ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT Câu 1: Một prôtêin bình thường có 300 axit amin. Prôtêin đó bị biến đổi có axit amin thứ 270 bị thay thế bằng 1 axit amin mới . Dạng đột biến có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là: Đột biến đảo đoạn NST chứa bộ ba mã hóa axit amin thứ 270. Đột biến gen dạng mất hoặc thêm một hoặc một số cặp ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 270. Đột biến thay thế 3 cặp Nu ở 3 bộ ba kế tiếp mã hóa các axit amin 269, 270, 271. Đột biến gen dạng thay thế một hoặc một số cặp Nu ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 270. Câu 2: Đột biến mất một cặp Nu trên gen có thể do: Acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu. Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN. Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN. 5 Brôm-Uraxin tác động vào mạch khuôn. Câu 3: Một cá thể có KG AaBbCcDd, có 5 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Trên thực tế số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: 8 5 10 6 Câu 4: Có một phân tử ADN thực hiện nhân đôi một số lần tạo ra 62 phân tử ADN với nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường. Số lần tự nhân đôi của phân tử ADN trên là: 6 4 7 5 Câu 5: Một loài có 2n=24, có 3 tế bào đang phân bào nguyên phân, tổng cromatit ở kỳ giữa quan sát thấy trong các tế bào là: 72 48 24 144 Câu 6: Một gen có 150 chu kỳ xoắn, có số Nu loại G bằng 2/3 số Nu loại A. Trên một mạch của gen có số Nu loại T chiếm tỷ lệ 20% so với với Nu của mạch. Gen phiên mã 3 lần môi trường nội bào cung cấp 1800 Nu loại A. Tỷ lệ phần trăm số Nu loại A ở mạch gốc là: 20% 30% 40% 15% Câu 7: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực: Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn. Các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối. Xảy ra ở nhiều điểm trên phân tử AND tạo ra nhiều đơn vị tái bản. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và cần tổng hợp đoạn mồi. Câu 8: Trường hợp nào sau đây đột biến vô nghĩa nếu côđon UAU bị thay bởi một bazơ: UAX UAA AAU XAU Câu 9: Một gen có chiều dài 5100 Ao và có 900 Ađênin. Khi gen nhân đôi liên tiếp 4 lần môi trường nội bào cung cấp số lượng Nu loại Guanin là: 3000 13500 3600 9000 Câu 10: Cấu trúc của Ôperon ở tế bào nhân sơ bao gồm: Vùng điều hòa, vùng vận hành, gen cấu trúc: gen Z- gen Y- gen A. Gen điều hòa, vùng điều hòa, vùng vận hành, gen cấu trúc. Vùng vận hành, các gen cấu trúc. Vùng điều hòa, các gen cấu trúc. Câu 11: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: Lắp ráp các Nu tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN. Tháo xoắn phân tử ADN. Bẽ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN Nối các đoạn Okazaki với nhau. Câu 12: Đặc điểm thoái hóa của mã bộ ba có nghĩa là: Các bộ ba nằm nối tiếp nhưng không nối lên nhau. Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin. Một bộ ba mã hóa cho một axit amin. Nhiều bộ ba cùng mang tìn hiệu kết thúc dịch mã. Câu 13: Giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở: Màng nhân Nhân con Tế bào chất Nhân. Câu 14: Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã: mARN tARN rARN Cả 3 loại trên. Câu 15: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại Nu (A+T)/(G+X)=1/2. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là: 0,5 5,0 2,0 0,2 Câu 16: Đột biến gen phát sinh không do nguyên nhân nào: Ảnh hưởng tác nhân hóa học trong môi trường. Do rối loạn trao đổi chất trong tế bào. Do ảnh hưởng tác nhân vật lý trong môi trường. Do rối loạn trao đổi chất trong cơ thể. Câu 17: Loài ruồi 2n=8 có 5 tế bào của loài trải qua nguyên phân liên tiếp 3 lần. Hỏi tại lần nguyên phân cuối cùng số crômatit xuất hiện vào kỳ giữa trong tất cả tế bào tham gia quá trình là: 320 80 160 240 Câu 18: Thoi vô sắc phân hóa rõ và biến mất ở kì nào trong các kì của nguyên phân theo thứ tự: Kì trung gian, kì cuối. Kì trước, kì cuối. Kì trung gian, kì sau. Kì trước, kì sau. Câu 19: Một loài có 2n=8 kí hiệu bộ NST là: AaBbCcXY. Có 4 tế bào sinh tinh ở trên qua giảm phân. Hỏi số loại giao tử tối đa là bao nhiêu? 8 12 4 16 Câu 20: Gen dài 3060Ao, có tỉ lệ A=3/7 G. Sau đột biến, chiều dài của gen không thay đổi và có tỉ lệ: A/G=42,18%. Số lien kết hidro của gen đột biến là: 2070 2433 2430 2427 Câu 21: Chiều dài của 1 gen cấu trúc là 2397 Ao. Do đột biến thay thế một cặp Nu tại vị trí 400 tính từ Nu đầu tiên, tính từ mã mở đầu làm cho bộ ba mã hóa tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Loại đột biến này đã ảnh hưởng tới bao nhêu axit amin nếu không kể mã mở đầu. Mất 101 axit amin trong chuỗi polipeptit. Mất 1 axit amin trong chuỗi polipeptit Mất 100 axit amin trong chuỗi polipeptit Có 1 axit amin bị thay thế trong chuỗi polipeptit Câu 22: Một phân tử ADN dài 102.105 A0. Khi phân tử này tự nhân đôi 2 lần thì số Nu tự do môi trường nội bào cần cung cấp là: 102.105 6.105 6.106 18.106 Câu 23: Một cá thể có kiểu gen AaBbCCDdEe khi giảm phân bình thường thì tỉ lệ giao tử AbCdE chiếm: 25% 12,5% 6,25% 0% Câu 24: Một gen dài 0,51µm, sau đột biến gen chỉ huy tổng hợp phân tử prôtein có 498 axit amin. Tổng số Nu của gen sau đột biến là: 3000 2594 2997 2994 Câu 25: Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các Nu như sau: 3’TAX XXX AAA XGX GGG TTT GXG ATX 5’. Một đột biến thay thế Nu thứ 16 trên gen là T bằng A. số axit amin của phân tử protein do gen đó mã hóa là: 5 7 6 4 Câu 26: Một cơ thể có kiểu gen (AB/ab)Dd. Khi giảm phân có thể cho tối đa mấy loại giao tử. 4 2 6 4 hoặc 8 Câu 27: Giá trị thích nghi của đột biến gen phụ thuộc vào: Gen bị đột biến là trội hay lặn Gen bị đột biến nằm trong tế bào sinh dưỡng hay tế bào sinh dục. Môi trường hay tổ hợp gen mang đột biến đó. Tần số đột biến thấp hay cao. Câu 28: Dạng đột biến gen có vai trò là nguồn dự trữ về biến dị di truyền của quần thể là: Đột biến gen trội. Đột biến gen lặn. Đột biến giao tử. Đột biến tiền phôi. Câu 29: Phát biểu nào dưới đây là không đúng: Quá trình sao chép ADN là cơ sở phân tử của sự di truyền và sinh sản, đảm bảo sự sống sinh sôi nảy nở và duy trì liên tục. Cơ sở phân tử của sự tiến hóa là quá trình tích lũy thông tin di truyền. cấu trúc của ADN ngày càng đổi mới thành phần tổ chức. Tổ chức sống là hệ mở, thường xuyên trao đổi chất với môi trường, dẫn tới thường xuyên đổi mới thành phần tổ chức. Cả A và B. Câu 30: Để phân ra đột biến sinh dục hoặc đột biến xôma người ta căn cứ vào: Sự biểu hiện của đột biến. Cơ quan xuất hiện đột biến. Bản chất của đột biến. Mức biến đổi của vật chất di truyền. Câu 31: Sự thay thế chỉ của 1 cặp bazơ nitơ trong trình tự Nu của 1 gen sẽ gây ra hậu quả gì: Nhất định xảy ra sự biến đổi 1 axit amin trong prôtein được mã hóa bởi gen đó. Không làn thay đổi cấu trúc prôtein do gen đó tổng hợp. Làm thay đổi tối đa 1 axit amin do gen mã hóa. Làm biến đổi chiều dài của phân tử protein được tổng hợp. Câu 32: Nguyên nhân nào làm cho đột biến mất 1 cặp Nu và thêm 1 cặp Nu làm thay đổi nhiều nhất cấu trúc prôtein: Làm cho quá trình tổng hợp prôtein bị rối loạn. Làm cho các enzim tham gia tổng hợp prôtein không hoạt động được. Làm mất cân bằng mối quan hệ hài hòa sẵn có trong gen. Làm sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến cho đến cuối gen. Câu 33: Loại đột biến nào sau đây tạo nên thể khảm trên cơ thể: Đột biến gen trội trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng của một mô nào đó. Đột biến trong giảm phân tạo giao tử. Đột biến trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. Đột biến trong gen lặn trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng ở một mô nào đó. Câu 34: Khẳng định nào sau đây đối với sự biểu hiện của gen đột biến là đúng: Đột biến tế bào xôma luôn tạo thể khảm. Đột biến giao tử có khả năng thụ tinh cao. Mọi tế bào của cơ thể bị đột biến ở giai đoạn tiền phôi đều chứa gen đột biến. Đột biến gen ở vi khuẩn xuất hiện ngay trong đời cá thể bị đột biến. Câu 35: Trong quá trình tái bản ADN nếu phân tử acridin xen vào sợi khuôn thì xảy ra dạng đột biến: Thay thế hoặc đảo vị trí một vài cặp Nu trong gen. Mất một Nu trong gen. Mất một cặp Nu trong gen. Thêm một cặp Nu trong gen. Câu 36: Một gen trước đột biến có tỉ lệ T/G=0,4. Một đột biến liên quan đến một cặp Nu đã xảy ra nhưng không làm thay đổi số lượng Nu trong gen. Gen sau đột biến có tỉ lệ A/X=0,407. Số liên kết hiđrô trong gen đột biến đã thay đổi như thế nào? Tăng 1 liên kết hiđrô. Giảm 1 liên kết hiđrô. Không thay đổi số lượng liên kết hiđrô. Tăng 2 liên kết hiđrô. Câu 37: Gen mã hóa một phân tử prôtein hoàn chỉnh, có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp Nu ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mở đầu và kết thúc. Trong quá trình sao mã môi trường nội bào đã cung cấp 5382 riboNu tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp? 4 6 8 5 Câu 38: Một gen có 3000 Nu và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp Nu, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193 A và 6300 G.số lượng từng loại Nu sau đột biến là: A=T=600; G=X=900 A=T=1050; G=X=450 A=T=599; G=X=900 A=T=900; G=X=600 Câu 39: Một gen dài 3060Ao, trên một mạch đơn có 100A và 250T. Gen bị đột biến mất 1 cặp (G-X), số liên kết hóa trị giữa các đơn phân và số liên kết hiđrô của gen sau đột biến lần lượt là: 1798, 2353 1796, 2347 1798, 2350 1796, 2352 Câu 40: Một gen có chiều dài 0,306 micromet và trên một mạch đơn của gen có 35% X và 25% G. Số lượng từng loại Nu của gen bằng: A=T=360; G=X=540 A=T=540; G=X=360 A=T=270; G=X=630 A=T=630; G=X=270 Câu 41: Trên mạch thứ nhất của gen có T=10%, X=45%. Phân tử mARN do gen phiên mã có rNu loại A=20%. Nếu gen nói trên có chiều dài 0,306 micromet thì số lượng từng loại riboNu của phân tử mARN là bao nhiêu? rA=180, rU=90, rG=405, rX=225. rA=180, rU=90, rG=225, rX=405. rA=360, rU=180, rG=810, rX=450. rA=360, rU=180, rG=450, rX=225. Câu 42: Một gen cấu trúc có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=1,5 và có tổng số Nu bằng 3.103. Số Nu mỗi loại của gen là: G=X=900; A=T=600 A=T=900; G=X=600 G=X=A=T=600 G=X=A=T=900 Câu 43: Một gen dài 3060 Ao , 1 mạch của gen có 250 A và 100 T, gen bị đột biến mất một cặp G-X, số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là: 2352 2347 2374 2350 Câu 44: Trên phân tử mARN có chiều dài 5100 Ao, có 5 ribôxom cùng tham gia dịch mã 1 lần. Các ribôxom trượt với vận tốc bằng nhau là 102Ao/s, và cách đều nhau 1 khoảng cách là 81,6 Ao. Thời gian hoàn tất quá trình tổng hợp trên ARN thông tin đó là bao nhiêu giây? 53,2s 50s 54s 52,4s Câu 45: Một gen có khối lượng phân tử 720000đvC. Chiều dài của gen là: 5100Ao 3060Ao 4120Ao 4080Ao Câu 46: Gen có vùng mã hóa liên tục gọi là: Gen không đứt đoạn Gen nhảy Gen không phân mảnh Gen vận hành Câu 47: Gen không phân mảnh thường gặp ở dạng sinh vật nào: Sinh vật nhân sơ Sinh vật nhân chuẩn Động vật đa bào Thực vật đa bào bậc cao Câu 48: Điều nào sau đây sai khi nói về gen phân mảnh: Thường gặp ở sinh vật nhân chuẩn Có vùng mã hóa không liên tục Đoạn mã hóa axit amin gọi là intron, đoạn không mã hóa axit amin gọi là exon Gặp ở cả sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn 3 4 3, 4 1, 3 Câu 49: Cấu trúc nào có 2 tiểu phần tách rời, khi xảy ra tổng hợp prôtein, hai tiểu phần kết hợp với nhau trở thành địa điểm tổng hợp prôtein? tARN mARN Ribôxôm Polixôm Câu 50: Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng lúc dịch mã cho một mARN được gọi là: Chuỗi pôlipeptit Chuỗi pôlinuclêotit Chuỗi citôcrôm Chuỗi pôlixôm
Tài liệu đính kèm: