Đề thi thử THPT quốc gia lần I – 2016 môn: Sinh học - Trường THPT Chuyên quốc học Huế

pdf 9 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia lần I – 2016 môn: Sinh học - Trường THPT Chuyên quốc học Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia lần I – 2016 môn: Sinh học - Trường THPT Chuyên quốc học Huế
1TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LÀN I – 2016
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen bị đột biến thể bốn nhiễm về gen nói trên?
A. 15 B. 30 C. 70 D. 35
Câu 2: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen
a không có khả năng này nên hạt aa không phát triển khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 500 hạt (gồm
40 hạt AA, 60 hạt Aa, 400 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình
thường và các cây đều ra hoa, kết quả tạo nên thế hệ F1. Lấy 1 hạt ở đời F1, xác suất để hạt này nảy mầm
được trên đất có kim loại nặng và tạo ra cả hai loại hat là:
A. 55% B. 35,5% C. 85% D. 64,7%
Câu 3: Khi lai hai giống thuần chủng (P) được F1 dị hợp về các cặp gen và đều là hạt vàng, trơn, tròn. Cho
F1 lai phân tích thu được tỉ lệ 2 hạt xanh, nhăn, tròn : 2 hạt xanh, nhăn, dài : 1 hạt vàng, trơn, tròn : 1 hạt
vàng, trơn, dài : 1 hạt xanh, trơn, tròn : 1 hạt xanh, trơn, dài. Qua tìm hiểu các quy luật di truyền chi phối
phép lai trên, hãy cho biết thế hệ P có bao nhiêu phép lai thỏa mãn kết quả trên nếu không đổi vai trò của bố
mẹ?
A. 2 B. 16 C. 4 D. 8
Câu 4: Cho con đực (XY) có chân cao lai phân tích, đời con có tỉ lệ 50% con đực chân thấp : 25% con cái
chân cao : 25% con cái chân thấp. Tính trạng lông di truyền theo quy luật:
A. tương tác át chết và liên kết giới tính. B. trội hoàn toàn và liên kết giới tính
C. tương tác bổ sung và liên kết giới tính D. trội hoàn toàn và di truyền theo dòng mẹ
Câu 5: Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1
toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được bao nhiêu:
- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng
- Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng
Nếu đem con đực F1 lai phân tích thì ở thế hệ con, tỉ lệ con cái mắt đỏ sẽ là:
A. 50% B. 75% C. 0% D. 25%
Câu 6: Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên .Một người phụ nữ bình thường có cậu
(em trai của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh.
Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác
đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1
10
. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái
đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình.
Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16
29
(2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29
64
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên
(4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2
11
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
2Câu 7: Một quần thể có thành phần kiểu gen 30% AA:70%aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng
không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Khi điều kiện sống thay đổi,quần thể này dễ bị tuyệt diệt
B. Quần thể này có tính đa hình về di truyền rất thấp
C. Đây là quần thể của một loài tự phối hoặc loài sinh sản vô tính
D. Đây là quần thể của một loài giao phối
Câu 8: ứng dụng nào sau đây là phương pháp nuôi cấy hạt phấn chưa qua thụ tinh?
A. Tạo giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt B. Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh
C. Tạo cây pomato. D. Tạo giống lúa gạo vàng
Câu 9: Khi nói về bệnh ung thư, nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Khi tế bào phân chia vô tổ chức tạo thành khối u thì đều gây ra ung bệnh ung thư.
B. Nguyên nhân gây ra ung thư hoàn toàn do các tác nhân gây đột biến trong môi trường sống.
C. Đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến gen lặn.
D. Đột biến gen tiền ung thư thường xảy ra ở vùng mã hóa của gen.
Câu 10: Khi nói về hiện tượng di truyền ngoài nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mẹ bị bệnh động kinh thì toàn bộ con đều bị động kinh.
B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
C. Gen nằm trong tế bào chất chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái.
D. Các tính trạng do gen ngoài nhiễm sắc thể quy định không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
Câu 11: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 3 alen, gen B có 7 alen cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường và gen C có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính. Trong các phát
biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen trên là 9240.
(2). Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 86625.
(3). Số kiểu gen dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về gen B là 21.
(4). Số kiểu gen dị hợp từ hai cặp A và B là 126.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 12: Xét một dạng đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể, trong đó một đoạn của một cặp nhiễm
sắc thể thuộc loại cặp số II chuyển sang một nhiễm sắc thể V và ngược lại. Nếu chỉ xét đến 2 cặp nhiễm sắc
thể trên thì cơ thể mang đột biến nhiễm sắc thể này khi giảm phân cho số loại giao tử tối da và tỉ lệ loại giao
tử mang nhiễm sắc thể bị đột biến chuyển đoạn lần lượt là:
A. 4; 50% B. 2; 50% C. 4; 75% D. 2; 75%
Câu 13: Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu
nhiên 5 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỷ lệ phân li kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 hoa
trắng là:
A. 4
243
B. 40
243
C. 5
128
D. 1
4
Câu 14: Khi nói về cơ thể di truyền, ở cấp độ phần tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Ở nấm 1 mARN có thể quy định nhiều loại chuỗi polipeptit.
B. Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN.
C. Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN.
D. Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ quy định 1 loại chuỗi polipeptit.
Câu 15: Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen quy định
khả năng kháng bệnh Y. Bằng cách nào dưới đây, người ta có thể tạo ra giống mới có hai alen kháng bệnh X
3và Y luôn di truyền cùng nhau? Biết rằng, gen quy định kháng bệnh X và gen quy định kháng bệnh Y nằm
trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau:
A. Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X và gen quy định kháng bệnh Y hoặc ngược
lại.
B. Lai hai giống cây với nhau rồi sau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến nhằm tạo ra các đột biến chuyển
đoạn nhiễm sắc thể chứa cả hai gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể.
C. Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà gen trên được đưa về cùng một
nhiễm sắc thể.
D. Lai hai giống cây với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về
cùng một nhiễm sắc thể.
Câu 16: Cho các đặc điểm sau:
(1): Có nhiều kiểu gen khác nhau.
(2) Diễn ra tương đối nhanh
(3): Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
(4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ
Có bao nhiêu đặc điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa với phương pháp
dung hợp tế bào trần?
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 17: Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái cái có kiểu gen Ab DE
aB de
đang tiến hành giảm phân
bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong
số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa là:
A. 25% B. 100% C. 14% D. 50%
Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Các tính trạng số lượng thường là những tính trạng đa gen
B. Thường biến không di truyền được nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
C. Trong một cơ thể, các gen khác nhau có mức phản ứng giống nhau.
D. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường vừa phụ thuộc vào kiểu gen vừa phụ thuộc vào môi
trường.
Câu 19: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen , alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây
hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di
truyền của quần thể này có:
A. Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội ở (P) là 0,25.
B. Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội ở (F3 ) là 0,5625
C. Tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn ở (F3 )là 0,5625
D. Tần số kiểu gen dị hợp tử ở (P) là 0,65.
Câu 20: Khi nói về vai trò của các enzim trong cơ thể di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là
không đúng?
A. Enzim ligaza tác động lên cả hai mặt đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ trong quá trình
nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
B. Enzim ARN polimeraza có vai trò lắp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung
C. Enzim ARN polimeraza không có vai trò tháo xoắn phân tử ADN
D. Enzim ADN polimeraza có vai trò lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung
4Câu 21: Khi quan sát tiêu bản NST trong tế bào một cơ thể động vật có vú 2n bình thường thấy các NST
như hình vẽ bên . Tế bào đang ở :
A. Kì giữa nguyên phân hoặc giảm phân II B. Kì giữa giảm phân II
C. Kì giữa nguyên phân D. Kì giữa giảm phân I
Câu 22: Khi nói về quá trình nhân đôi có các phát biểu sau :
1.Quá trình nhân đôi ADN có sự tham gia của 5 loại nucleotit
2.Ở sinh vật nhân sơ mỗi phân tử ADN con có một mạch polinucleotit mới trong đó gồm cả đoạn được tổng
hợp liên tục và đoạn Okazaki được tổng hợp gián đoạn
3.Các gen nằm trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
4.Trong một chạc chữ Y hai mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 5’ – 3 ‘
Số các phát biểu đúng là
A. 2 B. 0 C. 4 D. 3
Câu 23: Khi nói về quá trình dịch mã , có một số phát biểu sau :
1.Giai đoạn chuyển axit amin tự do thành axit amin hoạt hóa và giai đoạn gắn amin hoạt hóa vào tARN
được xúc tác bởi hai loại enzyme khác nhau
2.ATP chỉ có vai trò chuyển aa tự do thành aa hoạt hóa
3.Tiểu phần lớn của riboxom liên kết với mARN trước tiểu phần bé
4.Hiện tượng polixom làm tăng hiệu suất tổng hợp các chuỗi polipeptit khác nhau
Số phát biểu đúng là :
A. 3 B. 0 C. 2 D. 1
Câu 24: Tiến hành lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng đồng hợp lặn , F1 thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng .
Cho hoa đỏ F1 tự thụ phấn , F2 thu được tỉ lệ 2 hoa đỏ : 1 hoa hồng : 1 hoa trắng . Nếu đem hoa đỏ F1 lai
phân tích , Fa xuất hiện hoa trắng là :
A. 12,5 B. 25% C. 6,25% D. 50%
Câu 25: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường, Xác suất để đứa con trai này không mang
alen gây bệnh là:
A. 41,18% B. 20,59% C. 13,125% D. 26,25%
5Câu 26: Trong một phép lai, quá trình giảm phân tạo giao tử ở con cái, tất cả các tế bào có cặp nhiễm sắc
thể số 3 không phân li trong giảm phân I; ở con đực tất cả tế bào có cũng một nhiễm sắc thể của cặp số 3
không phân li trong giảm phân II. Trong số các hợp tử tạo thành, hợp tử phát triển thành cơ thể bình thường
chiếm tỉ lệ:
A. 1
2
B. 1
6
C. 1
4
D. 1
3
Câu 27: Khi nói về các phân tử AND trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các
nhận xét sau:
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.
(4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.
(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
Nhận xét đúng là:
A. (3), (4), (5) B. (2), (3), (4) C. (2), (4), (5) D. (1), (2), (3).
Câu 28: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AD Be
ad bE
Ff x Ad
aD
D Be
bE
Ff.
Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Khi có mặt cả A và B cho kiểu hình thân cao,
khi thiếu A hoặc B hoặc thiếu cả hai cho kiểu hình thân thấp. D quy định hoa vàng; d quy định hoa trắng; E
quy định hoa xanh và át chế D, d; e không át chế D,d . F quy định cánh hoa trơn, f quy định cánh hoa nhăn.
Xác định số nhóm kiểu hình tối thiểu của F 1?
A. 8 kiểu hình B. 12 kiểu hình C. 6 kiểu hình D. 10 kiểu hình.
Câu 29: Điểm khác nhau giữa gen ngoài nhân và gen trong nhân là:
(1) Không tồn tại thành cặp alen.
(2) Không bị đột biến.
(3) Có cấu trúc dạng vòng, kết hợp với protein histon.
(4) Không biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
Số phát biểu không đúng là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 30: Trong lần nhân đôi đầu tiên của một phân tử AND có một phân tử 5-BU tác động, hỏi sau 5 lần
nhân đôi liên tiếp, số phân tử AND mang đột biến là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU thay đổi trạng thái liên tục
qua các lần nhân đôi.
A. 15 B. 7 C. 5 D. 31
Câu 31: Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền cho
thế hệ sau?
(1) Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2) Giảm phân để sinh hạt phấn
(3) Giảm phân để tạo noãn (4) Nguyên phân ở tế bào lá.
Phương án đúng là
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 2,3
Câu 32: Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển gen?
A. Ligaza – chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền tạo AND tái tổ hợp.
B. Restrictaza – chỉ được dung để tạo ra các đầu dính ở thể truyền.
C. Plasmit – thể truyền dung để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo AND tải tổ hợp.
D. CaCl2 – hóa chất dung để làm dãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa AND tái tổ hợp vào
tế bào nhận.
6Câu 33: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác nhau về cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây
thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài ; 4 cây
thân thấp, hoa vàng, quả tròn :1 cây thân cao , hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao , hoa vàng , quả dài : 1 cây
thân thấp,hoa đỏ ,quả tròn: 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng,
mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền đọc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng
quả.
(6) Tần số hoán vị gen 20% .
A. (1), (4), (5), (6) B. (3), (4), (5), (6) C. (2), (3), (4), (6) D. (1), (2), (5), (6).
Câu 34: Khi nói về sự di truyền năng ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong sự biểu hiện của khả năng trí tuệ, gen điều hòa đóng vai trò quan trọng hơn gen cấu trúc.
B. Chỉ số IQ là tính trạng chất lượng.
C. Chỉ số IQ của quần thể người bình thường dao động từ 70 đến 130.
D. trí năng được di truyền và bị chi phối bởi các nhân tố môi trường.
Câu 35: Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu ý đúng trong số các ý sau đây?
(1) Tất cả vi khuẩn và sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã dừng lại khi gặp bộ ba kết thúc.
(3) Quá trình ribonucleotit trên mARN không tạo thành liên kết hidro với các nucleotit trên mạch gốc của
gen
(4) Trong quá trình phiên mã nguyên tắc bổ sung thể hiện suốt chiều dài vùng mã hóa của gen.
(5) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ hay nhân thực đều gồm 3 giai đoạn; khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5
cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là :
a, 3 đỏ : 1 vàng b. 5 đỏ : 3 vàng
c. 9 đỏ : 1 vàng d. 4 đỏ : 1 vàng
e. 19 đỏ : 1 vàng f. 100% đỏ
g. 17 đỏ : 3 vàng h. 5 đỏ : 1 vàng
A. a, b, c, d, e, f B. c, d,e ,f, g, h C. a, c, d, e, f,g D. b, c, d, e, f,h.
Câu 37: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân
cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở đời F1 chỉ chọn các
cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Chọn một cây thân
cao, hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được một cây thuần chủng về cả 2 cặp gen nói trên là:
A.16
81
B. 1
4
C. 5
9
D. 1
16
Câu 38: Cho (A-B-; A-bb): đỏ, aaB-: vàng, aabb: trắng. Một quần thể có cáy trúc di truyền như sau: 0,2
AABb: 0,4AaBb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Quần thể trên tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
A. 135
640
đỏ : 272
640
vàng : 233
640
trắng B. 135
640
đỏ : 233
640
vàng : 272
640
trắng
7C. 272
640
đỏ : 233
640
vàng : 135
640
trắng D. 272
640
đỏ : 135
640
vàng : 233
640
trắng
Câu 39: Xét các phát biểu sau đâu:
(1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo.
(2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai.
(3) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho
ưu thế lai và ngược lại.
(4) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống.
(5) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây thoái hóa giống.
Trong các phát biểu nói trên có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 40: Cho hai nòi chim thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn lông vàng dài
Cho chim cái F1 lai phân tích thế hệ con thu được 1 con đực lông vàng , dài : 1 con đực lông xanh , dài 2
con cái lông xanh ngắn
Cho chim trống F1lai phân tích thế hệ con thu được 9 con lông xanh ngắn : 6 con lông xanh , dài : 4 con lông
vàng, dài : 1 con lông vàng ngắn
Nếu F1 giao phối với nhau thì ở F2 con cái lông vàng dài chiếm tỉ lệ :
A. 3,75% B. 5% C. 20% D. 15%
Câu 41: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng, gen B quy định quả ngọt, b
quy định quả chua; gen trội hoàn toàn. Cho các gen nằm trên cùng 1 NST thường, liên kết hoàn toàn không
có đột biến . Có bao nhiêu trường hợp lai để F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1 ?
A. 16 B. 14 C. 7 D. 9
Câu 42: Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B, b nằm trên 2 cặp NST thường
tương tác với nhau. Tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen D,d quy định. Xét phép lai AaBbDd x AaBbDd,
số loại kiểu gen ,kiểu hình tối đa thu được là:
A. 27 kiểu gen , 15 kiểu hình B. 27 kiểu gen, 10 kiểu hình
C. 27 kiểu gen , 8 kiểu hình D. 27 kiểu gen, 27 kiểu hình
Câu 43: Bảng sau đây cho biết môt số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của
động vật lưỡng bội:
Cột A Cột B
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể
thường
a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm
phân hình thành giao tử
2. Các gen nằm trong tế bào chất
b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và
di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên
kết.
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X
c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế
bào con trong quá trình phân bào.
4. Các alen thuộc các locut khác nhau trên một
nhiễm sắc thể
d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình
giảm phân
5. Các cặp alen thuộc các locut khác nhau trên các
cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều
hơn ở giới đồng giao tử.
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng ?
A. 1-d,2-c,3-e,4-b,5-a B. 1-d,2-b,3-a,4-c,5-e
C. 1-e,2-d,3-c,4-b,5-a D. 1-c,2-d,3-b,4-a,5-e
Câu 44: Sử dụng coxisin để gây đột biến đa bội hóa thì phải tác động vào pha nào của chu kì tế bào ?
A. Pha G2 B. Pha G1 C. Pha M D. Pha S
8Câu 45: Cho sơ đồ của một dạng cơ chế đột biến cấu trúc NST:
Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kêt luận sau
(1)Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo giữa các NST không tương đồng
(2) Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới
(3) Có thể sử dụng các dòng côn trùng mang loại đột biến này làm công cụ phòng trừ sâu hại
(4) Các cá thể mang đột biến này bị giảm khả năng sinh sản
Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp bị đột biến trên
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 46: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST mà không có ở hoán vị gen ?
A. Xảy ra sự trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp NST khác nhau
B. Không làm thay đổi hình thái NST
C. Không làm thay đổi vị trí của gen có trong nhóm liên kết
D. Tạo ra biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa
Câu 47: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định . Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu
đúng ?
(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen
(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hơp tử
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh
A. 5 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 48: Một trình tự các nucleotit trên mạch bổ sung của phân tử AND
93’... TTA XGT ATG TGX AAG... 5’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Tính theo chiều
3→5’ của mạch trên thì sự thay thế một nucleotit chỉ còn lại 3 axit amin ?
A. Thay thế X ở bộ ba thứ hai bằng A B. Thay thế X ở bộ ba thứ tư bằng A
C. Thay thế G ở bộ ba thứ tư bằng A D. Thay thế G ở bộ ba thứ hai bằng U
Câu 49: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên, có thành phần kiểu gen 0,2AA:0,6Aa: 0,2aa. Giả sử các cá thể
aa đều không có khả nằng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen ,các cá thể có
sức sống như nhau thì ở thế hệ F4 tỉ lệ kiểu gen ở giai đoạn non là
A. 25 10 1: :
36 36 36
AA Aa aa B. 36 12 1: :
49 49 49
AA Aa aa
C. 196 84 9: :
289 400 289
AA Aa aa D. 289 102 9: :
400 400 400
AA Aa aa
Câu 50: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng; a quy định hoa trắng , hạt xanh.Tiến hành lai
giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ
hạt vàng. Từ F2 trở đi các cây tự thụ phấn , theo lý thuyết kiểu hình trên mỗi cây F2 như thế nào?
A. 100% hoa đỏ hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ; 75% hạt vàng : 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh
B. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng , 62,5% hạt vàng : 37,5% hạt xanh
C. 100% hoa đỏ hoặc 100% hoa trắng; 83,3 % hạt vàng: 16,7% hạt xanh hoặc 100% hạt xanh
D. 75% hoa đỏ hạt vàng: 25% hoa trắng , hạt xanh
Website cho các bạn yêu thích môn sinh:
www.quangvanhai.net
www.sinhhoc.org

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_quoc_hoc_hue.pdf