Đề kiểm tra tiết 46, môn Hóa học 8

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2190Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra tiết 46, môn Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra tiết 46, môn Hóa học 8
ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 46, MÔN HÓA HỌC 8 (NĂM HỌC 2015-2016)
 II.MA TRẬN :
 MỨC ĐỘ 
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG
 CỘNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Tính chất của oxi, sự oxi hóa, ứng dụng của oxi
Giải thích vì sao có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước, nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm..
Phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa.
Số câu hỏi
2
1
3
Số điểm
1
0,5
1,5
(15%)
2. Oxit – Điều chế oxi, phản ứng phân hủy.
Nhận biết oxit dựa vào CTHH, đọc tên oxit
Hoàn thành các phản ứng hóa học và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào.
Số câu hỏi
1
1 
1
1
4
Số điểm
0,5
 1
1
3
5,5 
(55%)
3. Giải các bài toán hoá học.
Giải các bài toán hoá học có liên quan đến oxi
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
3
3
(30%)
Tổng số câu
3
1 
2
1 
1 
8 câu
10 đ
Tổng số điểm
1,5
1
1,5
3
3
Tỉ lệ %
(25%)
(45%)
(30%)
(100%)
Họ và tên: .	Môn: Hóa học 8
Lớp: 8A	 Bài kiểm tra một tiết( tiết 46) 
Đề bài
I / PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm ) 
Câu 1: Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau :
a. Nặng hơn không khí 	c. Tan nhiều trong nước
b. Ít tan trong nước 	d. Khó hóa lỏng
Câu 2: Phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa là:
 a. S + O2 SO2	 c. Na2O + H2O 2NaOH	
 b. CaCO3 CaO + CO2 d. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
Câu 3: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit
a. CuO, CaCO3, SO3 	c. FeO; KCl, P2O5
b. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2 , HNO3 	d. CO2 ; SO2; MgO
Câu 4: Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
a. KClO3 và KMnO4 .	 c. KMnO4 và H2O. 
b. KClO3 và CaCO3 . d. KMnO4 và không khí.
Câu 5: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau : ( 1 điểm ) 
Sự tác dụng của oxi với một chất là 
Khí oxi cần cho .. của người và động thực vật , cần để đốt  và  
Phản ứng phân hủy là .. trong đó một chất 
. .. hai hay nhiều chất ..... 
II/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) 
Câu 1: (1 điểm) Đọc tên các oxit sau:
a) Al2O3 c) SO3 
b) P2O5 d) Fe2O3
Câu 2 : ( 3 điểm ) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
a, .......... + O2 - Al2O3 
b, ........ + ......... - SO2
c, ............. - K2MnO4 + MnO2 + O2
d, Fe + O2 -.......... .
Câu 3: (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
(Biết : Fe = 56 ; O = 16 ; K = 39; Cl = 35,5 )
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:) 
Câu 1: B(0,5đ) 	Câu 2: A(0.5đ)
Câu 3: D(0,5đ) 	Câu 4: A(0.5đ)
Câu 5 : ( 1 điểm ) 
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá .
Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động thực vật , cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất .
Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
II/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 7,0 điểm ) 
1
2
3
a/: Nhôm oxit
b/: Đi photpho pentaoxit
c/: Lưu huỳnh tri oxit
d/: Sắt ( III) oxit
a. 4 Al + 3O2 2Al2O3 Phản ứng hóa hợp 
b. S + O2 SO2 Phản ứng hóa hợp
c. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Phản ứng phân hủy 
 d. 3Fe + 2O2 Fe3O4 Phản ứng hóa hợp 
 a) 3Fe + 2O2 Fe3O4 (1)
 0,45mol 
Theo đề, ta có:
nFe = 25,2 : 56 = 0,45 mol 
 g = 0,45.2:3 = 0,3 (mol)
 VO2 (đktc) = 0,3.22,4 = 6,72 lit
c) 2KClO3 2KCl + 3O2 (2)
 2mol 3mol
 0,2mol 0,3mol
Theo câu b) : = 0,3 (mol) 
g nKClO3 = 0,2 mol
 mKClO3 = 0,2.122,5 = 24,5g
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ

0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
------------²²²²@&?²²²²-------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDKT_HOA_8_TIET_46_20152016.doc