Đề kiểm tra học kỳ I môn: Vật lý 7 – Năm học: 2015 - 2016 thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 829Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn: Vật lý 7 – Năm học: 2015 - 2016 thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I môn: Vật lý 7 – Năm học: 2015 - 2016 thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ A
TRƯỜNG THCS TÂN LONG HỘI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: VẬT LÝ 7 – Năm học: 2015-2016
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm). Chọn đáp án đúng nhất của mỗi câu.
Câu 1: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi:
A. Có ánh sáng truyền vào mắt ta. 	B. Xung quanh ta có ánh sáng.
C. Không có vật chắn sáng.	D. Ta mở mắt.
Câu 2: Vật sáng là:
A. Những vật được chiếu sáng.
B. Những vật phát ra ánh sáng.
C. Những nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
D. Không phải là vật sáng.
Câu 3: Góc tới là góc hợp bởi:
A. Tia tới và pháp tuyến.	B. Tia tới và mặt gương.
C. Tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới.	D. Tia tới và tia phản xạ.
Câu 4: Góc phản xạ là góc hợp bởi:
A. Tia tới và pháp tuyến.
B. Tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới.
C. Tia phản xạ và mặt phẳng gương.
D. Tia phản xạ và tia tới.
Câu 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm là:
A. Ảnh ảo, lớn hơn vật	B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, bằng vật.	D. Kích thước của ảnh khác kích thước của vật.
Câu 6: Chiếu một chùm sáng song song lên gương cầu lõm thì chùm sáng phản xạ là:
A. Chùm sáng song song.
B. Chùm sáng phân kì.
C. Chùm sáng gồm các tia giao nhau tại một điểm.
D. Chùm sáng hội tụ, điểm hội tụ này ở trước gương.
Câu 7: Đặt một viên phấn trước gương cầu lồi. Quan sát ảnh của nó trong gương :
A. Ảnh lớn hơn vật.	B. Viên phấn lớn hơn ảnh của nó.
C. Ảnh viên phấn đúng bằng viên phấn.	D. Kích thước của ảnh khác với kích thước của vật.
Câu 8: Lợi ích của việc lắp gương cầu lồi so với lắp gương phẳng ở phía trước người lái xe ô tô là: 
A. Ảnh của các vật trong gương cầu lồi nhỏ hơn.
B. Nhìn rõ hơn.
C. Ảnh của vật trong gương cầu lồi gần mắt hơn.
D. Vùng quan sát được trong gương cầu lồi lớn hơn.
Câu 9: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị là:
A.70 dB.	B.100 	C.180 dB.	D.130 dB.
Câu 10: Độ to của âm phụ thuộc vào:
A. Biên độ dao động.	B. Tần số dao động.
C. Kích thước của vật dao động.	D. Nhiệt độ của môi trường truyền âm.
Câu 11: Độ lệch lớn nhất của vật khi dao động còn được gọi là:
A.Tần số dao động.	B. Biên độ dao động.	C. Độ cao của âm.	D. Độ to của âm.
Câu 12: Âm không thể truyền trong môi trường nào:
A. Nước biển.	B. Nước sôi	C. Khoảng chân không.	D.Tường gạch.
II.TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
Câu 2: (2 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Câu 3: (1 điểm) Cho đoạn thẳng AB đặt trước gương 
phẳng như hình vẽ. 
Hãy vẽ ảnh A’B’ của đoạn thẳng AB qua gương. 
Câu 4: (2 điểm) Chiếu một tia sáng SI lên một gương 
phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 500 . Hãy vẽ tiếp tia phản xạ IR và tính góc phản xạ .
-------HẾT-------
TRƯỜNG THCS TÂN LONG HỘI
ĐỀ B
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: VẬT LÝ 7 – Năm học: 2015-2016
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm). Chọn đáp án đúng nhất của mỗi câu.
Câu 1: Chiếu một chùm sáng song song lên gương cầu lõm thì chùm sáng phản xạ là:
A. Chùm sáng song song.
B. Chùm sáng phân kì.
C. Chùm sáng gồm các tia giao nhau tại một điểm.
D. Chùm sáng hội tụ, điểm hội tụ này ở trước gương.
Câu 2: Góc tới là góc hợp bởi:
A. Tia tới và pháp tuyến.	B. Tia tới và mặt gương.
C. Tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới.	D. Tia tới và tia phản xạ.
Câu 3: Độ lệch lớn nhất của vật khi dao động còn được gọi là:
A.Tần số dao động.	B. Biên độ dao động.	C. Độ cao của âm.	D. Độ to của âm.
Câu 4: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi:
Có ánh sáng truyền vào mắt ta. 	B. Xung quanh ta có ánh sáng.
C. Không có vật chắn sáng.	D. Ta mở mắt.
Câu 5: Vật sáng là:
A. Những vật được chiếu sáng.
B. Những vật phát ra ánh sáng.
C. Những nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
D. Không phải là vật sáng.
Câu 6: Lợi ích của việc lắp gương cầu lồi so với lắp gương phẳng ở phía trước người lái xe ô tô là: 
A. Ảnh của các vật trong gương cầu lồi nhỏ hơn.
B. Nhìn rõ hơn.
C. Ảnh của vật trong gương cầu lồi gần mắt hơn.
D. Vùng quan sát được trong gương cầu lồi lớn hơn.
Câu 7: Âm không thể truyền trong môi trường nào:
A. Nước biển.	B. Nước sôi	C. Khoảng chân không.	D.Tường gạch.
Câu 8: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm là:
A. Ảnh ảo, lớn hơn vật	B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, bằng vật.	D. Kích thước của ảnh khác kích thước của vật.
Câu 9: Độ to của âm phụ thuộc vào:
A. Biên độ dao động.	B. Tần số dao động.
C. Kích thước của vật dao động.	D. Nhiệt độ của môi trường truyền âm.
Câu 10: Đặt một viên phấn trước gương cầu lồi. Quan sát ảnh của nó trong gương :
A. Ảnh lớn hơn vật.	B. Viên phấn lớn hơn ảnh của nó.
C. Ảnh viên phấn đúng bằng viên phấn.	D. Kích thước của ảnh khác với kích thước của vật.
Câu 11: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị là:
A.70 dB.	B.100 	C.180 dB.	D.130 dB.
Câu 12: Góc phản xạ là góc hợp bởi:
A. Tia tới và pháp tuyến.
B. Tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới.
C. Tia phản xạ và mặt phẳng gương.
D. Tia phản xạ và tia tới.
II.TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
Câu 2: (2 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Câu 3: (1 điểm) Cho đoạn thẳng AB đặt trước 
gương phẳng như hình vẽ. 
Hãy vẽ ảnh A’B’ của đoạn thẳng AB qua gương. 
Câu 4: (2 điểm) Chiếu một tia sáng SI lên một 
gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 500 . Hãy vẽ tiếp tia phản xạ IR và tính góc phản xạ .
-------HẾT-------
KIỂM TRAHỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 7
TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đề A
A
C
C
B
A
D
B
D
D
A
B
C
Đề B
D
C
B
A
C
D
C
A
A
B
D
B
TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu
 Nội dung
Điểm
1
Định luật : Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
2
2
Định luật phản xạ ánh sáng:
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.
-Góc phản xạ bằng góc tới. 
1
1	
3
 -Vẽ đúng A’ là đối xứng của A
 -Vẽ đúng B’ là đốixứng của B
 -Vẽ đúng A’B’ là đối xứng của 
AB qua gương
0,25
0,25
0,5
4
 Vẽ đúng tia SI,IN,IR
Góc tới : 900 - 500 = 400 
Góc phản xạ: 400 
1
0,5
0,5
Chú ý: Lời giải khác nếu đúng, cho điểm tương đương.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.Năm học 2015-2016
MÔN VẬT LÍ 7
MA TRAÄN :
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vậndụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
I.Quang học:
1) Định luật truyền thẳng và định luật phản xạ ánh sáng
Nhận biết ánh sáng, vật sáng,góc tới, góc phản xạ
Định luật tryền thẳng, định luật phản xạ ánh sáng
Vẽ tia tới và tia phản xạ qua gương phẳng
Tính số đo góc tới và góc phản xạ
Số câu
Số điểm -Tỉ lệ 
4
1
2
4
1
1
1
1
8
7- 70%
2) Ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm
Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm
Vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng
Số câu
Số điểm-Tỉ lệ
4
1
1
1
5 
2 - 20%
II.Âm học:
Độ cao, độ to của âm,
môi trường truyền âm
Số câu
Số điểm-Tỉ lệ
4
1
4
1 - 10%
Tổng số câu
Số điểm-Tỉ lệ
12
3
2
4
2
2
1
1
17
10 – 100%

Tài liệu đính kèm:

  • docVat ly 7.doc