Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Sinh học 12 - Trường THPT chuyên Hùng Vương

doc 8 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Sinh học 12 - Trường THPT chuyên Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Sinh học 12 - Trường THPT chuyên Hùng Vương
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
Trường THPT chuyên Hùng Vương
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2022
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
MỤC TIÊU
Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp:
Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11
Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học.
Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên.
Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút.
Câu 1: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
	A. ADN và ARN. 	B. prôtêin.	C. ARN.	D. ADN.
Câu 2: Đâu không phải thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen?
	A. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
	B. Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa.
	C. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt.
	D. Tạo giống dưa hấu đa bội.
Câu 3: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1 :1 ?
	A. aa aa	B. Aa Aa	C. AA AA	D. AA Aa
Câu 4: Hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là:
	A. Tự tỉa thưa ở thực vật.
	B. Một số cá thể của loài này sống kí sinh trên cơ thể loài khác. 
	C. Cùng nhau chống đỡ kẻ thù.
	D. Cùng nhau đối phó với điều kiện bất lợi.
Câu 5: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số tương đối của alen A là 
A. 0,5.	B. 0,3.	C. 0,6.	D. 0,4.
Câu 6: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở 
	A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.	B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
	C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.	D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 7: Thành phần nào sau đây có ở môi trường của hệ sinh thái mà không có ở môi trường của quần xã?
	A. Các nhân tố vô sinh.	B. Các nhân tố hữu sinh. C. Các chất khoáng.	D. Các chất vô cơ.
Câu 8: Các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng:
I. Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn giống, lai tạo giống mới có khả năng quang hợp cao.
II. Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật như bón phân, tưới nước hợp lí.
III. Nâng cao hệ số hiệu quả quang hợp và giảm hệ số kinh tế bằng chọn giống và tăng hô hấp ánh sáng.
IV. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải hoặc trồng vào thời vụ thích hợp để cây trồng sử dụng được tối đa ánh sáng mặt trời cho quang hợp.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đứng?
	A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 9: Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
	A. Tổng hợp ARN. 	B. Tổng hợp ADN.	C. Tổng hợp protein.	D. Tổng	hợp mARN.
Câu 10: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường. 
Câu 11: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là
	A. ligaza.	B. ADN polimeraza	C. Restrictaza	D. ARN	polimeraza
Câu 12: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?
1. gen điều hoà chỉ huy tổng hợp prôtêin ức chế.
2. chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của prôtein ức chế.
3. quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.
4. các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các enzim phân giải lactôzơ.
	A. 1,2,3	B. 1,3,4	C. 1,2,4	D. 2,3,4
Câu 13: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi xét nghiệm 1 tế bào của cây ở loài này, người ta thấy số nhiễm sắc thể là 18. Đây là đột biến lệch bội dạng
	A. thể một.	B. thể không.	C. thể ba.	D. thể bốn.
Câu 14: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ Sâu Gà Cáo Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
	A. Cáo	B. Gà	C. Thỏ	D. Hổ
Câu 15: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
	A. Trai sông	B. Chim bồ câu	C. Ốc sên	D. Châu chấu.
Câu 16: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là :
	A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin
	B. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut 
	C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet 	
	D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
Câu 17: Có hai loài thực vật: loài A có bộ NST đơn bội n = 19, loài B có bộ NST n = 11. Theo lí thuyết tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có số lượng NST là
	A. 30.	B. 19.	C. 60.	D. 120.
Câu 18: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
	A. Quan hệ cộng sinh. 	B. Vi sinh vật.	
	C. Động, thực vật.	D. Xác chết động, thực vật.
Câu 19: Ở đậu Hà Lan, alen A (hạt vàng) trội hoàn toàn alen a (hạt xanh); alen B (vỏ hạt trơn) trội hoàn toàn alen b (vỏ hạt nhăn). Hãy xác định kiểu hình F1 của phép lai P: AaBB AaBb là 
	A. 3 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn.	B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn.
	C. 1 vàng, trơn : 1 xanh, trơn.	D. 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn.
Câu 20: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 21: Cho biết các bước của một quy trình xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng như sau:
I. Trồng những cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
II. Theo dõi các đặc điểm biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng có cùng kiểu gen.
III. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
IV. Xác định số cây có kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Hãy xác định thứ tự đúng các bước là:
	A. I IIIIIIV. 	B. III I IIIV.	C. IIIIIIIV.	D. IIIIIIIV.
Câu 22: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay	đổi tần số kiểu
gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
	A. Giao phối không ngẫu nhiên.	B. Đột biến.
	C. Chọn lọc tự nhiên.	D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 23: Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?
	A. Lục lạp, trung thể, ti thể.	B. Ti thể, nhân, lục lạp.
	C. Lục lạp, nhân, trung thể.	D. Nhân, trung thể, ti thể.
Câu 24: Lai phân tích một cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ; đời con Fa chỉ thu được hai loại kiểu hình thân cao, quả vàng và thân thấp, quả đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cá thể đem lai có kiểu gen là
A. thể đồng hợp trội về cả hai cặp gen.
B. thể đồng hợp lặn về cả hai cặp gen.
C. thể dị hợp cả hai cặp gen, kiểu dị hợp chéo (đối) cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
D. thể dị hợp cả hai cặp gen, kiểu dị hợp đồng trội cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Câu 25: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên
(CLTN)?
A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
Câu 26: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).
B. Giao tử lệch bội (n-1) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1). 
C. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n).
D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n).
Câu 27: Vai trò của insulin là tham gia điều tiết khi hàm lượng glucozơ trong máu
	A. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu thấp.
	B. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cao.
	C. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng cao.
	D. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng thấp.
Câu 28: Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Trường hợp
Được sống chung
Không được sống chung
Loài A
Loài B
Loài A
Loài B
(1)
-
-
0
0
(2)
+
+
-
-
(3)
+
0
-
0
(4)
-
+
0
-
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không anh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt; thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối ăn gỗ; thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn; thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu; thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 29: Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt khô đang trong giai đoạn nghỉ.
II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể.
	A. 1.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 30: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với cây bí quả tròn được F2 có 152 bí quả tròn; 114 bí quả dẹt và 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
	A. tương tác đa gen.	B. liên kết hoàn toàn; do 2 cặp gen quy định.
	C. tương tác bổ sung.	D. trội không hoàn toàn; do 1 gen quy định.
Câu 31: Cho các nhân tố sau:
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên.	(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. 	(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là
	A. (1), (4).	B. (1), (2).	C. (2), (4).	D. (1), (3).
Câu 32: Cho lưới thức ăn trên đồng cỏ đơn giản như hình bên. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
II. Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.
III. Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.
IV. Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
	A. 3	B. 4	C. 1	D. 2
Câu 33: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3: 3: 3: 3: 1: 1: 1: 1. Kết luận nào sau đâylà đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen. 
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
D. 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen.
Câu 34: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 Có tối đa 8 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dàn qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.
	A. 2.	B. 4.	C. 1.	D. 3.
Câu 35: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
	B. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải.
	C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
	D. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
Câu 36: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.
Theo lí thuyết, xác suất sinh 1 đứa con đầu lòng là gái không bị bệnh X và không bị bệnh Y của cặp vợ chồng (15) và (16) là
	A. 4/9	B. 5/16	C. 1/36	D. 25/72
Câu 37: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ
	B. Ở F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
	C. Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 22/28.
	D. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con lai là 153/729.
Câu 38: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Gen ban đầu (gen A):
Mạch gốc: 3’..TAX TTX AAA XXG XXX...5’
Alen đột biến 1 (alen A1):
Mạch gốc:3’...TAX TTX AAA XXA XXX5’
Alen đột biến 2 (alen A2):
Mạch gốc: 3’...TAX ATX AAA XXG XXX...5’
Alen đột biến 3 (alen A3):
Mạch gốc: 3’...TAX TTX AAA TXG XXX...5’
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5'AAG3' quy định Lys; 5'UUU3' quy định Phe; 5'GGX3'; GGG và 5'GGU3' quy định Gly; 5'AGX3' quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen Al mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Các alen A1, A2, A3 đều được hình thành do gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nuclệôtit.
	A. 4	B. 1	C. 3	D. 2
Câu 39: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F1 có tỉ lệ kiểu hình:
	A. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp.	B. 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
	C. 8 cây thân cao: 1 cây thân thấp.	D. 43 cây thân cao: 37 cây thân thấp.
Câu 40: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính hạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Xét phép lai (P): thu đươc F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp về các cặp gen chiếm tỉ lệ là
	A. 8,5%.	B. 41,25%.	C. 13,5%.	D. 17%.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.C
2.D
3.D
4.A
5.C
6.C
7.B
8.A
9.C
10.C
11.A
12.C
13.B
14.A
15.B
16.A
17.C
18.D
19.C
20.D
21.B
22.A
23.B
24.C
25.A
26.C
27.A
28.B
29.D
30.C
31.D
32.B
33.B
34.A
35.D
36.D
37.B
38.C
39.B
40.D
Câu 1 (NB):
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử ARN.
Chọn C. 
Tải đầy đủ bản word có lời giải chi tiết ở đây
https://tailieuchuan.vn/goi-de-thi-thu-tn-thpt-nam-2022-mon-sinh-hoc-tu-cac-truong-chuyen-so-giao-duc-ca-nuoc-ban-word-co-loi-giai-chi-tiet-54.html 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_lan_1_nam_2022_mon_sinh_hoc_12_tr.doc