ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT NĂM HỌC: 2015 – 2016 Họ và tờn: .. Lớp: 8 Mụn: Hoỏ học - Thời gian: 45 phỳt (khụng kể thời gian giao đề) ĐỀ I: Câu 1(3đ): Em hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: CaO; SO2; Mg(OH)2; HBr KHSO4 ; NaOH; AgNO3 ; HNO3 . Câu 2(3đ): Trong phòng thí nghiệm khí hiđro được điều chế bằng cách nào và nó có ứng dụng gì trong đời sống? Câu 3(2đ): Tính thể tích khí hiđrô và khí oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 6,3g nước. Câu 4(2đ): Cho 14g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 34,3 g axit sunfuric thu được khí hiđro và muối sắt (II) sunfat. a) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. BÀI LÀM: ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT NĂM HỌC: 2015 - 2016 Họ và tờn: ... Lớp: 8 Mụn: Hoỏ học - Thời gian: 45 phỳt (khụng kể thời gian giao đề) ĐỀ II: Câu 1(3đ): Em hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: BaO; CO2; Al(OH)3; HCl ; Ca(HSO4)2 ; KOH; AgNO3 ; H2CO3 . Câu 2(3đ): Trong phòng thí nghiệm khí hiđro được điều chế bằng cách nào và nó có ứng dụng gì trong đời sống? Câu 3(2đ): Tính thể tích khí hiđrô và khí oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 8,1g nước. Câu 4(2đ): Cho 16,25g kẽm tác dụng với dung dịch loãng có chứa 34,3 g axit sunfuric thu được khí hiđro và muối kẽm sunfat. a) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam. b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. BÀI LÀM: Ma trận đề kiểm tra Nội dung kiến thức Mức độ kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng cộng 1. Phân loại gọi tên các hợp chất Câu 1: 1,5 đ 1,5 đ 2 câu 3,0 đ 30% 2. Điều chế, ứng dụng của hiđro Câu3: 2,0 đ 1,0 đ 2 câu 3,0 đ 30% 3. Bài tập định lượng về nước. Câu 2 2,0 đ 1 câu 2,0 đ 20% 4. Bài tập chất dư Câu 4: 2,0 đ 1 câu 2,0 đ 20% Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 câu 2 câu 2 câu 1 câu 6 câu 1,5 3,5 3,0 2,0 10 15% 45% 30% 20% 100% Đáp án và thang điểm: đề I: Câu 1: Phân thành 4 loại hợp chất đúng được 1 đ, gọi tên đúng đước 2 đ. Câu 2: Trả lời đúng được 3đ. Câu 3: Phương trình phản ứng: 2H2 + O2 2H2O 0,5 đ 2.22,4 (l) 22,4 (l) 2.18 (g) 0,25 đ x (l) y (l) 6,3 g 0,25 đ Giải ra ta được: 1 đ Câu 4: Ta có: 0,25 đ 0,25 đ - PTHH: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,25 đ 1 mol 1 mol 1 mol 0,25 0,35 x 0,25 đ a) So sánh tỉ lệ: Vậy axit dư và dư 0,35- 0,25 = 0,1 (mol) 0,25 đ 0,25 đ b) Số mol khí hiđro được tính theo số mol của sắt: x= 0,25 (mol) 0,25 đ Vậy 0,25 đ đề II: Câu 1: Phân thành 4 loại hợp chất đúng được 1 đ, gọi tên đúng đước 2 đ. Câu 2: Trả lời đúng được 3đ. Câu 3: Phương trình phản ứng: 2H2 + O2 2H2O 0,5 đ 2.22,4 (l) 22,4 (l) 2.18 (g) 0,25 đ x (l) y (l) 8,1 g 0,25 đ Giải ra ta được: 1 đ Câu 4: Ta có: 0,25 đ 0,25 đ - PTHH: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 0,25 đ 1 mol 1 mol 1 mol 0,25 0,35 x 0,25 đ a) So sánh tỉ lệ: Vậy axit dư và dư 0,35- 0,25 = 0,1 (mol) 0,25 đ 0,25 đ b) Số mol khí hiđro được tính theo số mol của sắt: x= 0,25 (mol) 0,25 đ Vậy 0,25 đ
Tài liệu đính kèm: