Đề ôn tổng hợp môn: Sinh học, Khối B

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2320Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tổng hợp môn: Sinh học, Khối B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tổng hợp môn: Sinh học, Khối B
Sở GD – ĐT Phú Yên
TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU
Mã đề thi : 002a
ĐỀ ÔN TỔNG HỢP 
Mã đề thi : 014
MÔN: SINH HỌC, khối B
(Đề thi gồm có 4 trang)
(Thời gian làm bài: 90 phút)
HỌ VÀ TÊN : ............................................................................SBD : .......................
Câu 1. Đậu hà lan A. Hạt trơn trội hoàn toàn so với a . hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn đời sau thu được 82 hạt trơn, 78 hạt nhăn. Xác định kiểu gen của bố mẹ?
 	A. Aa x Aa 	B. Aa x aa C. AA x aa D. AA x Aa
Câu 2. Đậu hà lan A. Hạt trơn trội hoàn toàn so với a . hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với nhau thu được 114 hạt trơn, 40 hạt nhăn. Kiểu gen của bố mẹ là
 	A. Aa x Aa 	B. Aa x aa C. AA x aa D. AA x Aa
Câu 3. Đậu hà lan A. Hạt trơn trội hoàn toàn so với a. Hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn đời sau thu được 100% hạt trơn. Kiểu gen của bố mẹ là
 	A. AA x aa 	B. Aa x aa	C. AA x aa hoặc Aa x aa 	D. AA x aa hoặc Aa x aa hoặc aa x aa
Câu 4. Một trâu đực trắng(1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần 1 được nghé trắng (3) và lần 2 được nghé đen (4). Con nghé đen này lớn lên giao phối với một con trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Biết tính trạng trội được quy đinh bởi gen A, tính trạng lăn được quy định bởi gen a. Kiểu gen trâu cái đen 2 là
 	A. AA B. Aa 	C. AA hoặc Aa D. aa
Câu 5. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn (h. liên kết với giới tính gây ra. Một người đàn ông bị máu khó đông lấy vợ mang gen gây bệnh đó. Kết luận nào sau đây là đúng?
 	A. Con trai của họ luôn bị bệnh B. Con gái của họ luôn bị bệnh
 	C. Họ không thể có con trai con gái bình thường D. Họ có thể có con trai , con gái bình thường
Câu 6. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn (h. liên kết với giới tính gây ra. Trong một gia đình bố bị máu khó đông mẹ bình thường, có 2 con . Con trai máu khó đông, con gái bình thường. Kiểu gen của mẹ phải như thế nào?
 	A. XHXH B. XHXh C. XhXh 	D. XHXH hoặc XHXh
Câu 7. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn (h. liên kết với giới tính gây ra. Kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào để các con sinh ra với tỉ lệ 3 bình thường ; 1 máu khó đông là con trai
 	A. XHXH x XhY B. XHXh x XhY C. XHXh x XHY D. XHXH x XHY
Câu 8.Trong một thí nghiệm, lai ruồi giấm mắt đỏ với ruồi mắt đỏ thu được 69 đực mắt đỏ và mắt trắng và 71 con cái mắt đỏ. Biết mắt đỏ (A) là trội so với mắt trắng (a), gen xác định màu sắc nằm trên NST giới tính X. Kiểu gen của cha mẹ là: 	A. XAXA x XAY B. XAXa x XaY	C. XaXa x XAY D. XAXa x XAY
Câu 9. ở gà A. Lông sọc vằn; a. lông trắng . Các gen nằm trên NST giới tính X. Lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn F1 được gà mái trắng. Kiểu gen của bố mẹ là:
 	A. XaY x XAXA B. XaY x XAXa 	C. XAY x XaXa D. XAY x XAXa
Câu 10. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h). trên NST giới tính X. Bố máu khó đông lấy mẹ máu đông bình thường sinh được con trai con gái bình thường. Kiểu gen của bố mẹ sẽ là
A. XHY x XhXh B. XhY x XHXH	C. XHY x XHXh D. XhY x XHXh 
Câu 11. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên NSt giới tính X, Bố máu khó đông, mẹ bình thường ông ngoại mắc bệnh. Xác định tỉ lệ sinh ra những đứa cháu khoẻ mạch trong gia đình?
 	A. 25% B. 50% C. 0 % D. 100%
Câu 12. Ở chó biết A. Lông đen là trội hoàn toàn so với a. Lông trắng; B. long ngắn trội hoàn toàn so với b. Lông dài. P. Đen, ngắn x Đen, ngắn được F1 gồm 89 đen, ngắn; 31 đen, dài; 29 trắng, ngắn; 11 trắng dài. Kiểu gen bố mẹ (P) là: 	A. AaBB x Aabb B. AaBb x AaBb	C. AAbb x aaBB D. AaBb x aabb
Câu 13. Ở chó biết A. Lông đen trội hoàn toàn so với a. Lông trắng; B. Lông ngắn trội hoàn toàn so với b. Lông dài. P. Đen, ngắn x Đen, dài thu được F1 gồm 18 đen, ngắn; 19 đen, dài. Kiểu gen của bố mẹ nào sau đây là KHÔNG phù hợp với kết quả lai
 	A. Aabb x AABb B. AAbb x AaBb	C. AABb x AAbb D. AaBb x Aabb
Câu 14. Ở chó biết A. Lông đen trội hoàn toàn so với a. Lông trắng; B . Lông ngắn trội hoàn toàn so với b. lông dài. P . Đen, ngắn x Đen, dài được F1 gồm 29 đen, ngắn . 31 đen, dài . 9 trắng, ngắn . 11 trắng, dài. Cặp bố mẹ nào sau đây cho kết quả lai phù hợp?
 	A. AaBb x aaBb B. AaBb x Aabb	C. AABb x aaBb D. AABb x Aabb
Câu 15. Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 4 cặp gen phân li độc lập AABBCCDD x aabbccdd. Để cho các cây F1 tự thụ phấn. Hãy xác định Số kiểu tổ hợp cở F2?
 	A. 256 B. 27 C. 64 D. 81
Câu 16. Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 4 cặp gen phân li độc lập AABBCCDD x aabbccdd. Để cho các cây F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen trên ở F2?
 	A. 1/16 B. 1/64 	C. 1/81 D. 1/256
Câu 17. Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 4 cặp gen phân li độc lập AABBCCDD x aabbccdd. Để cho các cây F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gen là đồng hợp về tất cả các gen trội ở F2?
 	A. 1/16 B. 1/64 C. 1/81 	D. 1/256
Câu 18. Một người phụ nữ dị hợp về 4 cặp gen và đồng hợp về 6 cặp gen. Bà ta có thể cho bao nhiêu loại trứng khác nhau?
 	A. 16 B. 27 C. 81 D. 256
Câu 19. Trong trường hợp trội không hoàn toàn phép lai AaBbDd x AabbDd đời sau cho bao nhiêu kiểu hình?
 	A. 8 B. 9 C. 18 D. 27
Câu 20. Trong trường hợp trội không hoàn toàn phép lai AaBbDd x AaBbDd cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là: 	A. (3 : 1)3 B. (1 : 2 : 1)3 C. (1: 2 :1)(1: 2 : 1)(3 : 1). D. (3 : 1)(3 : 1)(3 : 1).
Câu 21.Trong trường hợp trội không hoàn toàn phép lai AaBbDd x AabbDd đời sau cho bao nhiêu kiểu gen?
A. 8 B. 9 C. 18 	D. 27
Câu 22. Khi lai giữa hai dòng đậu ( một dòng hoa đỏ, đài ngả dòng kia hoa xanh, đài cuốn). người ta thu được các cây F1 đồng loạt hoa xanh, đài ngả. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được. 98 cây hoa xanh, đài cuốn, 104 hoa đỏ, đài ngả, 209 hoa xanh, đài ngả. Hai tính trạng trên di truyền theo quy luật
 	A. Phân li độc lập 	B. Liên kết gen 	C. Hoán vị gen D. Tương tác gen
Câu 23. Ở ruồi giấm B. Thân xám, b. Thân đen; V. Cánh dài, v. cánh cụt giữa gen B. có hoán vị gen với tần số 20%. Cơ thể ruồi đực có kiểu gen BV/bv giảm phân cho các loại giao tử là
 	A. BV = bv =40%; Bv = bV = 10% 	B. BV = bv = 10%; Bv = bV = 40%
 	C. BV = bv = 50% 	D. Bv = bV = 50%
Câu 24. Ở ruồi giấm B. Thân xám, b. Thân đen; V. Cánh dài, v. cánh cụt giữa gen B. có hoán vị gen với tần số 20%. Cơ thể ruồi cái có kiểu gen BV/bv giảm phân cho các loại giao tử là
 	A. BV = bv =40%; Bv = bV = 10% 	B. BV = bv = 10%; Bv = bV = 40%
 	C. BV = bv = 50% 	D. Bv = bV = 50%
Câu 25. Cho ruồi cái thân xám cánh dài (BV/bv. lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (bv/bv. được F1 gồm 4 loại kiểu hình như sau. 128 thân xám, cánh dài, 124 thân đen, cánh cụt, 26 thân đen, cánh dài, 21 thân xám, cánh cụt. Khoảng cách giữa 2 gen B và V trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu centimoocgan?
 	A. 14 	B. 15 C. 17 	D. 20
Câu 26. Trên một nhóm lien kết của bản đồ di truyền thấy gen A ở vị trí 10 cM, gen B ở vị trí 20 cM. Thực hiên phép lai AB/ab x ab/ab. Tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là.
 	A. 0,45 . 0,45 . 0,05 . 0,05 	B. 0,4 . 0,4 . 0,1 . 0,1	C. 0,25 . 0,25 . 0,25 . 0,25 D. 0, 35 . 0,35 . 0,15 . 0,15
Câu 27. Ở cà chua thân cao (A) là trội so với thân thấp (a), quả hình cầu (B) trội so với quả hình lê (b). Các gen xác định chiều cao thân và hình dạng quả lien kết và ở cách nhau 20cM. Thực hiện phép lai. AB/ab x Ab/ab. Tỉ lệ cây thân lùn quả lê ở đời sau của phép lai là bao nhiêu?
 	A. 20% B. 40% 	C. 16% D. 1% 
Câu 28. Ở ngô hạt trơn (A) là trội so với nhăn (a), có màu (B) trội so với không màu (b)...Lai ngô hạt trơn có màu với ngô hạt nhăn không màu được kết quả. 4152 trơn có màu; 152 trơn không màu; 149 nhăn có màu; 4163 nhăn không màu. Kiểu gen của bố mẹ là
 	A. AB/ab x ab/ab B. Ab/aB x ab/ab 	C. AaBb x AaBb 	D. AaBb x aabb
Câu 29. Ở ngô hạt trơn là trội so với nhăn, có màu trội so với không màu..Lai ngô hạt trơn có màu với ngô hạt nhăn không màu được kết quả. 4152 trơn có màu; 152 trơn không màu; 149 nhăn có màu; 4163 nhăn không màu. 2 Tính trạng trên di truyền theo quy luật
 	A. Phân li độc lập 	B. Liên kết gen 	C. Hoán vị gen 	D. Tương tác gen
Câu 30. Lại bí quả vàng với bí quả trắng đời con cho quả trắng . Khi lai các cây con quả trắng với nhau được 204 quả trắng, 53 quả vàng, 17 quả xanh. G ọi Aa, Bb là hai cặp gen chi phối sự di truyền tính trạng trên. Kiểu gen của bố mẹ là
 	A. AaBb x AaBb 	B. AABB x aabb	C. AAbb x aaBB 	D. AaBb x aabb
Câu 31. Một phụ nữ dị hợp 4 cặp gen và đồng hợp về 6 cặp gen lấy chồng có trạng thái di truyền giống vợ thì có bao nhiêu loại kiểu gen có thể có ở đời con của họ?
 	A. 64 	B. 81 C. 256 	D. 729
Câu 32. Bố mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1 100% hoa đỏ, cho F1 lai với nhau được F2 gồm 2130 hoa đỏ , 142 hoa trắng. Tính trạng trên di truyền theo quy luật
 	A. phân li độc lập 	B. tương tác gen theo kiểu bổ trợ
 	C. tương tác gen theo kiểu át chế 	D. tương tác gen theo kiểu cộng gộp
Câu 33. Cho một phép lai giữa hai giống gà thuần chủng màu lông trắng khác nhau về nguồn gốc, F1 đồng loạt lông màu. F2 thu được 180 lông màu , 140 lông trắng. Tính trạng màu lông gà được di truyền theo quy luật
 	A. Phân li độc lập B. Tương tác gen theo kiểu bổ sung
 	C. Tương tác gen theo kiểu át chế D Tương tác gen theo kiểu cộng gộp 
Câu 34. Cho một phép lai giữa hai giống gà thuần chủng màu lông trắng khác nhau về nguồn gốc, F1 đồng loạt lông màu. F2 thu được 360 lông màu , 280 lông trắng. Kiểu gen của bố mẹ là
 	A. AAbb x aaBB 	B. AABB x aabb C. Ab/ab x aB/aB D. AB/AB x ab/ab
Câu 35. Ở ngô có 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen). phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây. cho rằng cứ mỗi gen trội làm cây lùn đi 20 cm. người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao cây F1 là? 	A. 60 cm B. 90 cm C. 120 cm D. 150 cm
Câu 36. Lại bí quả vàng với bí quả trắng đời con cho quả trắng . Khi lai các cây con quả trắng với nhau được 204 quả trắng, 53 quả vàng, 17 quả xanh. Tính trạng di truyền theo quy luật
 	A. Phân li độc lập B. Tương tác bổ trợ	C. Tương tác át chế 	D. Tương tác cộng gộp
Câu 37. Ở ngô có 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen). phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây. cho rằng cứ mỗi gen trội làm cây lùn đi 20 cm. người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Tỉ lệ cây có chiều cao 90 cm ở F2 là bao nhiêu?
 	A. 1/64 	B. 1/32 	C. 1/16 D. 1/4
Câu 38. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: XDXd x XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 
	A.7,5%	B. 5%	C.10%	D.15%
Câu 39. Nếu lai phân tích cá thể dị hợp tử hai cặp gen với cá thể đồng hợp tử lặn sinh ra thế hệ lai đủ các kiểu hình trong đó tổng tỉ lệ các kiểu hình chiếm tỉ lệ ít là 12,5%, tỉ lệ 4 kiểu hình của phép lai là:
	A.
7: 7: 1: 1.
B.
3 : 3: 1: 1 	
C.
5: 5: 1: 1
D.
4: 4: 1: 1
Câu 40. Cho P thuần chủng. thân cao, quả đỏ x thân thấp, quả vàng. F1 100% thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn. F2 có 4 kiểu hình, trong đó có 16% thân thấp, quả vàng. Biết rằng một gen quy định một tính trạng. Tần số hoán vị gen là: 
A.
40%.
B.
30%.
C.
10%.
D.
20%.
Câu 41. Biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai: AaBBDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là:
A.
3/16.
B.
6/16.
C.
9/16
D.
7/16.
Câu 42. Một phép lai giữa 2 dạng đậu hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn F2 có tỉ lệ 9: 7. Nếu cây F1 lai trở lại với một trong các kiểu bố mẹ thì tỉ lệ hoa trắng ở đời con xuất hiện trong phép lai này là bao nhiêu?
A.
25%.
B.
75%.
C.
100%.
D.
50%.
Câu 43. Nếu tạp giao giữa cá thể F1 dị hợp tử hai cặp gen từ hai phép lai khác nhau thu được F2 gồm: 108 (A-,B-), 43 (A-,bb), 41(aa,B-) , 8 (aa,bb). Tần số hoán vị gen ở cả hai phía là:
A.
16%
B.
12%
C.
8%
D.
20%
Câu 44. Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao hạt trắng với thân thấp, hạt vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1371 cây thuộc 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 288 cây thân thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định, mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F2 là bao nhiêu?
A.
0,26
B.
0,21
C.
0,18
D.
0,25
Câu 45. Ở người, bệnh mù màu và bệnh teo cơ do gen 2 lặn trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Các alen trội tương ứng quy định kiểu hình không bị bệnh. Hệ nhóm máu ABO do các alen IA, IB, IO nằm trên NST số 9 quy định. Trong quần thể người tối đa có bao nhiêu kiểu gen về cả 3 tính trạng trên?
A.
84
B.
90
C.
42
D.
36
Câu 46. Xét 2 cặp NST của một người đàn ông trong tế bào bình thường có cặp NST thứ 22 chứa 2 cặp gen dị hợp Aa, Bb. Cặp NST 23 chứa 2 gen lặn de nằm trên X. Giả thiết trên Y không mang gen. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một số tế bào sinh tinh rối loạn giảm phân trên cặp NST 23, còn cặp 22 giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa người đàn ông này tạo thành là bao nhiêu(chỉ xét trên hai cặp 22 và 23.?
A.
20
B.
24
C.
30
D.
10
Câu 47. Ở ruồi giấm sự rối loạn phân li của cặp NST số 1 trong lần phân bào 2 ở 1 trong 2 tế bào con của 1 tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra:
A.
Cả 4 tinh trùng đều bất thường, thừa hoặc thiếu nhiễm sắc thể số 1.
B.
2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST số 1 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST số 1
C.
2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng đều thừa 1 NST số 1
D.
2 tinh trùng đều thiếu 1 NST số 1 và 2 tinh trùng bình thường
Câu 48. Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết khi cây trên tự thụ phấn tỉ lệ số cá thể có kiểu gen dị hợp là: 	A. 27/256	B. 15/16 C. 65/81 D. 81/256 
Câu 49. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn .
Phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu gen A-B-ccDd ở đời con là
	A. 81/256	B. 9/128	C. 27/256	D. 1/16
Câu 50. Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết khi cây trên tự thụ phấn tỉ lệ số cá thể có kiểu gen dị hợp là:	A. 27/256	B. 15/16 C. 65/81 D. 81/256 
Câu 51. Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là
A. XAXA, XaXa và 0.	B. XA và Xa.	C. XAXA và 0.	D. XaXa và 0.
Câu 52. Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra những loại giao tử nào?
	A. XY và O. 	B. X, Y, XY và O. 	C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O.
Câu 53. Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của GF1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra?
	A. 16 	B. 32	 	C. 8	D. 4
Câu 54. Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)?
 	A. 25% 	B. 33,3% 	C. 66,6% 	D.75%
Câu 55. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình GP hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể 
A. 1 và 16 	B. 2 và 6 	C. 1 và 8 	D. 2 và 8 
Câu 56. Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng là :	 A. 1/6 và 1/12	B.2/6 và 1/12	C. 1/3 và 1/6	D. 1/4 và 1/8	
Câu 57. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
A.	B. 	C. 	D. 
Câu 58. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A.7,5%	B. 45,0%	C.30,0%	D. 60,0%
Câu 59. Ở ngô gen A – mầm xanh, a – mầm vàng; B – mầm mờ, b – mầm bóng; D – lá bình thường, d – lá bị cứa. Khi lai phân tích cây ngô dị hợp về cả 3 cặp gen thì thu được kết quả ở bảng 3. Kết quả của phép lai ở ngô
Giao tử của P
KG của Fa
Số cá thể
% số cá thể
Không trao đổi chéo (TĐC)
ABD
abd
ABD
abd
abd
abd
235
 505 
270
69,6
TĐC đơn ở đoạn I
Abd
aBD
Abd
abd
aBD
abd
62
 122
60
16,8
TĐC đơn ở đoạn II
ABd
abD
ABd
abd
abD
abd
40
 88
48
12,1
TĐC kép ở đoạn I và II
AbD
aBd
AbD
abd
aBd
abd
7
 11
4
1,5
Tổng cộng
726
100
Khoảng cách giữa a-b và b-d lần lượt là
A. 17,55 & 12,85	 	B. 16,05 & 11,35 	C. 15,6 & 10,06 	D. 18,3 & 13,6
Câu 60. Một tế bào nhân đôi liên tiếp 4 lần, tổng số NST trong các tế bào tạo thành là 384. Cho rằng tế bào chỉ mang NST cùng một loài 2n = 24:
a. Số loại giao tử bình thường khác nhau về nguồn gốc NST nhiều nhất có thể được sinh ra từ loại tế bào nói trên là 729. Bộ NST của tế bào:
A. 2n	B. 3n	C. 4n	D. 6n
b.Nếu tế bào nói trên là lục bội thì số loại giao tử bình thường khác nhau về nguồn gốc NST có thể được tạo ra:
A. 64	B. 128	C. 256	D. 612
------------------------------------------ Hết ---------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_chuong_II_sinh_12.doc