a P b c O . PP2 bắt cầu / /a b P a P . PP3: Hình chóp đều S.ABC : deu la trong tam ABC ABC SG ABC G . PP4: Tính chất 2mp vuông góc theo một giao tuyến b, nếu trong mp1 có chứa 1 đường thẳng a vuông giao tuyến b này thì đường thẳng đó vuông góc mp2 theo giao tuyen b , P Q a P a Q a b Tính chất: có 2mp cùng vuông góc mp thứ 3 thì giao tuyến của 2mp ban đầu sẽ vuông góc mp thứ 3 P P a P a c a b P P b a Q P b a P ()( ) HAI MẶT PHẢNG VUÔNG GÓC Cách 1: Tính góc giữa hai mặt và góc này bằng 900 0, 90P Q P Q Cách 2: Ta chứng minh trong mp1 có chứa 1 đường thẳng a vuông góc mp2 ( ) a a Cách 3: tính chất song song / / R Q P Q P R . Tính góc giữa hai đường thẳng Phương pháp : Có thể sử dụng một trong các cách sau: Cách 1: (theo phương pháp hình học) Lấy điểm O tùy ý (ta có thể lấy O thuộc một trong hai đường thẳng) qua đó vẽ các đường thẳng lần lượt song song (hoặc trùng) với hai đường thẳng đã cho Tính một góc trong các góc được tạo bởi giữa hai đường thẳng cắt nhau tại O . Nếu góc đó nhọn thì đó là góc cần tìm , nếu góc đó tù thì góc cần tính là góc bù với góc đã tính . Cách 2 : (theo phương pháp véc tơ) Tìm 1 2,u u lần lượt là các vectơ chỉ phương của hai đường thẳng 1 2àv Khi đó 1 21 2 1 2 1 2 cos , cos , u u u u u u . Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Phương pháp : Nếu 0, 90a a ; Nếu 0 / / , 0 a a a ; , , ' ' a a a a a hch a o Để tìm 'a hch a ta lấy tùy ý điểm M a , dựng MH tại H và tìm giao điểm của đường thẳng và mặt là A, suy ra ' ,hch a a AH A a ,a MAH Xác định góc giữa hai mặt phẳng Phương pháp : a b' a' B A O b a = Cách 1 : Dùng định nghĩa : , ,P Q a b trong đó : a P b Q Cách 2: +Tìm giao tuyến d của 2 mp +Trong mp1 tìm đường thẳng q vuông góc gt d +Trong mp2 tìm đường thẳng p vuông góc gt d +Kết luận góc giữa 2mp = góc giữa 2 đường thẳng q và p Cách 3 dùng công thức diện tích Gọi hình H nằm trong mp1, gọi H’ là hcvg của hình H lên mp2, khi đó góc giữa 2mp là , khi đó 'cos chieuH gocH S S Cách 4 : Dùng hệ quả : ,P M Q H hch M P Q MNH HN m P Q . Tính các khoảng cách giữa một điểm và mặt phẳng Phương pháp : Để tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng , ta phải đi tìm đoạn vuông góc vẽ từ điểm đó đến mặt phẳng , ta hay dùng một trong hai cách sau : Cách 1 : Tìm một mặt phẳng (Q) chứa M và vuông góc với (P) . Xác định m P Q . Dựng MH m P Q , MH P suy ra MH là đoạn cần tìm . Cách 2: Dựng / /MH d o Chú ý : Nếu / / , ,MA d M d A . Nếu MA I , , d M IM d A IA Khoảng cách từ một đường thẳng đến một mặt phẳng: Khi , 0 a P d a P a P . Khi / /a P , ,d a P d A P với A P . Khoảng cách từ một mặt phẳng đến một mặt phẳng : Khi , 0 P Q d P Q P Q . R P Q p q Khi / /P Q , ,d P Q d M Q với A P . Khoảng cách giữa hai đường thẳng Khi ' , ' 0 ' d . Khi / / ' , ' , ' ,d d M d N với , 'M N . Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau : Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau và ' là đường thẳng a cắt ở M và cắt ' ở N đồng thời vuông góc với cả và ' . Đoạn MN được gọi là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau và ' . Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đườngthẳng đó . Phương pháp : Cách 1 : Dựng mặt phẳng (P) chứa đường thẳng a và song song với b .Tính khoảng cách từ b đến mp(P) . Cách 2 : Dựng hai mặt phẳng song song và lần lượt chứa hai đường thẳng . Khoảng cách giữa hai mặt phẳng đó là khoảng cách cần tìm . Cách 3 : Dựng đoạn vuông góc chung và tính độ dài đoạn đó . Cách dựng đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau : Cách 1: Khi a b Dựng một ,mp P b P a tại H . Trong (P) dựng HK b tại K . Đoạn HK là đoạn vuông góc chung của a và b . Cách 2: Dựng , / /P b P a . Dựng ' Pa hch a , bằng cách lấy M a dựng đoạn MN , lúc đó a’ là đường thẳng đi qua N và song song a . Gọi 'H a b , dựng / /HK MN HK là đoạn vuông góc chung cần tìm . (a) ' M N MỘT SỐ HÌNH VẼ VÀ TÍNH CHẤT HÌNH CHÓP CÓ CẠNH BÊN VUÔNG GÓC ĐÁY S.ABC có đáy là tam giác đều, SA đáy, gọi M, N ,P lần lượt là trung điểm AC,CB,BA 1. ( ) BC AN BC SAN BC SA 2. ( ) BM AC BM SAC BM SA 3. ( ) CP AB CP SAB CP SA S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, SA đáy, AH là đường cao trong tam giác SAB 1. ( ) BC AB BC SAB BC SA 2. ( ) AH SB AH SBC AH SC AH BC S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O. SA đáy đường cao AH, AK trong tam giác SAB, SAD. 1. ( ) BC AB BC SAB BC SB BC SA 2. ( ) CD AD CD SCD CD SD CD SA 3. ( ) BD AC BD SAC BD SC BD SA 4. ( ) AH SB AH SBC AH SC AH BC 5. ( ) AK SD AK SCD AK SC AK CD S.ABCD có đáy là hình chữ nhật. SA đáy đường cao AH, AK trong tam giác SAB, SAD. 1. ( ) BC AB BC SAB BC SB BC SA 2. ( ) CD AD CD SCD CD SD CD SA 3. khong vuong khong vuong( ) BD AC BD SAC BD SA 4. ( ) AH SB AH SBC AH SC AH BC 5. ( ) AK SD AK SCD AK SC AK CD A C B S N M P S B CA H A B D S H C K A B D S H C K S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O. góc ABC = 600. SA đáy, M, N lần lượt là trung điểm AB,AD 1. ( ) BD AC BD SAC BD SC BD SA 2. ( ) CM AB CM SAB CM SB CM SA 3. ( ) CN AD CN SAD CN SD CN SA Hình chop SABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB=2CD=2AD, SA đáy. Gọi I là tring điểm AB. 1.AICD là hình vuông, chop S.AICD có tính chất của hchop đáy là hình vuông. 2. , ( ) ( ) ( ) BC AC BC SC BC SAC BC SA SBC SAC 3. , ( ) ( ) ( ) CI AB CI SB CI SAB CI SA SCI SAB HÌNH CHÓP ĐỀU Hình chop tam giác đều SABC. M,N lần lượt là trung điểm BC,BA. Vì hình chop đều nên đáy là tam giác đều có trọng tâm G SG đáy 1. , ( ) ( ) ( ) BC AM BC SA BC SAM BC SG SBC SAM 2. , ( ) ( ) ( ) AB CN AB SC AB SCN AB SG SAB SNC 3. Góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng nhau=góc SCG 4. Góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng nhau = góc SMA Tứ diện đều là hình chop tam giác đều có cạnh bên bằng cạnh đáy Có tính chất của hình chop đều trên Hình chop tứ giác đều S.ABCD, I,J lần lượt là trung điểm BC, AD Kẻ OH SB Vì hình chop đều nên đáy là hình vuông tâm O, SO đáy 1. BD ( BD) ( ) ( ) AC AC S SAC SBD AC SO 2. IJ ( IJ) ( ) ( IJ) BC BC S SBC S BC SO 3. OH ( ) SB SB ACH SB AC góc giữa 2 mặt bên là góc AHC 4.Góc giữa các cạnh bên và đáy bằng nhau = góc SBO 5. Góc giữa các mặt bên và đáy bằng nhau là góc SIO HÌNH CHÓP CÓ MẶT BÊN VUÔNG GÓC ĐÁY S B A C M N A D C B S I G A C B S MN G A C B S MN O A B D C S J I H Cho hình chop S,ABCD có đáy là hình vuông và tam giác SAB cân tại S nằm trong mặt phẳng vuông góc đáy. 1. theo giao tuyen AB ( ), can tai S co trung tuyen SH ( ) cung la duong cao,S SAB ABCD Trong SAB SAB SH ABCD H AB 2. AB ( AB) ( ) ( ) BC BC SB BC S BC SH SBC SAB HÌNH LĂNG TRỤ Hình lằng trụ xiên tam giác Hình lăng trụ đứng tam giác Hình lăng trụ xiên tứ giác Hình lăng trụ đứng tứ giác B C A D S H A B C D' C' B' A B C D' C' B' A B D C D' C' B'A' A B D C D' C' B'A'
Tài liệu đính kèm: