ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – LẦN 2 Câu 16. Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + HCl → X1 + X2 + X3↑ (b) X + Ba(OH)2 → X4↓ + X2 (c) X + H2SO4 → X5↓ + X2 + X3↑ Trong đó X, X1, X2, X3, X4, X5 biểu diễn các chất khác nhau. Cho các phát biểu: (1) Dung dịch chỉ chứa chất tan X được gọi là nước cứng tạm thời. (2) Chất X1 là thành phần chính của muối ăn. (3) Chất X4 tan được trong axit HCl loãng. (4) Nước chứa bão hòa X3 hoà tan được X4. (5) Chất X5 tan được trong axit HCl loãng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 17. Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư, ở điều kiện thường). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, coi thể tích các chất rắn không đáng kể. Mối liên hệ giữa a và b là A. a = 0,5b. B. a = 2b. C. a = 4b. D. a = b. Câu 18. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, để thu gom tối đa lượng thuỷ ngân lỏng đã rơi vãi ra sàn, người ta dùng một loại chất bột rắc lên bề mặt có thuỷ ngân rơi vãi, chất bột đó là A. cát. B. lưu huỳnh. C. than. D. đá vôi. Câu 19. Khi sản xuất rượu etylic bằng phương pháp lên men tinh bột, phần còn lại sau chưng cất được gọi là bỗng rượu. Bỗng rượu để trong không khí lâu ngày thường có vị chua, khi dùng bỗng rượu nấu canh thì thường có mùi thơm. Chất nào sau đây tạo nên mùi thơm của bỗng rượu? A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. C6H12O6. D. CH3COOC2H5. Câu 20. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Cho các phát biểu sau: (a) X là axit acrylic. (b) Y là axit fomic. (c) Giá trị của a là 2,3. (d) Số mol NaOH phản ứng là 0,09. (g) Trong hỗn hợp M: X và T có số mol bằng nhau. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 21. Axit glutamic là hợp chất phổ biến có trong protein của các loại hạt ngũ cốc. Axit glutamic tham gia phản ứng thải loại amoniac, một chất độc với hệ thần kinh. Trong y học, axit glutamic được dùng như thuốc chữa bệnh yếu cơ và choáng. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Bột ngọt (mì chính) là muối đinatri glutamat. B. Axit glutamic không phản ứng với dung dịch NaHCO3. C. Đipeptit Glu-Ala không làm quỳ tím chuyển màu. D. Axit glutamic có khả năng phản ứng với dung dịch HCl. Câu 22. Khi đun nóng tinh thể NH4Cl trong ống nghiệm để nghiêng, ở khoảng phân nửa ống nghiệm bên trên thấy có một đoạn khói trắng. Đám khói trắng đó là A. hơi nước ngưng tụ thành sương mù. B. tinh thể NH4Cl với kích thước nhỏ. C. hỗn hợp các khí NH3 và HCl. D. hỗn hợp hơi nước và HCl. Câu 23. Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + Y → Z + T + H2O (2) 2X + Y → Z + Q + 2H2O Các chất T, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaOH, Na2CO3. B. Na2CO3, Ca(HCO3)2. C. CaCO3, NaOH. D. NaHCO3, Ca(OH)2. Câu 24. Nung 14,04 gam hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít H2 (đktc), còn lại chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 dư, thu được 1,232 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Cho phần hai phản ứng tối đa với 32,34 gam H2SO4 trong dung dịch (đặc, nóng), thu được khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6 và dung dịch Z. Trong số các phát biểu sau: (a) Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là 50%. (b) Chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. (c) Trong dung dịch Z có 2 cation kim loại. (d) Oxit sắt ban đầu là Fe2O3. (e) Thể tích khí SO2 sinh ra là 2,856 lít (đktc). Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol ancol đơn chức X trong bình kín chứa 1 mol O2 (dư), sau phản ứng trong bình thu được 1,5 mol khí và hơi. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm X và 0,2 mol amin Y (no, mạch hở, đơn chức) cần vừa đủ a mol O2, thu được N2, H2O và 0,6 mol CO2. Giá trị của a là A. 1,05. B. 0,75. C. 0,60. D. 0,65. Câu 26. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: Hiện tượng quan sát được ở cốc đựng dung dịch AlCl3 là A. kết tủa keo trắng xuất hiện và không tan. B. dung dịch vẫn trong suốt. C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần. D. có vẩn đục sau đó tan ngay lập tức và dung dịch lại trong suốt. Câu 27. Hiđrocacbon X có tính chất sau : X tác dụng với brom khan có xúc tác bột sắt chỉ tạo ra một dẫn xuất monobrom Y. X tác dụng với brom có chiếu sáng chỉ tạo ra một dẫn xuất monobrom Z. Chất X là A. p-xilen. B. neopentan. C. benzen. D. hexametylbenzen. Câu 28. Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4, sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4, xuất hiện đồng bám trên bề mặt nhôm. Các hiện tượng tiếp theo quan sát được là A. lớp vảy đồng tan dần, khí thoát ra yếu hơn. B. khí hiđro thoát ra mạnh hơn, chủ yếu trên bề mặt lớp đồng. C. khí hiđro thoát ra mạnh hơn, chỉ trên bề mặt lớp nhôm. D. lá nhôm không tan nữa và không có khí thoát ra. Câu 29. Dung dịch X chứa các ion: Ca2+ (0,1 mol), Mg2+ (0,3 mol), Na+ (0,1 mol), Cl- (0,4 mol), HCO3- (y mol). Cô cạn X bằng cách đun nóng thu được hỗn hợp muối khan Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, để nguội thu được hỗn hợp rắn có khối lượng A. 37,4 gam. B. 31,7 gam. C. 42,7 gam. D. 33,9 gam. Câu 30. Eugenol là thành phần chính của tinh dầu hương nhu có công thức phân tử C10H12O2. Eugenol tác dụng được với Na và NaOH. Eugenol không có đồng phân hình học. Hiđro hoá hoàn toàn eugenol, thu được sản phẩm 2-metoxi-4-propyl xiclohexanol (gọi là sản phẩm P, nhóm metoxi có công thức là CH3O-). Cho các phát biểu sau: (a) Eugenol làm nhạt màu nước brom. (b) Eugenol thuộc loại hợp chất thơm. (c) Phân tử eugenol có 2 nhóm CH2. (d) Chất P không tác dụng được với NaOH. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. ----------HẾT---------- Hướng dẫn giải chi tiết Câu 16: - Chọn B Hướng dẫn giải X tạo khí với axit, tạo kết tủa với cả Ba(OH)2 và H2SO4 nên chọn X là Ba(HCO3)2. X1 là BaCl2; X2 là H2O; X3 là CO2 X4 là BaCO3; X5 là BaSO4 (1) Sai, nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. (2) Sai, thành phần chính của muối ăn là NaCl (3) Đúng: BaCO3 + 2HCl —> BaCl2 + CO2 + H2O (4) Đúng: CO2 + H2O + BaCO3 —> Ba(HCO3)2 (5) Sai, X5 không tan trong HCl Câu 17: - Chọn D Hướng dẫn giải 4FeCO3 + O2 —> 2Fe2O3 + 4CO2 4FeS2 + 11O2 —> 2Fe2O3 + 8SO2 Áp suất khí không thay đổi nên số mol khí trong bình không thay đổi. —> nO2 phản ứng = nCO2 + nSO2 ⇔ a/4 + 11b/4 = a + 2b —> a = b Câu 18: - Chọn B Hướng dẫn giải Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là lưu huỳnh, vì Hg và S phản ứng ở điều kiện thường, tạo sản phẩm rắn HgS ít độc hơn và dễ thu dọn hơn: Hg + S —> HgS Câu 19: - Chọn D Hướng dẫn giải Bỗng rượu để lâu ngày bị chua do ancol etylic bị lên men giấm: C2H5OH + O2 —> CH3COOH + H2O Khi nấu, dưới tác dụng của nhiệt, một lượng nhỏ este CH3COOC2H5 tạo thành là nguyên nhân tạo nên mùi thơm nhẹ của bỗng: CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O Câu 20: - Chọn A Hướng dẫn giải Cách 1: T là este của X, Y (đơn chức) với Z (hai chức) nên X cũng đơn chức. Quy đổi 6,9 gam M thành C2H3COOH (x), (C2H3COO)(HCOO)C2H4 (y) và CH2 (z) n muối không no = x + y = nCO2 – nH2O = 0,06 mM = 72x + 144y + 14z = 6,9 nCO2/nH2O = (3x + 6y + z)/(2x + 4y + z) = 0,1/0,07 —> x = 0,03; y = 0,03; z = 0,03 x = y = z nên chỉ có 1CH2 thêm vào este: X là C2H3COOH (0,03 mol) T là (C2H3COO)(HCOO)C2H4.CH2 (0,03 mol) (a) Đúng (b) Sai, Y là HCOOH hoặc CH3COOH. (c) Đúng nC(6,9 gam M) = 3x + 6y + z = 0,3 = 3nC(a gam M) —> a = 6,9/3 = 2,3 (d) Đúng, nNaOH = x + 2y = 0,09 (g) Đúng Cách 2: T là este của X, Y với Z nên X cũng đơn chức. Muối E gồm XCOONa và YCOONa —> nXCOONa = nCO2 – nH2O = 0,06 Trong 6,9 gam M đặt X là CnH2n-2O2 (u mol) và T là CmH2m-4O4 (v mol) —> u + v = 0,06 (1) mM = u(14n + 30) + v(14m + 60) = 6,9 (2) Trong phản ứng đốt cháy: nX + 2nT = nCO2 – nH2O = 0,03 —> nO = 2nX + 4nT = 0,06 Bảo toàn O —> nO2 = 0,105 Bảo toàn khối lượng —> mM = 2,3 —> Trong phản ứng xà phòng hóa đã dùng lượng M nhiều gấp 6,9/2,3 = 3 lần phản ứng cháy. —> nCO2 = (nu + mv)/3 = 0,1 (3) Giải hệ (1)(2)(3): u = 0,03; v =0,03; nu + mv = 0,3 —> n + m = 10 Do n ≥ 3 và m ≥ 6 và m ≥ n + 3 —> n = 3, m = 7 là nghiệm duy nhất. X là CH2=CH-COOH (0,03 mol) T là (C2H3COO)(HCOO)C2H4.CH2 (0,03 mol) —> %T = 68,7% Câu 21: - Chọn D Hướng dẫn giải A. Sai, mì chính là muối mononatri glutamat. B. Sai, axit glutamic có phản ứng với NaHCO3: NH2-C3H5(COOH)2 + 2NaHCO3 —> NH2-C3H5(COONa)2 + 2CO2 + 2H2O C. Sai, đipeptit này có 2COOH nên làm quỳ tím chuyển màu hồng. D. Đúng: NH2-C3H5(COOH)2 + HCl —> ClH3N-C3H5(COOH)2 Câu 22: - Chọn B Hướng dẫn giải Đám khói trắng đó là tinh thể NH4Cl với kích thước nhỏ. NH4Cl dễ bị phân hủy bởi nhiệt: NH4Cl (t°) —> NH3 + HCl Khí NH3 và HCl bay lên, ở khoảng phân nửa ống nghiệm bên trên có nhiệt độ thấp hơn, chúng lại hóa hợp với nhau thành các hạt nhỏ NH4Cl: NH3 + HCl —> NH4Cl Câu 23: - Chọn A Hướng dẫn giải Chọn X là NaHCO3, Y là Ca(OH)2: (1) NaHCO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NaOH + H2O (2) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O —> Các chất T, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là NaOH, Na2CO3 Câu 24: - Chọn A Hướng dẫn giải Mỗi phần Y nặng 7,02 gam, gồm Al (a), Fe (b) và O (c) mY = 27a + 56b + 16c = 7,02 (1) nH2 = 0,045, nNO = 0,055 Bảo toàn electron: 3a + 3b = 2c + 0,045.2 + 0,055.3 (2) Với H2SO4 (0,33 mol), bảo toàn electron —> 2nSO2 = 2nH2 + 3nNO —> nSO2 = 0,1275 Dung dịch muối chứa Al3+ (a), Fe3+ (b) và SO42- (1,5a + 1,5b) Bảo toàn S —> 1,5a + 1,5b + 0,1275 = 0,33 (3) (1)(2)(3) —> a = 0,06; b = 0,075; c = 0,075 b = c nên oxit là FeO; mỗi phần ban đầu chứa Al (0,06) và FeO (0,075) nAl dư = 2nH2/3 = 0,03 —> nAl phản ứng = 0,03 2Al + 3FeO —> Al2O3 + 3Fe 0,030,045 —> H = 0,045/0,075 = 60% (a) Sai, H = 60% (b) Sai, Y gồm Fe, FeO dư. (c) Đúng (d) Sai, oxit là FeO (e) Đúng Câu 25: - Chọn A Hướng dẫn giải CxHyO + (x + 0,25y – 0,5)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O n sau phản ứng = 0,2(x + 0,5y) + 1 – 0,2(x + 0,25y – 0,5) = 1,5 —> y = 8 nO2 dư = 1 – 0,2(x + 0,25y – 0,5) > 0 —> x < 3,5 —> x = 3, ancol là C3H8O C3H8O = 3CH2 + H2O Amin = ?CH2 + NH3 Quy đổi E thành CH2 (0,6) và NH3 (0,2) —> nO2 = 0,6.1,5 + 0,2.0,75 = 1,05 Câu 26: - Chọn A Hướng dẫn giải Tại bình cầu: (NH4)2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O Tại cốc đựng dung dịch AlCl3: kết tủa keo trắng xuất hiện và không tan. 3NH3 + 3H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + 3NH4Cl Al(OH)3 không tan trong NH3 dư. Câu 27: - Chọn A Hướng dẫn giải X tác dụng với brom khan có xúc tác bột sắt nên X chứa vòng benzen (Loại B) Chọn X là p-xilen. Với Br2/Fe tạo 2-Brom-1,4-đimetyl benzen. Với Br2/as tạo p-CH3-C6H4-CH2Br. Loại benzen vì chất này phản ứng cộng với Br2/as tạo C6H6Br6, loại hexametylbenzen vì chất này không còn H ở vòng benzen nên không phản ứng với Br2/Fe. Câu 28: - Chọn B Hướng dẫn giải Khi đồng bám trên bề mặt nhôm sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực âm, Cu là cực dương, khí hiđro thoát ra mạnh hơn, chủ yếu trên bề mặt lớp đồng. Câu 29: - Chọn B Hướng dẫn giải Bảo toàn điện tích —> y = 0,5 y < 2(nCa2+ + nMg2+) nên gốc HCO3- bị phân hủy hoàn toàn thành O2- (0,25 mol) —> m rắn = mCa2+ + mMg2+ + mNa+ + mCl- + mO2- = 31,7 gam Câu 30: - Chọn A Hướng dẫn giải P là: Eugenol không có đồng phân hình học, tác dụng được với Na và NaOH nên có cấu tạo: (a) Đúng, do nhánh có nối đôi C=C nên eugenol làm nhạt màu nước brom. (b) Đúng, eugenol có nhóm OH mà tác dụng được với NaOH nên đây là OH của phenol —> eugenol có vòng benzen, là hợp chất thơm. (c) Đúng, eugenol chỉ có 2CH2 ở nhánh. (d) Đúng, P là ancol no nên không tác dụng với NaOH. ---------HẾT---------
Tài liệu đính kèm: