Đề kiểm tra học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Vật lý 7 thời gian : 45 phút (không kể thời gian chép đề)

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1013Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Vật lý 7 thời gian : 45 phút (không kể thời gian chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Vật lý 7 thời gian : 45 phút (không kể thời gian chép đề)
PHÒNG GD & ĐT VĂN BÀN TRƯỜNG THCS HOÀ MẠC 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÝ 7
THỜI GIAN : 45 phút
(Không kể thời gian chép đề)
I. Mục đích đề kiểm tra:
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc và trung thực trong quá trình làm bài kiểm tra.
II. Hình thức của đề kiểm tra:
- Hình thức tự luận 80%,trắc nghiệm khách quan 20%
III. Ma trận đề kiểm tra:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
CĐT
CĐC
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Nhiễm điện (2 tiết)
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
- Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1 Pisa
1,5
15%
1
1,5
15%
2. Dòng điện. Tác dụng của dòng điện.An toàn điện ( 7 tiết)
- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
- Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
- Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
- Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1pisa
0,5
5%
1
2,0
20%
1
2,0
20%
3
4,5
45%
3. Cường độ dòng điện. Hiệu điện thế. ( 6 tiết)
- Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
- Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
- Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
- Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
- Biết rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức ghi trên dụng cụ đó.
- Đối với bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1
0,5
5%
1
1,5
15%
2
2,0
20%
4
4
40%
Tổng số câu:
Tổng số điểm
Tỉ lệ %:
2
1
10%
2
3,5
35%
2
3,5
35%
2
2
20%
8
10
100%
IV. Biên soạn đề kiểm tra theo ma trận:
Đề 1
Câu 1.(1,5 điểm) Hai vật nhiễm điện.
Ta đã biết sau khi dùng mảnh len cọ xát mảnh phim nhựa nhiều lần có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện khi chạm bút thử điện vào tấm tôn đặt trên mặt mảnh phim nhựa.
I. Theo cách làm như trên vật bị nhiễm điện là vật nào:
A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.
C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác. 
D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
II. Giải thích tại sao khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô, thì ta vẫn thấy có vụn bông bám vào màn hình ti vi.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C.Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 3. Chất cách điện, chất dẫn điện.
Chúng ta đã biết chất dẫn điện là các chất cho dòng điện đi qua, còn các chất không cho dòng điện đi qua gọi là các chất các điện. Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là: 
A. Thanh gỗ khô 
B. Một đoạn ruột bút chì 
C. Một đoạn dây nhựa
D. Thanh thuỷ tinh
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin?
A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin.	
B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin.
C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại.
D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì chiều nào.
Câu 5 (1,5 điểm)
a/ Dòng điện là gì?
b/ Nêu hai thiết bị điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
c/ Em hãy nêu một vài biện pháp an toàn điện mà em đã được học?
Câu 6 (2 điểm)
 a/ Cường độ dòng điện trong mạch điện cho biết gì ? .
 b/ Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
Biết hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.
Câu 7 (2 điểm) 
 Cho mạch điện gồm hai pin mắc nối tiếp với một bóng đèn, một công tắc đóng, một am pe kế và các dây dẫn điện.
 a/ Vẽ sơ đồ cho mạch điện trên.
 b/ Dùng mũi tên xác định chiều dòng điện trong sơ đồ trên mạch điện trên.
Câu 8 (1,5 điểm) Khi mắc bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế là 4V và nguồn điện có hiệu điện thế là 6V thì đèn trong trường hợp nào đèn sáng hơn? Vì sao?
Đề 2
Câu 1 (1,5 điểm)
 a/ Dòng điện là gì?
 b/ Nêu hai thiết bị điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
c/ Em hãy nêu một vài biện pháp an toàn điện mà em đã được học?
Câu 2.(1,5 điểm) Hai vật nhiễm điện.
Ta đã biết sau khi dùng mảnh len cọ xát mảnh phim nhựa nhiều lần có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện khi chạm bút thử điện vào tấm tôn đặt trên mặt mảnh phim nhựa.
I. Theo cách làm như trên vật bị nhiễm điện là vật nào:
A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.
C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác. 
D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
II. Giải thích tại sao khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô, thì ta vẫn thấy có vụn bông bám vào màn hình ti vi.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C.Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 4. Chất cách điện, chất dẫn điện.
Chúng ta đã biết chất dẫn điện là các chất cho dòng điện đi qua, còn các chất không cho dòng điện đi qua gọi là các chất các điện. Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là: 
A. Thanh gỗ khô 
B. Một đoạn ruột bút chì 
C. Một đoạn dây nhựa
D. Thanh thuỷ tinh
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin?
A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin.	
B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin.
C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại.
D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì chiều nào.
Câu 6 (2 điểm)
 a/ Cường độ dòng điện trong mạch điện cho biết gì ? .
 b/ Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
Biết hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.
Câu 7 (2 điểm) 
 Cho mạch điện gồm hai pin mắc nối tiếp với một bóng đèn, một công tắc đóng, một am pe kế và các dây dẫn điện.
 a/ Vẽ sơ đồ cho mạch điện trên.
 b/ Dùng mũi tên xác định chiều dòng điện trong sơ đồ trên mạch điện trên.
Câu 8 (1,5 điểm) Khi mắc bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế là 4V và nguồn điện có hiệu điện thế là 6V thì đèn trong trường hợp nào đèn sáng hơn? Vì sao?
V. Đáp án – Thang điểm
C©u 
1.I
2
3
4
§¸p ¸n
B
C
B
A
§iÓm
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu
Nội dung
Thang điểm
1
II. Vì, khi ta lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô, thì màn hình ti vi bị nhiễm điện, do đó màn hình tivi hút các vụn bông khô.
1 đ
5
a/ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
b/ Hai thiết bị điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện: bàn ủi điện, nồi cơm điện .
1 đ
1 đ
c/ Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.
0,5 đ
6
a/ Trong đoạn mạch cường độ dòng điện càng lớn thì điện càng mạnh , tác dụng của dòng điện càng lớn. 
b/ Do hai bóng đèn mắc nối tiếp nên U13 = U12+ U23
 =2,4V + 2,5V =4,9 V
1 đ
0,5 đ
0,5đ
7
a/ Vẽ đúng sơ đồ.
b/ Xác định đúng chiều dòng điện trong sơ đồ.
0,5đ
0,5đ
8
Khi mắc bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế là 4V và nguồn điện có hiệu điện thế là 6V thì đèn trong trường hợp sau sáng hơn vì hiệu điện thế càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn.
. 
1,5đ
DUYỆT CỦA 
TỔ CHUYÊN MÔN
DUYỆT CỦA 
NHÀ TRƯỜNG
NGƯỜI RA ĐỀ
Trần Hồng Đạt

Tài liệu đính kèm:

  • docVat_ly_7_ki_II.doc