Tài liệu ôn thi học sinh giỏi Hóa học 8

doc 81 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2661Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi học sinh giỏi Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu ôn thi học sinh giỏi Hóa học 8
ĐỀ SỐ 1
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN – NĂM HỌC 2007 – 2008
Môn : Hóa học - Lớp 9
Thời gian làm bài : 150 phút
Câu 1 : ( 5 điểm)
	a) Tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng :
	A
	Fe2O3 FeCl2
	B 
 	b) Nung nóng dây sắt trong không khí, phản ứng xong cho sản phẩm vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau đó cho toàn bộ vào NaOH. giải thích các hiện tượng xảy ra.
Câu 2 : ( 4 điểm) Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH cho ra dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với KOH. Hòa tan chất rắn A bằng Axit HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân E nóng chảy được kim loại M. Hoàn thành các phương trình phản ứng trên.
Câu 3 : (6 điểm) 
	a) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 ; SO2 ; 	N2.
	b) Hòa tan hoàn toàn 3,78(g) một kim loại X vào dung dịch HCl, thu đ ược 4,704(l) 	H2 ở đktc. 
	Xác định kim loại X. 
Câu 4 : (5 điểm) Hòa tan 1,42 (g) h ỗn h ợp Mg ; Al ; Cu bằng dung d ịch HCl thì thu được dung dịch A v à kh í B + chất rắn D. Cho A tác dụng v ới NaOH dư v à lọc k ết tủa nung ở nhi ệt độ cao đến lượng không đổi thu được 0,4 (g) chất r ắn E. Đốt nóng chất rắn D trong không khí đến lượng không đổi thu được 0,8 (g) chất r ắn F.
	Tính khối lượng mỗi kim loại.
 ĐaP ÁN ĐỀ 1 THI HSG CẤP HUYỆN – NĂM HỌC 2007 – 2008
Câu 1 : a) ( 2 đ ) 
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 	 0,5 đ
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O 	 0,5 đ
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 	 0,5 đ
Fe 	+ 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ 	 	0,5 đ
( 3 đ )
Fe 	+ O2 → FeO ; Fe2O3 . Fe3O4 	0,5 đ
FeO 	 + 2HCl → FeCl2 + H2O 	0,25 đ
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 	0,25 đ
Fe3O4 + 8 HCl → FeCl2 . + 2 FeCl3 + 4H2O 	0,5 đ
FeCl2 + 2NaOH → Fe( OH )2↓ + 2NaCl 	0,5 đ
 FeCl3 + 3NaOH → Fe ( OH )3↓ + 3NaCl 	0,5 đ
 FeCl2 . 2FeCl3 + 8NaOH → Fe( OH )2 . 2Fe( OH )3 + 8NaCl 	0,5 đ
Câu 2 : ( 4 điểm ) 
 MgCO3 → MgO + CO2 ↑ . Khí B là CO2 , chất rắn A ( MgO + MgCO3 ) 	0,5 đ
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O 	0,5 đ 
CO2 + NaOH → NaHCO3 	0,5 đ 
Dung dịch chứa 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 vậy muối Na2CO3 tác dụng với BaCl2 , còn NaHCO3 tác dụng với KOH .
 Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + NaCl 	0,5 đ
 2 NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O 	0,5 đ
 MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O 0,5 đ
 MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O 0,5 đ
Muối khan E là MgCl2 .
MgCl2 Mg + Cl2 ↑ 0,5 đ
kim loại ( M ) là Mg 
Câu 3 : ( 3 đ ) 
Cho hỗn hợp đi qua bình đựng dd NaOH dư thì khí CO2 và SO2 bị giữ lại , khí thoát ra là N2 	 0,5 đ 
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 	0,5 đ
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O 	0,5 đ
Cho dd H2SO3 vào dung dịch vừa thu được ở trên cho đến dư ta sẽ thu được CO2 .
Phản ứng : H2SO3 + Na2CO3 → Na2SO3 + CO2 + H2O 	0,75 đ
Cho tiếp dd vừa tạo thành ở trên 1 lượng dd HCl ta sẽ thu được SO2 do phản ứng 0,25 đ
 P/ Ứng : Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O 	0.5đ	
( 3 đ ) 
Gọi n là hoá trị của kim loại và a là số mol X đã dùng ta có phản ứng :
 X + HCl → XCln + n/2 H2 ↑ 	0,5đ 	 1 ( mol ) ( mol )
 a ( mol ) ( mol ) 	0,5 đ
Suy ra ta có hệ : a.X = 3,78 ( 1 ) 
 = ( 2 ) 	0,5 đ	 
 an = 0,42 ( 3 ) 
Từ ( 1 ) , ( 2 ) , ( 3 ) => = 9 => X=9n 0,5 đ 
Vì hoá trị của kim loại có thể 1 , 2 , hoặc 3 
Do đó xét bảng sau :
n
1
2
3
4
X
9
18
27
36
- Trong các kim loại đã biết Al có hoá trị 3 , với nguyên tử lượng 27 là phù hợp 1đ
Câu 4 : ( 5 đ ) 
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ 	0,5 đ
2Al + 6 HCl → 2AlCl3 +3H2↑ 	0,5 đ
Chất rắn D là Cu không tan .
MgCl2 + 2NaOH → Mg ( OH ) 2 + 2NaCl 	0,5 đ
Do NaOH dư nên Al( Cl)3 tan
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2 H2O 	0,5 đ
Mg( OH )2 → MgO + H2O 	0,5 đ
Chất rắn E là MgO = 0,4 ( g ) 	 0,25 đ
2Cu + O2 → 2CuO 	0,5 đ
Chất rắn F là CuO = 0,8 ( g ) 	0,25 đ
Theo PT :
 m Mg = .24 ( g ) 	0,5 đ
 m Cu = .64 ( g ) 	0,5 đ
 m Al = 1,42 – ( 0,64 + 0,24 ) = 0,54 ( g ) 	0,5 đ
 ..............................................Hết.........................................
 ĐỀ 2
đề thi học sinh giỏi môn hoá học lớp 9
 Thời gian: 150phút
 Câu1: Hãy chọn Đ ( nếu là đúng ); chọn S ( nếu cho là sai )
1. Hoà tan hoàn toàn 20,4 gam Al2O3 và 8 gam MgO trong 122,5 gam dung dịch H2SO4. Để trung hoà lượng axit còn dư phải dùng 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 ban đầu là:
A. 65% B. 75% C.72% D.70%
2. Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:
A. Al,Fe và Cu B. Fe, Cu và Ag 
C. Al, Cu và Ag D. Kết quả khác
 Câu2:
1. Có 4 lọ mất nhãn A, B, C,D chứa NaI, AgNO3, HI, K2CO3.
- Cho chất trong lọ A vào các lọ: B,C,D đều thấy có kết tủa
- Chất trong lọ B chỉ tạo 1 kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại
- Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích
2. Viết 6 phương trình phản ứng khác nhau đẻ thực hiện phản ứng.
PbCl2 + ? = NaCl + ?
 Câu3:
1. Đốt hỗn hợp C và S trong Oxi dư _ hỗn hợp A.
- Cho 1/2 A lội qua dung dịch NaOH thu được dung dich B và khí C.
- Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E.
- Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G thêm dung dịch KOH vào G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F.
Cho 1/2 khí A còn lại qua xúc tác nóng thu được khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N.
Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các phản ứng xảy ra.
2. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất nguyên chất từ hỗn hợp: Đá vôi, vôi sống, thạch cao và muối ăn.
 Câu4:Trộn 50ml dung dịch Al2(SO4)3 4M với 200ml Ba(OH)2 1,5M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E.
a. Viết ptpư. Tính lượng D và E
b. Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B ( coi thể tích thay đổi không đáng kể khi xảy ra phản ứng)
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
 Đáp án chấm
Câu1: ( 4 điểm )
 1. Đáp án đúng: C ( 1 điểm)
 Sai: A,B,D ( 1 điểm )
 2. Đáp án đúng: B ( 1 điểm )
 Sai: A,C,D ( 1 điểm )
Câu2: ( 5 điểm )
 1/ (2 điểm )
 A tạo kết tủa với B,C,D nên A là AgNO3 ( 0,25 điểm )
 AgNO3 + NaI = AgI + NaNO3 ( 0,25 đ)
 AgNO3 + HI = AgI + HNO3 ( 0,25 đ)
 2AgNO3 +K2CO3 = Ag2CO3 + 2KNO3 ( 0,25 đ)
 C tạo kết tủa với A và tạo khí với HI C là K2CO3 ( 0,25 đ)
 B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại B là NaI ( 0,25 đ)
 D là HI ( 0,25 đ )
 2HI + K2CO3 = 2KI + CO2 k + H2O ( 0,25 đ)
2/ ( 3 điểm )
 Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm
 1. PbCl2 + Na2CO3 = PbCO3 + 2NaCl
 2. PbCl2 + Na2S = PbS + 2NaCl
 3. PbCl2 + Na2SO3 = PbSO3 + 2NaCl
 4. PbCl2 + Na2SO4 = PbSO4 + 2NaCl
 5. 3PbCl2 + 2Na3PO4 = Pb3(PO4)2 + 6NaCl
 6. PbCl22+ Na2SiO3 = PbSiO3 + 2NaCl
Câu3: ( 7 điểm )
 1. ( 4 đ )
 2C + O2 = 2 CO ( 0,25đ)
 C + O2 = CO2 ( 0,25đ)
 S + O2 = SO2 ( 0,25đ)
 Khí A:, CO2 , SO2, O2dư, CO ( 0,25đ) 
 Cho A qua dung dịch NaOH 
 CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O ( 0,25đ)
 SO2 + 2NaOH = Na2SO3 + H2O ( 0,25đ)
 Dung dịch B chứa Na2CO3, Na2SO3 còn khí C chứa: CO2, O2, CO ( 0,25đ)
 C qua CuO, MgO nóng.
 CuO + CO = Cu + CO2 ( 0,25đ)
 Chất rắn D ( MgO, Cu ) và khí E có: CO2, O2, CO dư ( 0,25đ)
 E lội qua Ca(OH)2
 CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O ( 0,25đ) 
 2CO2 + Ca(OH)2 = Ca(HCO3)2 ( 0,25đ)
Kết tủa F là CaCO3 
Dung dịch G: Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2+ 2KOH = CaCO3 + K2CO3 + H2O( 0,25đ)
Ca(HCO3)2 = CaCO3+ CO2 + H2O( 0,25đ)
A qua xúc tác nóng
2SO3 + O2 = 2SO3 ( khí M) ( 0,25đ)
M qua dung dịch BaCl2
SO3 + H2O + BaCl2 = BaSO4 + 2HCl
 (Kết tủa N)
2. ( 3 điểm)Hoà tan trong nước
CaO + H2O = Ca(OH)2 ( 0,5đ)
Rửa nhiều lần thu được chất rắn A có CaCO3 + CaSO4và nước lọc B có NaCl và Ca(OH)2 (0,25đ)
Thêm Na2CO3 vào nước lọc
Na2CO3 + Ca(OH)2= CaCO3+ 2 NaOH ( 0,5đ)
Lọc kết tủa được nước lọc C. Đem đun nóng kết tủa
CaCO3= CaO + CO2 ( 0,5đ)
Trung hoà nước lọc C rồi cô cạn được NaCl
Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl
CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2 + H2O ( 0,5đ)
Lọc sản phẩm không tan là CaSO4 ( 0,25đ)
Thêm Na2CO3 vào nước lọc để thu lại CaCO3
CaCl2 + Na2CO3= CaCO3+ 2 NaCl ( 0,5đ)
Câu4: ( 4 điểm )
Số mol Al2(SO4)3 = 0,2mol ( 0,5đ)
nBa(OH)2 = 0,3mol ( 0,5đ)
Pt: Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 = 3 BaSO4 + 2 Al(OH)3 ( 0,5đ)
Khi nung BaSO4 được BaSO4 không đổi
2Al(OH)3 = Al2O3 + 3H2O ( 0,5đ)
Chất rắn D gồm BaSO4 và Fe2O3, dung dịch B có Al2(SO4)3 dư ( 0,25đ)
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 = 3 BaSO4 + 2FeCl3 ( 0,5đ)
Kết quả: mD= 80,1gam( 0,5đ)
 mE = 69,9gam ( 0,25đ)
 CM = 0,4M ( 0,5đ)
 Ghi chú: 
- HS làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa
- Các phương trình hoá học không cân bằng hoặc không ghi rõ trạng thái trừ 1/2 số điểm.
ĐỀ 3 THI HSG CẤP HUYỆN – NĂM HỌC 2008 – 2009
Câu I: (5 điểm)
1. Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng Sắt Pirit FeS2, muối ăn, không khí, nước, các thiết bị và hoá chất cần thiết, có thể điều chế được FeSO4, Fe(OH)3, NaHSO4. Viết các phương trình hoá học điều chế các chất đó?
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng Al2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Al2O3,Fe2O3,SiO2.
Câu II: (5 điểm )
1. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử; hãy phân biệt 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hoá học : KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, (NH4)2SO4.
2 . Cho sơ đồ biến hoá sau: Cu
Hãy xác định các ẩn chất A, B, C rồi 
hoàn thành các phương trình phản ứng? CuCl2 A
 C B
Câu III: (5 điểm)
1. Cho 44,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của một kim loại hoá trị I và một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, thu được 69,9gam một chất kết tủa. Tính khối lượng các muối thu được trong dung dịch sau phản ứng?
2. Hai lá Kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2, một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng lá thứ nhất giảm 0,05gam.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Biết rằng trong cả hai trường hợp lượng kẽm bị hoà tan như nhau.
Câu IV: (5 điểm)
1. Cho m gam bột Sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16mol Cu(NO3)2 và 0,4mol HCl. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Tính V và m?
2. Nung đến hoàn toàn 30gam CaCO3 rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào 800ml dung dịch Ba(OH)2, thấy thu được 31,08gam muối axít. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2?
Cho S = 32, O = 16, Ba = 137, Cl = 35,5, Zn = 65, Pb = 207, N = 14, 
Fe = 56, Cu = 64, Ca = 40, H = 1.
 ĐỀ 3 THI HSG CẤP HUYỆN
câu hỏi
đáp án
biểu điểm
Câu I
Câu I: (5 điểm)
1. Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng Sắt Pirit FeS2, muối ăn, không khí, nước, các thiết bị và hoá chất cần thiết, có thể điều chế được FeSO4, Fe(OH)3, NaHSO4. Viết các phương trình hoá học điều chế các chất đó?
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng Al2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Al2O3,Fe2O3,SiO2.
5
1.
(3)
- Nung quặng Sắt Pirit trong không khí:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2#
0,5
- Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp:
 §iÖn ph©n
cã mµng ng¨n
2NaCl + 2 H2O 2 2NaOH + 2Cl2#+ H2#
0,5
 t0
- Điều chế Fe:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
0,25
 t0 
 V2O5
- Điều chế H2SO4:
 2SO2 + O2 2SO3#
 SO3 + H2O H2SO4
0,5
- Điều chế FeSO4:
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2#
0,25
 t0
- Điều chế Fe(OH)3:
 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
 FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3$+ 3NaCl
0,5
- Điều chế NaHSO4:
NaOH + H2SO4 NaHSO4+ H2O
0,5
2.
(2)
- Hoà tan hỗn hợp bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng rồi lọc bỏ Fe2O3 không tan:
 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
 SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
1
- Sục khí CO2 dư đi qua nước lọc:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3$ + NaHCO3
0,5
- Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao:
 t0
2Al(OH)3 0 Al2O3 + 3H2O
0,5
Câu II
Câu II: (5 điểm )
1. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử; hãy phân biệt 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hoá học : KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, (NH4)2SO4.
2 . Cho sơ đồ biến hoá sau: 
Hãy xác định các ẩn chất A, B, C rồi 
hoàn thành các phương trình phản ứng. Cu 
 CuCl2
	A
 C B 
5
1
(2)
- Chọn dung dịch Ba(OH)2
0,25
- Lập bảng ghi các hiện tượng nhận biết
0,25
- Viết 3 phương trình đúng, mỗi phương trình 0,5 diểm
1,50
2
(3)
- Xác định đúng: A là Cu(OH)2; B là CuSO4; C là CuO
0,5
- Viết đúng 5 phương trình, mỗi phương trình 0,5 diểm
2,5
Câu III
Câu III: (5 điểm)
1. Cho 44,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của một kim loại hoá trị I và một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, thu được 69,9gam một chất kết tủa. Tính khối lượng các muối thu được trong dung dịch sau phản ứng?
2. Hai lá Kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2, một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng lá thứ nhất giảm 0,05gam.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Biết rằng trong cả hai trường hợp lượng kẽm bị hoà tan như nhau.
5
1
(3)
- Gọi A, B lần lượt là ký hiệu hoá học của kim loại trị I và II.
a, b lần lượt là số mol của 2 muối sunfat tương ứng.
Có phương trình:
A2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2 ACl (1)
 amol amol amol 
BSO4 + BaCl2 BaSO4 + BCl2 (2)
bmol bmol bmol
1
- Ta có 
0,5
- Theo phương trình phản ứng (1) và (2):
nBaCl2 = nBaSO4 = 0,3(mol) mBaCl2 = 0,3x208 = 62,4(gam)
0,5
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m(A2SO4; BSO4) + mBaCl2 = mBaSO4 + m(ACl; BCl2)
suy ra: 44,2 + 62,4 = 69,9 + m (ACl; BCl2)
Vậy, hai muối tan trong dung dịch thu được là ACl và BCl2 có khối lượng bằng 36,7gam
1
2
(2)
- Phương trình phản ứng:
 Zn + Cu(NO3)2 Zn(NO3)2 + Cu (1)
amol amol
Zn + Pb(NO3)2 Zn(NO3)2 + Pb (2)
amol amol
0,5
- Vì khối lượng hai lá kẽm bằng nhau nên số mol bằng nhau
Gọi a là mol mỗi lá kẽm: nZn(1) = nZn(2) = a
0,5
- Theo PT (1): mZn(1) giảm: 65a – 64a = 0,05.
suy ra: a = 0,05(mol)
0,5
- Theo PT (2): mZn tăng: 207a – 65a = 142a
Vì a = 0,05 nên lá kẽm thứ 2 tăng 142 x 0,05 = 7,1(gam)
0,5
Câu IV
1. Cho m gam bột Sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16mol Cu(NO3)2 và 0,4mol HCl. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Tính V và m?
2. Nung đến hoàn toàn 30gam CaCO3 rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào 800ml dung dịch Ba(OH)2, thấy thu được 31,08gam muối axít. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2?
5
1
(2)
 Fe + Cu (NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (1)
0,16 mol 0,16 mol 0,16 mol
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2# (2)
 0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol
0,5
- Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà sau đó thu đưọc hỗn hợp kim loại, suy ra Fe còn dư; Cu(NO3) 2 và HCl phản ứng hết
0,25
- Theo PT (2): nH2 = 1/2nHCl = 0,2 (mol)
Thể tích H2 sinh ra ở đktc = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít)
0.5
- Theo PT (1): nFe = nCu = nCu(NO3)2 = 0,16 (mol)
- Theo PT(2): nFe = 1/2nHCl = 0,2 (mol)
suy ra, khối lượng Fe dư = m – (0,16 + 0,2) x 56 = (m – 20,16)
- Khối lượng Cu sinh ra = 0,16 x 64 = 10,24 (gam)
0,5
- Vì hỗn hợp hai kim loại thu được có khối lượng = 0,7m (gam) nên ta có PT: (m – 20,16) + 10,24 = 0,7m
Giải PT có m = 33,067(gam)
0,25
2
(3)
t0
 CaCO3 CaO + CO2# (1)
 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3$ + H2O (2)
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (3)
Mỗi phương trình viết đúng cho 0,25 điểm
0,75
nCaCO3 = 0,3 (mol); nBa(HCO3)2 = 31,08/259 = 0,12 (mol)
0,25
Nếu chỉ tạo muối axit thì CM của Ba(OH)2 = 0,12/0,8 = 0,15(M)
0,5
Nếu tạo ra hỗn hợp hai muối thì CM của Ba(OH)2 = 0,18/0,8 = 0,225(M)
1,5
Chú ý:
- Các PT viết thiếu điều kiện; cân bằng sai trừ 1/2 số điểm của PT.
- Các cách giải khác vẫn đúng thì cho điểm tương đương./.
 ĐỀ 4 KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
 NĂM HỌC2008-2009
Câu 1(2điểm): Viết 4 phản ứng hoá học khác nhau để điều chế trực tiếp ra:
dung dịch NaOH b. dung dịch CuCl2
Câu 2( 4điểm): Hoàn thành sơ đồ phản ứng bằng cách thay các chất thích hợp vào các chữ cái A,B,C,D ,ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
 B (2) H (3) E
 A (1) (5) (4) G
 C (6) D (7) E
 Biết A là một hợp chất của Fe
Câu 3(4điểm): Có 5 mẫu phân bón hoá học khác nhau ở dạng rắn bị mất nhãn gồm :
 NH4NO3 , Ca3(PO4)2 , KCl , K3PO4 và Ca(H2PO4)2 .Hãy trình bày cách nhận biết các mẫu phân bón hoá học nói trên bằng phương pháp hoá học .
Câu 4(5điểm): Hoà tan hoàn toàn m1 gam Na vào m2 gam H2O thu được dung dịch B có tỉ khối d.
Viết phương trình phản ứng 
Tính nồng độ % của dung dịch B theo m1 và m2
Cho C% = 5% , d =1,2g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được. 
Câu 5(5điểm): Hoà tan hoàn toàn 4gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III cần dùng hết 170ml dung dịch HCl 2M
Tính thể tích H2 thoát ra (ở ĐKTC).
Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khô.
Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào .
 ( Cho Fe =56, Na =23, O =16, Cl =35,5, Cu =64, Zn =65 , Al =27 H =1, Ba =137)
ĐÁP ÁN ĐỀ 4
Câu
Đáp án
Điểm
 Câu1
(2điểm)
a. Điều chế NaOH: b. Điều chế CuCl2:
1. 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 1. CuSO4 + BaCl2 à CuCl2 + BaSO4
2. Na2O + H2O à 2NaOH 2. CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O
3. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 3. Cu + Cl2 à CuCl2
4. Na2CO3 + Ca(OH)2 à 2NaOH + CaCO3 4. Cu(OH)2 + 2HCl à CuCl2 + H2O
Nếu học sinh viết phản ứng khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.Nếu thiếu điều kiện hoặc không cân bằng thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó 
( Mỗi phản ứng đúng cho 0,25 điểm)
Câu2
(4điểm)
 FeCl2 (2) Fe(OH)2 (3) Fe(OH)3
 Fe3O4 (1) (5) (4) Fe2O3
 FeCl3 (6) Fe2(SO4)3 (7) Fe(OH)3
0,5điểm 
1. Fe3O4 + 8HCl à FeCl2 + 2FeCl3 + 4 H2O
2. FeCl2 + 2KOH à Fe(OH)2 + 2KCl
3. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 à 4Fe(OH)3 
4. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
5. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 
6. 2FeCl3 + 3H2SO4 à Fe2(SO4)3 + 6HCl 
7. Fe2(SO4)3 + 6NaOH à 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
 Nếu học sinh viết sơ đồ khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.Nếu không cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(4điểm)
Trích các mẫu thử từ các mẫu phân bón và nung nóng nếu ở mẫu nào có mùi khai thoát ra thì đó là: NH4NO3 vì NH4NO3 bị phân hủy theo phương trình :
 2NH4NO3 2NH3 + H2O + N2O5 
 Khai
Các chất còn lại cho vào nước nếu chất nào không tan trong nước là Ca3(PO4)2 .
Các chất còn lại tan tạo thành dung dịch .Ta cho 1 ít dung dịch AgNO3 vào 3 chất còn lại nếu có kết tủa trắng(AgCl) là mẫu phân bón KCl còn có kết tủa vàng(Ag3PO4) là K3PO4 không có hiện tượng gì là Ca(H2PO4)2.
PTPư: KCl + AgNO3 à AgCl (Trắng) + KNO3
 K3PO4 + 3AgNO3 à Ag3PO4 (Vàng) + 3KNO3 
1điểm
1điểm 
1điểm
0,5điểm
0,5điểm
Câu 4
(5điểm)
 m1
nNa = 
 23
a. PTPư: 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 
b. Mol: m1 m1 m1 
 23 23 46 
 m1 m1 40m1
 mH2 = x2= mNaOH= 
 46 23 23 
 m1 22m1 + 23m2
m dd B = ( m1 + m2) - mH2 = (m1 + m2) - = 
 23 23
 40m1.100%
 C% =
 22m1 + 23m2
c. C%.10.d
áp dụng công thức : CM =
 M 5.10.1,2
 Thay số vào ta có: [ NaOH] = = 1,5 (M)
 40
0,5 
0,75
0,25
0,5
0,5
0,5
1đ
1đ
Câu 5
(5d)
a. Gọi A và B lần lượt là kim loại hoá trị II và hoá trị III ta có :
PTPư: A + 2HCl à ACl2 + H2 (1) 
 2B + 6HCl à 2BCl3 + 3H2 (2)
 nHCl = V.CM = 0,17x2 = 0,34 (mol) 
 Từ (1) và (2) ta thấy tổng số mol axit HCl gấp 2 lần số mol H2 tạo ra 
nH2 = 0,34: 2 = 0,17 (mol) 
VH2 = 0,17. 22,4 3,808 (lit) 
b. nHCl = 0,34 mol => nCl = 0,34 mol 
mCl = 0,34.35,5 = 12,07g
Khối lượng muối = m(hỗn hợp) + m(Cl) = 4+ 12,07 = 16,07g
c. gọi số mol của Al là a => số mol kim loại (II) là a:5 = 0,2a (mol)
 từ (2) => nHCl = 3a. và từ (1) => nHCl = 0,4a 
3a + 0,4a = 0,34 
 a = 0,34: 3,4 = 0,1 mol => n(Kimloai) = 0,2.0,1 = 0,02mol
mAl = 0,1.27 = 2,7 g 
m(Kimloại) = 4 – 2,7 = 1,3 g 
Mkimloại = 1.3 : 0,02 = 65 => là : Zn 
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
Tổng 
20điểm
ĐỀ5
 đề thi hs giỏi môn : Hoá 9
Thời gian : 150 phút
 Câu 1 : (1,5 đ)
1, Điền chữ Đ (nếu đúng), S (nếu sai) vào ô vuông đầu mỗi câu sau :
 a, 	 Kim loại Ba tác dụng với dung dịch AlCl3 tạo BaCl2 và Al 
b, 	 Muối Na2CO3 phân huỷ tạo ra Na2O và CO2 
c, 	 Kim loại Cu tan trong dung dịch HNO3 
d, 	 Muối BaCO3 không thể phản ứng với a xít HCl .
2, Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 h hỗn hợp 2 oxít và 33,6 lít khí CO2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng là 96 %. Khối lượng hỗn hợp ban đầu là : 
	A. 142 (g) 	C. 147,9 (g) 
	B. 147 (g) 	D. 136,32 (g) 
Câu 2 : (4,5đ)
1, Hãy dùng một hoá chất để nhận biết 6 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau : K2CO3 ; (NH4)2SO4 ; MgSO4 ; Al2(SO4)3; FeCl3 
2, Tìm công thức hoá học của các chữ cái A, B, C , D, E, G và viết các phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau : 
 a, Al A B C A NaAlO2 
 b, Fe D E Fe2O3 D F G FeO 
Câu 3 : (3,5đ)
1, Hãy cho biết các hiện tượng có thể xảy ra và viết phương trình phản ứng xảy ra trong những thí nghiệm sau : 
a, Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2vào dung dịch (NH4)2SO4 
b, Cho mẫu kim loại Na vào dung dịch Al(NO3)3 
c, Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào đường glucôzơ (C6H12O6) 
2, Trong nước thải của một nhà máy có chứa a xít H2SO4. Bằng thí nghiệm thấy rằng cứ 5 lít nước thải cần dùng 1g Ca(OH)2 để trung hoà. Mỗi giờ nhà máy thải ra 250 m3 nước thải .
 a, Tính khối lượng Ca(OH)2 cần dùng để trung hoà lượng nước thải trong 1 giờ. 
 b, Tính khối lượng CaO cần dùng trong 1 ngày. Biết nhà máy hoạt động 24giờ/ngày.
Câu 4 (5đ): Hoà tan 5,94 g kim loại hoá trị III trong 564 ml dung dịch HNO3 10% (d=1,05 g/ml) thu được dung dịch A và 2,688 lít hỗn hợp khí B (gồm N2O và NO) ở đktc. Tỉ khối của khí B đối với Hiđrô là 18,5 .
 a, Tìm kim loại hoá trị III . Tính C % của chất trong dd A .
 b, Cho 800 ml dung dịch KOH 1M vào ddA. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng .
Câu 5(4đ) : Nung 178 g hỗn hợp gồm các muối Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3 thu được hỗn hợp chất rắn A và 5.600 cm3 khí CO2 .
Cho hỗn hợp A vào 150 cm3 dung dịch a xít HCl 
(d = 1,08 g/cm3) thu được 12320 cm3 khí CO2 .
a,viết phương trình hoá học xảy ra .
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu.
 Đáp án đề 5 và biểu điểm Môn hoá 9
Câu 1 Câu 1 : (1,5 đ)
1, Điền chữ Đ (nếu đúng), S (nếu sai) vào ô vuông đầu mỗi câu sau :
 a, 	 Kim loại Ba tác dụng với dung dịch AlCl3 tạo BaCl2 và Al 
b, 	 Muối Na2CO3 phân huỷ tạo ra Na2O và CO2 
c, 	 Kim loại Cu tan trong dung dịch HNO3 
d, 	 Muối BaCO3 không thể phản ứng với a xít HCl .
 1, a - S 	 b - S c - Đ 	d - S 
(Mỗi ý 0,25 đ) 2, Chọn B (147g) (0,5 đ) 
Câu 2 1, Hãy dùng một hoá chất để nhận biết 6 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau : K2CO3 ; (NH4)2SO4 ; MgSO4 ; Al2(SO4)3; FeCl3 
(6 đ) 1, (1,5 đ) Cho dung dịch NaOH vào cả 6 lọ dung dịch .
+ Nếu không có phản ứng là dung dịch K2CO3 (0,25 đ) .
Nếu có chất mùi khai bốc lên là ( NH4)2SO4 
PTHH: ( NH4)2SO4 + 2NaOH à Na2SO4 + 2 NH3 + 2H2O 
+ Nếu có chất kết tủa trắng hơi xanh là FeCl2
	FeCl2 + 2NaOH à Fe(OH)2 + 2NaCl.
 Trắng hơi xanh 	
+ Nếu có chất kết tủa nâu đỏ là FeCl3 . 
	FeCl3 + 3NaOH à Fe(OH)3 + 3NaCl. 
 (Nâu đỏ)
+ Nếu có chất kết tủa trắng không tan là MgSO4
	MgSO4 + NaOH à NO2SO4 + Mg(OH)2 
 trắng 
+ Nếu có chất kết tủa trắng tạo thành sau đó tan trong dung dịch NaOH dư là Al2(SO4)3 Al2(SO4)3 + 6NaOH à 3 Na2SO4 + 2Al(OH)3
	Al(OH)3 + NaOH à NaAlO2 + 2H2O
 , 2, Tìm công thức hoá học của các chữ cái A, B, C , D, E, G và viết các phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau : 
 a, Al A B C A NaAlO2 
 b, Fe D E Fe2O3 D F G FeO 
 ( 4,5 đ)
a, Al à Aà Bà Cà Aà NaAlO2
- A Tạo ra từ Al - A Tạo NaAlO2 A là Al2O3
-A là Al2O3 C là Al(OH)3 B Là muối tan của nhôm.
Ta có dãy biến hoá là : 
Al à Al2O3 à AlCl3 à Al(OH)3 à Al2O3àNaA1O2
tt0
Phương trình hoá học 
(1) 4Al + 3O2 2Al2O3 (2) Al2O3 + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2O
tt0
(3) Al3 + 3NaOH à Al(OH)3 +3NaCl (4) 2Al(OH)3 Al2O3 +3H2O
(5) Al2O3 +2NaOH à 2NaAlO2 +H2O
b, Fe à D Fe2O3 àD D là muối sắt III. VD: FeCl3
Eà Fe2O3 E là Fe(OH)3 Gà FeO G là Fe(OH)2
F là muối (II) VD: FeCl2 Ta có dãy biến hoá :
FeàFeCl3 àFe(OH)3 àFe2O3 àFeCl3 àFeCl2 àFe(OH)2 àFeO 
tt0
Phương trình hoá học 
(1) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 tt0
(2) FeCl3 + 3 NaOH àFe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2 Fe(OH)3 Fe2O3 +3H2O (4) FeO3 + 6HCl à2FeCl3 + 3H2O
(5)2FeCl3 +Feà 3FeCl2tt0
(6) FeCl2 + 2NaOH àFe(OH)2 + 2NaCl 
(7) Fe(OH)2 FeO + H2O
Câu 3 (3,5điểm1, Hãy cho biết các hiện tượng có thể xảy ra và viết phương trình phản ứng xảy ra trong những thí nghiệm sau : 
a, Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2vào dung dịch (NH4)2SO4 
b, Cho mẫu kim loại Na vào dung dịch Al(NO3)3 
c, Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào đường glucôzơ (C6H12O6) 
2, Trong nước thải của một nhà máy có chứa a xít H2SO4. Bằng thí nghiệm thấy rằng cứ 5 lít nước thải cần dùng 1g Ca(OH)2 để trung hoà. Mỗi giờ nhà máy thải ra 250 m3 nước thải .
 a, Tính khối lượng Ca(OH)2 cần dùng để trung hoà lượng nước thải trong 1 giờ. 
 b, Tính khối lượng CaO cần dùng trong 1 ngày. Biết nhà máy hoạt động 24giờ/ngày.
 1,(2,5đ) a, Cho từ từ dd Ba(OH)2 vào dd NH4Cl 
 Hiện tượng: Kết tủa trắng xuất hiện và tăng dần đồng thời có khí mùi khai thoát ra.
Phương trình hoá học: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 àBaSO4 + 2NH3 + 2H2O 
 b, Cho mẫu Na vào dd Al(NO3)3 trắng 
 Hiện tượng : Ban đầu mẫu Na nóng chảy tàn dần, thoát ra khí không màu, đồng thời thấy xuất hiện kết tủa trắng 2 Na +2H2O à 2 NaOH + H2 3NaOH + Al(NO3)3 à3NaNO3 + Al(OH)
- Kết tủa trắng có thể tan ra 1 phần hoặc tan hết tạo dung dịch không màu nếu NaOH dư. NaOH + Al(OH)3à NaAlO2 +2H2O.
 c, Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào đường Glucozơ (C6H12O6) 
 Hiện tượng : Đường Glucozơ màu trắng chuyển dần sang màu vàng rồi thành màu đen, đồng thời có khí không màu thoát ra .
 C6H12O6 6C + 6H2O C+ H2SO4 đặc nóng à CO2 + SO2 + H2O 
H2SO4®Æc
2, (1 điểm) a, 1 giờ nhà máy thải ra 250m3 nước thải = 250.000lít 
Để trung hoà 5 lít nước thải cần 1 gam Ca(OH)2
Để trung hoà 250.000 lít nước thải cần x (g) Ca(OH)2 
 X = = 50.000 (g) = 50 kg 
Vậy để trung hoà H2SO4 trong nước thải, mỗi giờ cần dùng 50 Ca(OH)2
b, 1 g(CaOH)2 trung hoà được 5 lít nước thải 
1 mol (Ca(OH)2 = 74g trung hoà được 74x5= 370 lít nước thải 
1mol Ca(OH)2 1 mol CaO
- 1mol CaO trung hoà 370 lít nước thải hay 56g CaO trung hoà 370 lít nước thải 
1 ngày nhà máy thải ra 24 x 250.000 = 600.000 lít nước thải 
Lượng CaO cần dùng cho 1 ngày là = 908.108 (g) = 908,108kg
Câu 4: (5 điểm) Hoà tan 5,94 g kim loại hoá trị III trong 564 ml dung dịch HNO3 10% (d=1,05 g/ml) thu được dung dịch A và 2,688 lít hỗn hợp khí B (gồm N2O và NO) ở đktc. Tỉ khối của khí B đối với Hiđrô là 18,5 .
 a, Tìm kim loại hoá trị III . Tính C % của chất trong dd A .
 b, Cho 800 ml dung dịch KOH 1M vào ddA. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng .a, nHNO3 = = 0,94 mol nh2(N2O+NO)= =0,12 mol
Đặt a,b lần lượt là số mol của N2O và NO trong hỗn hợp khí 
Ta có = 18,5 
 a+b = 0,12 
 => a = 0,06 
 b = 0,06 
 Gọi kim loại hoá trị (III) là R
PTHH: 11R+ 42HNO3 à 11R(NO3)3 + 3N2O +3NO +21H2O
	11R(g) - 42mol 11mol - 6 mol 
 5,94(g) x(mol) y(mol) 0,12 mol
Ta có: 11R.0,12 = 6 x 5,94 
 R=27 R đó là kim loại nhôm : Al
- Số mol HNO3 đã phản ứng là : x = 0,84 (mol) 
- HNO3 dư là: 0,94 - 0,84 = 0,1 mol 
- Số mol Al(NO3)3 tạo thành là y = = 0,22 (mol) 
Vậy trong dung dịch A có HNO3 và Al(NO3)3 
mHNO3 dư = 0,1.63 = 6,3g m Al(NO3)3 = 0,22 . 213 = 46,86 (g) 
mddA= mAl + mdd axít - m khí mddA = 5,94 + 564.1,05 - 0,12.18,5.2
- mddA= 593,7 (g) 
C% Al(NO3)3 = . 100% = 7,89% C%HNO3 = . 100% =1,06
b, nKOH = 1.0,8 = 0,08 mol.
PTHH: HNO3 +KOH àKNO3 +H2O
 1mol 1mol 
 0,1mol 0,1mol
 Số mol KOH còn lại là 0,8- 0,1 = 0,7 mol 
 Al(NO3)3 + 3KOH à Al(OH)3 +3KNO3 
1mol 3mol 
o,22mol 0,66mol 0,22mol 
 nKOH còn dư là : 0,7 - 0,66 = 0,04 mol Al(OH)3 + KOH à KAlO2 + 2H2O
Trước phản ứng : 	 0,22 0,04 
Phản ứng: 0,04 0,04
Sau phản ứng : 0,18 0
Vậy : nAl(OH)3 thu được là 0,18 mol 
- mAl(OH)3 = 0,18.78 = 14,04 (g) 
Câu 5: ( 4 điểm) : Nung 178 g hỗn hợp gồm các muối Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3 thu được hỗn hợp chất rắn A và 5.600 cm3 khí CO2 .
Cho hỗn hợp A vào 150 cm3 dung dịch a xít HCl 
(d = 1,08 g/cm3) thu được 12320 cm3 khí CO2 .
a,viết phương trình hoá học xảy ra .
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu.
 tt0
 a, Phương trình hoá học 
2NaHCO3 Na2CO3 +CO2 + H2O (1) 
Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl +H2O+CO2 (2) 
 b, Gọi a, b, c lần lượt là số mol của NaHCO3
Na2CO3 và Na2SO4 trong 17,8 g hỗn hợp 
Theo (1) Ta có nNaHCO3 = 2nCO2 = 2 = 2 x 0,25 mol = 0,5mol 
- mNaHCO3 = 0,5 x 84 = 42 (g) 	
 % NaHCO3= . 100% 23,6%
- Theo (1) nNa2CO3 = nCO2 = 0,25 mol 
Vậy trong A có b+ 0,25 mol Na2CO3
Theo (2) nNa2CO3=nCO2 = = 0,55(mol)
 b+ 0,25 = 0,55 b = 0,3 (mol) 
 Khối lượng Na2CO3 là 0,3x106 = 31,8(g) 
 % Na2CO3 = .100% = 17,8% % Na2SO4 = 100% - (23,6% + 17,8%) = 58,
dỀ 6 	 
 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
 MÔN: HOÁ HỌC 9
 THỜI GIAN:150 PHÚT (không kể thời gian giao đề)
CÂU I: (4 điểm)
+ X, t0
+ Y, t0
+ Z, t0
 +B 
 +E 
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
A 
A Fe → D → G (Biết A + B → D + G + H2O )
A
Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm CaO, NaCl, CaCl2.
CÂU II: (4,5điểm)
Nêu hiện tượng và viết PTHH (nếu có) cho mỗi thí nghiệm sau:
Cho kim loại Natri vào dd CuCl2.
Sục từ từ đến dư khí CO2 vào nước vôi trong.
Nhỏ từ từ đến dư dd HCl đặc vào cốc đựng thuốc tím.
Cho lá kim loại đồng vào dd sắt (III) sunfat.
Không dùng thuốc thử nào khác hãy phân biệt các dd đựng trong các lọ riêng biệt: NaHCO3, Na2CO3, BaCl2, Na3PO4, H2SO4.
CÂU III: (6 điểm)
Cho 0,2 mol Zn vào 100g dung dịch X chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol FeSO4 được dung dịch Y chứa 2 muối tan. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Y.
Người ta dùng 200 tấn quặng có hàm lượng Fe2O3 là 30% để luyện gang. Loại gang thu được chứa 80% Fe. Tính lượng gang thu được biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%.
CÂU IV: (5,5điểm)
 Cho 14,8 gam gồm kim loại hoá trị II, oxit và muối sunfat của kim loại đó tan vào dd H2SO4 loãng dư thu được dd A và 4,48 lít khí ở đktc. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Nung B đến nhiệt độ cao thì còn lại 14 gam chất rắn. 
Mặt khác, cho 14,8 gam hỗn hợp vào 0,2 lít dd CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất kết tủa rồi đem cô cạn dd thì thu được 62 gam chất rắn.
 Xác định kim loại.
CÂU V: (2 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docthay co muon on thi HSG hoa hoc 8Tai lieu chuan.doc