Đề kiểm tra kiến thức lần 3 năm học 2015 - 2016 môn Sinh học

pdf 7 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra kiến thức lần 3 năm học 2015 - 2016 môn Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra kiến thức lần 3 năm học 2015 - 2016 môn Sinh học
 Trang 1/6 - Mã đề thi 486 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN 
NGUYỄN HUỆ 
MÔN SINH HỌC 
ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC LẦN 3 
NĂM HỌC 2015 - 2016 
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) 
Đề gồm 6 trang, 50 câu TNKQ 
 Họ, tên thí sinh:................................................... Số báo danh: ......................... 
Mã đề: 486 
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu) 
Câu 1: Bệnh (hoặc hội chứng) chỉ có ở nam mà không có ở nữ là: 
A. Claiphentơ B. Đao. C. Phêninkêtô niệu D. Máu khó đông 
Câu 2: Tiến hành lai giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường và mỗi gen quy 
định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các nhận xét sau: 
(1) Tỷ lệ 1: 2: 1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới. 
(2) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau. 
(3) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hớn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9: 3: 3: 1. 
(4) Hiện tượng hoán vị gen có thể cho kết quả phân li kiểu hình giống với trường hợp liên kết gen hoàn toàn. 
(5) Phép lai thuận có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch. 
Những nhận xét sai là: 
A. (1). B. (1), (5). C. (1), (2). D. (2), (5). 
Câu 3: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây? 
A. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. 
B. Phản ánh mức độ tiến hóa của loài sinh vật bằng số lượng NST đơn trong nhân tế bào. 
C. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong quá trình phân bào. 
D. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động của gen thông qua các mức cuộn xoắn của NST. 
Câu 4: Ở cấp độ phân tử, cơ chế đảm bảo cho thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào là 
A. nhân đôi. B. phiên mã và dịch mã. 
C. nhân đôi và phiên mã. D. Nhân đôi. phiên mã và dịch mã. 
Câu 5: Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n =26; loài C có bộ NST 2n = 24; loài D có bộ NST 2n = 
18. Loài E là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài B. Loài F là kết quả của lai xa giữa loài C và loài 
E. Loài G là kết quả của lai xa và đa bội hóa của loài E và loài D. Loài H là kết quả của lai xa giữa loài F và loài 
G. Dựa vào những thông tin trên, các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng? 
 (1) Số NST của loài E là 28. (2) Số NST của loài F là 40. 
 (3) Số NST của loài G là 74. (4) Số NST của loài H là 114. 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 6: Một quần thể ruồi quả có một gen gồm 2 alen là A và a. Các phép thử cho thấy 70% giao tử được tạo ra 
trong quần thể chứa alen A. Biết quẩn thể cân bằng di truyền, A trội hoàn toàn so với a, sự biểu hiện tính trạng 
không phụ thuộc vào môi trường. Phát biểu nào sau đây chính xác? 
A. Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen chỉ có alen a là 21% 
B. Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả biểu hiện tính trạng của alen A là 70% 
C. Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 49% 
D. Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen chứa cả alen A và a là 42% 
Câu 7: Trong một gia đình có bố mẹ bình thường và con trai mắc bệnh máu khó đông, người con này đã nhận gen 
gây bệnh từ 
A. ông ngoại. B. ông nội. C. bà nội. D. người bố. 
Câu 8: Xét các dạng đột biến sau: 
(1) mất đoạn NST; (2) lặp đoạn NST; (3) đảo đoạn NST; (4) chuyển đoạn không tương hỗ. 
(5) chuyển đoạn tương hỗ. 
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi số loại alen của cùng một gen trong tế bào 
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 486 
Câu 9: Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời dưới đây 
không đúng? 
(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon. 
(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’- UAX-3’. 
(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’-GUA-5’. 
(4) tARN có 3 thùy tròn nên có thể mang tối đa 3 axit amin. 
(5) tARN, mARN, rARN là các sản phẩm của quá trình phiên mã. 
(6) Axit amin gắn ở đầu 3'-OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet. 
(7) mARN và tARN liên kết với nhau từng cặp nuclêôtit bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung. 
(8) tARN mang anticôđon 5’UAX3’chỉ liên kết với mARN một lần duy nhất trong suốt quá trình dịch mã. 
A. 7. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 10: Thành tựu nào sau đây được các nhà khoa học tạo ra bằng công nghệ gen? 
A. Thực vật lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen. B. Giống dưa hấu tam bội. 
C. Giống lúa gạo vàng. D. Cừu Đôly 
Câu 11: Để thu được năng suất tối đa trên một diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một 
số biện pháp sau đây: 
(1) Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. 
(2) Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. 
(3) Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng. 
(4) Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. 
(5) Nuôi một loài cá với mật độ thấp để tạo điều kiện cho cá lớn nhanh và sinh sản mạnh. 
Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp? 
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 
Câu 12: Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 4 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi tính trạng chi phối bởi 1 
locus, tiến hành phép lai P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe, có tối đa bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác 
về phép lai trên? 
(1) Xác suất thu được kiểu hình giống bố là 28,125%. 
(2) Tỷ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là 15/64. 
(3) Ở đời F1 có tối đa 36 kiểu gen và 16 kiểu hình. 
(4) Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì loại giao tử tối đa là 8. 
(5) Xác suất đời con có 3 tính trạng trội là 9/64. 
Chọn câu trả lời đúng: 
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 
Câu 13: Có nhiều loài sinh vật, do bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức nên số lượng cá thể bị giảm mạnh 
và sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý? 
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng 
tần số alen có hại. 
B. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền 
của quần thể. 
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng 
như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. 
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột 
biến có hại. 
Câu 14: Khi nghiên cứu về một quần thể sinh vật, các nhà khoa học thường theo dõi nhóm cá thể cùng lứa tuổi 
nhằm mục đích gì? 
A. Xác định mức độ sinh sản và tử vong của mỗi nhóm cá thể trong quần thể. 
B. Xác định một quần thể được điều chỉnh bởi các nhân tố phụ thuộc mật độ. 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 486 
C. Xác định nhân tố điều chỉnh kích thước của quần thể. 
D. Xác định xem có phải tăng trưởng của quần thể diễn ra theo chu kỳ. 
Câu 15: Khi các nhà nghiên cứu đặt chân đến một hòn đảo giữa đại dương, họ thống kê được tần số các kiểu gen 
trong quần thể một loài động vật có vú như sau: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa (thế hệ P). 
Sau một thời gian, các nhà khoa học quay trở lại đảo, họ tiếp tục nghiên cứu loài động vật trên và lúc này, khi 
thống kê họ thấy ở thế hệ F1, tần số các kiểu gen là 0,45AA : 0,475Aa : 0,075aa. Biết rằng A trội hoàn toàn so với 
a. Nguyên nhân sự biến động tần số kiểu gen ở loài động vật trên là: 
A. do quá trình đột biến diễn ra mạnh. B. do áp lực lớn của chọn lọc tự nhiên. 
C. do dòng gen. D. do phiêu bạt di truyền. 
Câu 16: Cho biết mỗi tính traṇg do một cặp alen quy điṇh và alen trội là trôị hoàn toàn , có hoán vị gen với tần số 
40%. Cho hai ruồi giấm có kiểu gen ♀
aB
Ab
Dd và ♂
ab
AB
Dd lai với nhau. Cho các phát biểu sau về đời con: 
(1) Kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lê ̣38,25%. 
(2) Kiểu gen 
ab
ab
dd có tỉ lê ̣lớn hơn 3%. 
(3) Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15%. 
(4) Kiểu gen 
ab
AB
Dd chiếm tỉ lệ 5%. 
(5) Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 11,25%. 
Có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 17: Cho sơ đồ phả hệ 
Quy ước: 
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng 
không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể là 1%. Người phụ 
nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người 
con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu? 
A. 1/33 B. 31/33 C. 2/33 D. 32/33 
Câu 18: Nhóm vi sinh vật nào dưới đây làm giảm lượng nitơ trong đất: 
A. Vi khuẩn lam B. Vi khuẩn amoni 
C. Vi khuẩn nitrit hóa D. Vi khuẩn phản nitrat hóa 
Câu 19: Cho biết các anticôđon vận chuyển các axit amin tương ứng như sau: XXX - Gly; GGG - Pro; XGA - 
Ala; GXU - Arg; AGX - Ser; UXG - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 
5’GGGXXXAGXXGA3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì 
trình tự của 4 axit amin đó là 
A. Ser-Arg-Pro-Gly. B. Pro-Gly-Ser-Ala. C. Ser-Ala-Gly-Pro. D. Gly-Pro-Ser-Arg. 
Câu 20: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về mức phản ứng? 
A. Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di 
truyền được. 
B. Các gen trong cùng một kiểu gen có cùng mức phản ứng. 
C. Những loài sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định mức phản ứng hơn loài sinh sản hữu tính. 
D. Một kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì càng có mức phản ứng rộng. 
Câu 21: Các quần thể sau đây sống trong cùng một khu vực: cá, ếch, giun đất, mèo. Khi thời tiết lạnh đột ngột, số 
lượng cá thể của quần thể nào giảm mạnh nhất? 
A. Thỏ. B. Cá. C. Ếch. D. Giun đất. 
Câu 22: Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, 
chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian 
chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới. 
 Trang 4/6 - Mã đề thi 486 
Trong số các nhận định dưới đây, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là: 
(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1 
(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10% 
(3) Nếu cho cơ thể dị hợp các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9:6:1:4 
(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị. 
Số câu trả lời đúng là : A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 
Câu 23: Cho các nhân tố sau: (1) các yếu tố ngẫu nhiên; (2) giao phối cận huyết; (3) chọn lọc tự nhiên; (4) giao 
phối có chọn lọc; (5) đột biến. 
Có bao nhiêu nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen của 
quần thể? 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 24: Trong môi trường sống người ta quan sát thấy các cá thể của quần thể phân bố một cách đồng đều, điều 
đó chứng tỏ: 
A. mật độ cá thể của quần thể còn ở mức thấp, chưa đạt tối đa. 
B. các cá thể trong quần thể đang cạnh tranh gay gắt nhau giành nguồn sống. 
C. nguồn sống của các cá thể trong quần thể phân bố không đồng đều. 
D. kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng lên. 
Câu 25: Loài ăn thịt chủ chốt có thể duy trì sự đa dạng loài trong quần xã nếu 
A. nó làm giảm sự rối loạn trong quần xã. B. nó cạnh tranh loại trừ động vật ăn thịt khác. 
C. nó cho phép các loài ăn thịt khác nhập cư. D. nó sử dụng con mồi là loài ưu thế của quần xã. 
Câu 26: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X)? 
(1) Thay thế cặp A -T thành cặp G -X 
(2) Thay thế cặp A-T thành cặp T-A. 
(3) Mất cặp A-T 
(4) Mất cặp G-X 
(5) Thêm cặp A-T 
A. 1 B. 2 C. 4. D. 3 
Câu 27: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, 
cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 300 hoa đỏ : 102 hoa trắng. Phương pháp nào sau đây không thể xác định 
được kiểu gen của cây hoa đỏ ở đời F2? 
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1. B. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P. 
C. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn. D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ P. 
Câu 28: Khi nói về giới hạn sinh thái nhiệt độ đối với cá rô phi nuôi ở nước ta, phát biểu nào sau đây không chính 
xác? 
A. Biên độ giao động về nhiệt của cá rô phi Việt Nam là khoảng 36oC. 
B. Khi nhiệt độ tăng từ 5,6oC đến 20oC, các hoạt động sống của cá tăng dần. 
C. Khi nhiệt độ tăng từ 35oC đến 42oC, hoạt động sinh sản của cá tăng lên. 
D. Khoảng nhiệt từ 20 - 35oC giúp cá sinh trưởng và phát triển tốt. 
Câu 29: Gen thứ nhất có 2 alen A và a, gen thứ hai có hai alen B và b, hai cặp gen này quy định hai cặp tính trạng 
tương phản và nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Phép lai nào dưới đây cho kết quả kiểu hình giống với 
phép lai phân tích của cá thể dị hợp hai cặp gen di truyền phân li độc lập? 
A. AB/ab x AB/ab. B. Ab/ab x aB/ab. C. AB/ab x ab/ab D. Ab/aB x ab/ab. 
Câu 30: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb DE/de đều xảy ra hoán vị thì trường 
hợp nào sau đây không xảy ra? 
A. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau. B. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1. 
C. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1. D. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1. 
Câu 31: Năng lượng qua mỗi mắt xích thức ăn bị thất thoát lớn nhất do hoạt động nào dưới đây? 
A. năng lượng tích trữ trong các bộ phận rơi rụng B. năng lượng tiêu hao qua hô hấp 
C. năng lượng giải phóng trong các chất thải D. năng lượng giúp vận động cơ thể. 
Câu 32: Cho các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: 
(1) Cây phong lan và cây thân gỗ; (2) Chim mỏ đỏ và linh dương; (3) Cá ép và cá lớn; 
(4) Cây tầm gửi và cây cây gỗ; (5) Cây nắp ấm và ruồi, muỗi; (6) Hải quỳ và cua. 
Có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ khác loài? 
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 
Câu 33: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh 
do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần 
chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa 
 Trang 5/6 - Mã đề thi 486 
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho các cá thể ở Fa 
giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình cánh đen ở đời con là 
A. 5/7. B. 1/8. C. 7/32. D. 7/64. 
Câu 34: Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật? 
A. Hoán vị gen. B. Tương tác gen. C. Liên kết gen. D. Phân li độc lập. 
Câu 35: Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABC*DEFGH và MNO*PQR (dấu * biểu hiện cho tâm 
động). Do đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit 
có cấu trúc ABCD*EFR và MNO*PQGH. Cho các phát biểu sau: 
(1) Xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo không bình thường giữa hai cặp NST tương đồng. 
(2) Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không làm thay đổi hình dạng NST. 
(3) Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường. 
(4) Đây là đột biến chuyển đoạn không tương hỗ. 
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể mang tế bào xảy ra đột biến. 
Phương án nào sau đây đúng? 
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) sai. B. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) sai. 
C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng, (5) sai. D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng, (5) sai. 
Câu 36: Bảng dưới đây cho biết đường kính tướng ứng với các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể 
điển hình ở sinh vật nhân thực: 
Trong các tổ hợp ghép đôi dưới đây, phương án nào đúng? 
A. 1-a, 2-d, 3-e, 4-c, 5-b, 6-f. B. 1-f, 2-d, 3-e, 4-b, 5-c, 6-a. 
C. 1-f, 2-d, 3-e, 4-c, 5-b, 6-a. D. 1-d, 2-f, 3-e, 4-b, 5-c, 6-a. 
Câu 37: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái đất, chọn lọc tự nhiên tác động từ giai đoạn 
A. hình thành các giọt hữu cơ trong nước B. hình thành tế bào sơ khai 
C. hình thành các tổ hợp các đại phân tử hữu cơ D. hình thành các đại phân tử hữu cơ. 
Câu 38: Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau: 
(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong 
chuỗi pôlipeptit. 
(2). Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. 
(3). Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. 
(4). Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. 
(5). Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X. 
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 
Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen (A,a và B,b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau 
quy định theo kiểu tương tác bổ sung, trong đó có mặt alen trội A và B quy định cây thân cao, có mặt alen trội A 
hoặc B hoặc không có alen trội nào quy định tính trạng thân thấp. Gen D quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn 
so với d quy định quả trắng. Các cặp gen phân li độc lập. Đa bội hóa cây dị hợp tử về tất cả các cặp gen rồi cho tự 
thụ phấn. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ F1 là 
A. 2,63%. B. 1,52%. C. 7,5%. D. 14,06%. 
Câu 40: Cho một số phát biểu về ứng dụng của di truyền học đối với công tác tạo giống mới: 
(1) Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ lai F1 trong lai khác dòng. 
(2) Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo chủ yếu áp dụng ở động vật và vi sinh vật. 
(3) Công nghệ tế bào thực vật có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà phương pháp thông thường 
không tạo ra được. 
(4) Công nghệ tế bào động vật có mục tiêu tạo ra giống mới mang nhiều đặc điểm di truyền quý của các loài 
động vật. 
(5) Gắn gen cần chuyển vào thể truyền có ý nghĩa là giúp gen cần chuyển có thể hoạt động được trong tế bào 
nhận. 
Có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 
 Trang 6/6 - Mã đề thi 486 
Câu 41: Trong 1 lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một NST của cặp số 3 và một NST của cặp số 6 
không phân li, các NST khác phân li bình thường. Tính theo lí thuyết, khả năng xuất hiện tế bào có số lượng NST 
bằng với tế bào bình thường là 
A. 100%. B. 3/4. C. 1/2. D. 1/4. 
Câu 42: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. 
B. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng 
phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. 
C. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống. 
D. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua 
các thế hệ. 
Câu 43: Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con: Người đầu: thuận tay phải, mắt 
nâu; Người thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu; Người thứ ba thuận tay phải, mắt đen. 
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho các kết luận sau: 
(1) Các tính trạng mắt nâu, thuận tay phải là những tính trạng trội. 
(2) Cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen. 
(3) Người con thứ nhất có thể có tối đa 4 kiểu gen. 
(4) Người con thứ hai có thể có tối đa 3 kiểu gen. 
(5) Người con thứ ba có thể có tối đa 2 kiểu gen. 
Số kết luận không đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 44: Qua chu trình Cacbon, một số học sinh rút ra nhận xét sau: 
(1). Cả thực vật và động vật đều thải CO2 vào khí quyển. 
(2). Lượng CO2 được thải vào khí quyển tăng cao do hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải 
(3). Khí CO2 trong khí quyển góp phần làm Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai cho Trái đất. 
(4). Tất cả cacbon được quần xã sinh vật trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn khép kín. 
Tổ hợp những câu nhận xét đúng là: 
A. 1, 2 và 3 B. 2 và 3 C. 2, 3 và 4 D. 1, 2, 3 và 4. 
Câu 45: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích 
với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là 
đúng? 
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY. 
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY. 
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY. 
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY. 
Câu 46: Cơ quan thường được tác động để gây đột biến nhân tạo ở thực vật là 
A. Đỉnh sinh trưởng thân, cành, hạt phấn và bầu nhụy B. Hạt phấn, biểu bì thân, rễ và lá cây 
C. Bầu nhụy, rễ cây, quả và lá D. Đỉnh sinh trưởng thân, lá, quả và rễ cây. 
Câu 47: Dòng gen có thể xảy ra trong đơn vị lớn nhất là: 
A. Họ. B. Loài. C. Chi. D. Quần thể. 
Câu 48: Hiện tượng nào sau đây có ảnh hưởng lớn tới tốc độ vòng tuần hoàn vật chất trong các hệ sinh thái? 
A. hiệu suất dinh dưỡng của hệ sinh thái. 
B. hiệu suất sản lượng của các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái. 
C. tốc độ phân giải các chất trong hệ sinh thái. D. tỷ lệ sản lượng sơ cấp của hệ sinh thái. 
Câu 49: Phát biểu nào sau đây không có trong nội dung học thuyết tiến hóa của Đacuyn? 
A. Từ loài tổ tiên, qua quá trình đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên đã làm xuất hiện nhiều loài mới. 
B. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước trừ khi có biến động bất thường của môi trường sống. 
C. Các cá thể cùng bố mẹ luôn khác biệt nhau ở nhiều đặc điểm. 
D. Các loài luôn có xu hướng sinh ra số lượng con nhiều hơn số lượng con có thể sống sót. 
Câu 50: Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđro tiến hành nhân đôi 4 đợt. Trong lần nhân đôi đầu 
tiên của gen đã có sự bắt cặp nhầm giữa ađênin với 1 phân tử 5 - Brôm Uraxin. Tổng số nucleotit mỗi loại trong 
các gen đột biến là 
A. A= T = 4193, G = X = 6307. B. A= T = 1800, G = X = 2700. 
C. A= T = 9594, G = X =14422 . D. A= T = 1797, G = X = 2703. 
----------- HẾT ---------- 
Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án
135 1 C 213 1 D 358 1 D 486 1 A
135 2 C 213 2 D 358 2 A 486 2 C
135 3 B 213 3 C 358 3 C 486 3 B
135 4 B 213 4 A 358 4 D 486 4 A
135 5 A 213 5 D 358 5 B 486 5 C
135 6 C 213 6 A 358 6 D 486 6 D
135 7 B 213 7 D 358 7 A 486 7 A
135 8 C 213 8 B 358 8 B 486 8 D
135 9 A 213 9 B 358 9 B 486 9 C
135 10 B 213 10 A 358 10 D 486 10 C
135 11 D 213 11 B 358 11 C 486 11 C
135 12 D 213 12 D 358 12 A 486 12 D
135 13 A 213 13 C 358 13 A 486 13 C
135 14 A 213 14 C 358 14 A 486 14 A
135 15 B 213 15 A 358 15 A 486 15 D
135 16 D 213 16 D 358 16 A 486 16 B
135 17 C 213 17 D 358 17 B 486 17 D
135 18 B 213 18 C 358 18 A 486 18 D
135 19 B 213 19 B 358 19 D 486 19 C
135 20 D 213 20 C 358 20 C 486 20 B
135 21 D 213 21 B 358 21 C 486 21 C
135 22 C 213 22 C 358 22 D 486 22 A
135 23 D 213 23 C 358 23 D 486 23 D
135 24 C 213 24 D 358 24 C 486 24 B
135 25 D 213 25 C 358 25 B 486 25 D
135 26 B 213 26 A 358 26 B 486 26 A
135 27 C 213 27 D 358 27 B 486 27 D
135 28 C 213 28 A 358 28 D 486 28 C
135 29 B 213 29 B 358 29 D 486 29 B
135 30 D 213 30 C 358 30 C 486 30 C
135 31 A 213 31 C 358 31 C 486 31 B
135 32 C 213 32 B 358 32 B 486 32 B
135 33 A 213 33 C 358 33 B 486 33 C
135 34 B 213 34 B 358 34 A 486 34 C
135 35 D 213 35 A 358 35 C 486 35 B
135 36 A 213 36 C 358 36 D 486 36 B
135 37 A 213 37 B 358 37 B 486 37 D
135 38 D 213 38 D 358 38 D 486 38 C
135 39 D 213 39 D 358 39 C 486 39 A
135 40 C 213 40 A 358 40 C 486 40 D
135 41 B 213 41 A 358 41 D 486 41 C
135 42 A 213 42 D 358 42 C 486 42 B
135 43 D 213 43 C 358 43 B 486 43 A
135 44 C 213 44 B 358 44 A 486 44 A
135 45 C 213 45 A 358 45 B 486 45 A
135 46 A 213 46 A 358 46 A 486 46 A
135 47 A 213 47 A 358 47 C 486 47 B
135 48 A 213 48 B 358 48 A 486 48 D
135 49 B 213 49 B 358 49 D 486 49 A
135 50 A 213 50 B 358 50 D 486 50 D
Data
ĐÁP ÁN ĐỀ SINH LẦN 3 NĂM 2016
Page 1

Tài liệu đính kèm:

  • pdfSinh_Chuyen_Nguyen_Hue_lan_3_2016.pdf