Đề kiểm tra hoc kì II lớp 10 môn: Hóa học - Chương trình: Nâng cao

doc 22 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 3401Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra hoc kì II lớp 10 môn: Hóa học - Chương trình: Nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra hoc kì II lớp 10 môn: Hóa học - Chương trình: Nâng cao
 Tröôøng THPT Nguyễn Trãi ÑEÀ KIEÅM TRA HOC KÌ II LÔÙP 10
 Moân: HOÙA HOÏC - Chöông trình: NAÂNG CAO
 Thôøi gian laøm baøi: 45 phuùt 
 (Khoâng keå thôøi gian phaùt ñeà)
Đề: 
Câu 1(2 điểm): Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau ( mỗi mũi tên là một phương trình)
 KClO3 O2 SO2 Na2SO3 NaCl Cl2 Nước Javen
Câu 2(2 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt:
 H2SO4 , NaCl , HCl , KF , NaI
Câu 3(1 điểm): Viết phương trình chứng minh SO2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
Câu 4(1 điểm): Cho phản ứng sau: N2( k) + 3H2(k) 2NH3(k) H = - 92 KJ
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết nồng độ mol các chất lúc cân bằng là N2 : 0,01M ; 
 H2 : 2,00M ; NH3 : 0,40M.
b. Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, nếu tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo như thế nào? Giải thích ( theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê).
Câu 5( 4 điểm): Cho 4160 g dung dịch BaCl2 10% vào 500 g dung dịch H2SO4 thu đươc kết tủa A và dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B cần 4 lit dung dịch KOH 1M.
a. Tính khối lượng kết tủa A.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 trên.
c. Viết sơ đồ và tính khối lượng quặng pirit sắt FeS2 để điều chế lượng H2SO4 trên, biết hiệu suất của cả quá trình là 80%.
( Biết Ba = 137 , Cl = 35,5 , H = 1 , S = 32 , O = 16 , Fe = 56 )
...............Hết...............
Tröôøng THPT Nguyễn Trãi ÑAÙP AÙN ÑEÀ KIEÅM TRA HOC KÌ II LÔÙP 10
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU ĐIỂM
Câu 1:
1) 2KClO32KCl + 3O2 2) S + O2 SO2
3) SO2 + 2NaOHNa2SO3 + H2O 4) Na2SO3 + 2HCl2NaCl + H2O + SO2
5) 2NaCl +2H2O2NaOH +H2+Cl2 6) Cl2 + 2NaOHNaCl + NaClO +H2O
 Viết đúng 3 phương trình 1 điểm
2 điểm
Câu 2:
- Nhúng quì tím vào 5 mẫu thử trên:
 + MT làm quì tím hóa đỏ: HCl , H2SO4 (nhóm I)
 + MT không hiện tượng: NaCl , KF , NaI ( nhóm II)
- Cho dd BaCl2vào 2 mẫu thử nhóm I:
 + MT xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4
 + MT không hiện tượng: HCl
- Cho dd AgNO3 vào 2 mẫu thử nhóm II:
 + MT xuất hiện kết tủa trắng: NaCl 
 + MT xuất hiện kết tủa vàng: NaI
 + MT không hiện tượng: KF
- Phương trình:
 H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
 NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
 NaI + AgNO3 AgI + NaNO3
2 điểm
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,75 đ
Câu 3:
SO2 là chất khử: O2 + Br2 + 2H2O H2O4 + 2HBr
 SO2 là chất oxi hóa: O2 + 2H2S 3 + 2H2O
Không xác định số oxi hóa trừ ½ số điểm của mỗi phương trình
1 điểm
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4:
a. [NH3]2 (0,4)2
 KC = = = 2
 [N2] [H2]3 (0,01) x 23
b. Tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt ( H<0) cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
1,0 điểm
0,5 đ
0,5 đ
Câu 5:
a. mBaCl2 = (4160x10)/100 = 416 g , nBaCl2 = 416/208 = 2 mol 
 nNaOH = 4x1 = 4 mol
 BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Mol 2 2 2 4
 Giả sử H2SO4 hết dd B có HCl và BaCl2 dư ( nếu có)
 HCl + NaOH NaCl + H2O
Mol 4 4 
 BaCl2 không phản ứng với NaOH
 nBaCl2 pư = nBaCl2 bđ BaCl2 và H2SO4 phản ứng vừa đủ.
 mBaSO4 = 2 x 233 = 466 g
Không biện luận H2SO4 hết trừ 0,5 đ
b.
mH2SO4 = 2 x 98 = 196 g
C% H2SO4 = (196 x 100) / 500 = 39,2%
 c.
Sơ đồ điều chế : FeS2 2SO2 2SO3 2H2SO4
 Mol 1 2 
 mFeS2 = 1 x 120 = 120 g
 Vì hiệu suất cả quá trình là 80% nên mFeS2 cần dùng = ( 120 x 100) / 80 = 150 g
4 điểm
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
 SỞ GD & ĐT NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2013 - 2014
Môn: HÓA HỌC 10
A. Mục tiêu
 1. Kiến thức
a) Chủ đề A: các nguyên tố halogen và hợp chất của chúng.
b) Chủ đề B: oxi, lưu huỳnh và hợp chất của chúng.
c) Chủ đề C: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
 2. Kĩ năng
a) Viết phương trình hóa học
b) Nhận biết các chất dựa trên tính chất hóa học
c) Giải thích hiện tượng hóa học
d) Bài toán 
B. Ma trận đề
 Mức độ
Dạng bài tập
Biết
Hiểu
Vận
dụng
Tổng cộng
1. Viết phương trình hóa học cho chuỗi phản ứng
1,0
1,0
1,0
2. Nhận biết
1,0
1,0
3. Giải thích hiện tượng 
0,5
0,5
1,0
4. Bài toán
1,0
1,0
1,0
Tổng cộng
3,5
3,5
3,0
C. NỘI DUNG ĐỀ 
SỞ GD & ĐT NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
(Đề kiểm tra có 01 trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2013-2014)- Đề 1 
Môn: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút
A. PHẦN CHUNG (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) 
	a) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau: Cl2 ® KClO3 ® SO2 ® H2SO4 ® HCl. 
	b) Viết phương trình hóa học chứng minh: Clo có tính oxi hoá mạnh hơn brom và iot (2 phương trình hoá học). 
Câu 2: (2 điểm) Có 4 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch của các chất sau: Na2SO4, Ba(NO3)2, KCl, BaS. Được sử dụng một thuốc thử, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 
Câu 3: (2 điểm) 
	a) Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra khi dẫn khí clo vào dung dịch KI có hồ tinh bột. 
	b) Cho 6,5 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch HCl 2M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong các yếu tố sau đây thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? 
- Thay 6,5 gam kẽm hạt bằng 6,5 gam kẽm bột. 
- Dùng thể tích dung dịch HCl 2M gấp đôi ban đầu. 
B. PHẦN RIÊNG (3 điểm) 
Dành cho lớp 10TA, 10V
Câu 4: (3 điểm) Cho hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HBr thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. Đem cô cạn dung dịch A thì thu được 45,1 gam muối. 
	a) Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch A.
	b) Hòa tan hỗn hợp X trên trong dung dịch axit sunfuric đặc, nóng (dư) thì thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Tìm giá trị của V.
	c) Nhỏ từ từ dung dịch bạc nitrat đến dư vào dung dịch A thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Dành cho lớp 10T, 10L 
Câu 5: (3 điểm) Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HBr thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. 
	a) Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch thu được.
	b) Hòa tan hỗn hợp X trên trong dung dịch axit sunfuric đặc, nóng (dư) thì thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Tìm giá trị của V.
	c) Nếu dẫn clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối. Tìm giá trị m. 
Dành cho lớp 10A1, 10A2
Câu 6: (3 điểm) Cho 2,55 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HBr thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. 
	a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 
	b) Hòa tan hỗn hợp X trên trong dung dịch axit sunfuric đặc, nóng (dư) thì thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Tìm giá trị của V.
	c) Nhỏ từ từ dung dịch bạc nitrat đến dư vào dung dịch A thu được bao nhiêu gam kết tủa? 
Dành cho lớp 10H 
Câu 7: (2 điểm) Cho 15,2 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại X (hóa trị II, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) tác dụng với dung dịch HBr dư thu được 2,24 lít khí (đktc) và chất rắn không tan A. Hòa tan chất rắn A vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư tạo thành 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc).
	a) Xác định tên kim loại X. 
	b) Toàn bộ lượng SO2 trên phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch brom. Tính nồng độ mol/l của axit thu được trong dung dịch sau phản ứng. (Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.)
Câu 8: (1 điểm) Cho phản ứng thuận nghịch: H2(k) + I2(k) 2HI(k)
Ở toC, hằng số cân bằng của phản ứng bằng 40. Nếu nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều bằng 0,01 mol/l, hãy tính % của chúng đã chuyển thành HI.	
-----------------------HẾT-----------------------
(Cho Al = 27; Mg = 24; H = 1; C = 12; Ag = 108; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80)
 ĐÁP ÁN HÓA 10- Đề 1 
LỜI GIẢI TÓM TẮT
Biểu điểm
Câu 1: (3 điểm) 
a) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau: Cl2 ® KClO3 ® SO2 ® H2SO4 ® HCl 
b) Viết phương trình hóa học chứng minh: Clo có tính oxi hoá mạnh hơn brom và iot (2 phương trình hoá học). 
a) Viết đúng 4 PT
0,5x4
b) Cl2 + 2NaBr ® Br2 + 2NaCl
Cl2 + 2NaI ® I2 + 2NaCl
0,5x2
Câu 2: (2 điểm) Có 4 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch của các chất sau: Na2SO4, Ba(NO3)2, KCl, BaS. Được sử dụng một thuốc thử hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 
- Cho dung dịch H2SO4 vào các mẩu thử: 
 + Xuất hiện kết tủa trắng: Ba(NO3)2
 + Xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi trứng thối: BaS
 + Không có hiện tượng gì: Na2SO4 và KCl 
- pthh: H2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 + 2HNO3
 H2SO4 + BaS BaSO4+ H2S
1,25
- Cho dung dịch Ba(NO3)2 vừa nhận biết được vào 2 dung dịch Na2SO4, KCl
 + Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4
 + Không có hiện tượng gì: KCl
- pthh: Na2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 + 2NaNO3
0,75
 Câu 3: (2 điểm) 
a) Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra khi dẫn khí clo vào dung dịch KI có hồ tinh bột. 
b) Cho 6,5 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch HCl 2M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong các yếu tố sau đây thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? 
- Thay 6,5 gam kẽm hạt bằng 6,5 gam kẽm bột. 
- Dùng thể tích dung dịch HCl 2M gấp đôi ban đầu. 
Đáp án câu 3:
a) Dung dịch chuyển sang màu xanh. 
 Cl2 + 2KI ® 2KCl + I2
 I2 + Hồ tinh bột tạo thành hỗn hợp có màu xanh tím đặc trưng. 
0,5
0,5
b) - Thay 6,5 gam kẽm hạt bằng 6,5 gam kẽm bột: tốc độ phản ứng tăng. 
- Dùng thể tích dung dịch HCl 2M gấp đôi ban đầu: tốc độ phản ứng không đổi. 
0,5
0,5
Câu 4: (3 điểm) (Dành cho lớp 10TA, 10V)
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HBr thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. Đem cô cạn dung dịch A thì thu được 45,1 gam muối. 
	a) Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch A.
	b) Hòa tan hỗn hợp X trên trong dung dịch axit sunfuric đặc, nóng (dư) thì thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Tìm giá trị của V.
	c) Nhỏ từ từ dung dịch bạc nitrat đến dư vào dung dịch A thu được bao nhiêu gam kết tủa?
 Đáp án câu 4: 
x, y lần lượt là số mol Mg và Al. 
Mg + 2HBr ® MgBr2 + H2 
2Al + 6HBr ® 2AlBr3 + 3H2
Theo đề có hệ 2 phương trình: (1) x + 1,5y = 0,25 và (2) 184x + 267y = 45,1 
Suy ra: x = 0,1; y = 0,1. 
Khối lượng muối MgBr2: 18,4g, muối MgBr2: 26,7g.
1,5
b) Mg + 2H2SO4 ® MgSO4 + 2H2O + SO2
0,1 ® 0,1
2Al + 6H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 
0,1 ® 0,15
Thể tích SO2: 5,6 lít
1,0
c) Dung dịch A: 
MgBr2 + 2AgNO3 ® 2AgBr↓ + Mg(NO3)2
0,1 0,2
AlBr3 + 3AgNO3 ® 3AgBr↓ + Al(NO3)3
0,1 0,3
Khối lượng AgBr: 188x0,5 = 94 g.
0,5
Câu 5: (3 điểm) (Dành cho lớp 10T, 10L)
Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HBr thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. 
	a) Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch thu được.
	b) Hòa tan hỗn hợp X trên trong dung dịch axit sunfuric đặc, nóng (dư) thì thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Tìm giá trị của V.
	c) Nếu dẫn clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối. Tìm giá trị m. 
 Đáp án câu 5: 
a) x, y lần lượt là số mol Mg và Al. 
Mg + 2HBr ® MgBr2 + H2 
2Al + 6HBr ® 2AlBr3 + 3H2
Theo đề có hệ 2 phương trình: (1) x + 1,5y = 0,25 và (2) 24x + 27y = 5,1
Suy ra: x = 0,1; y = 0,1. 
Khối lượng muối MgBr2: 18,4g, muối AlBr3: 26,7g. 
1,0
b) Mg + 2H2SO4 ® MgSO4 + 2H2O + SO2
0,1 ® 0,1
2Al + 6H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 
0,1 ® 0,15
Thể tích SO2: 5,6 lít 
1,0
c) Dung dịch A: MgBr2, AlBr3. 
MgBr2 + Cl2 ® MgCl2 + Br2 
0,1 0,1
2AlBr3 + 3Cl2 ® 2AlCl3 + 3Br2
0,1 0,1
Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch B: 95x0,1 + 133,5x0,1 = 22,85 (g). 
1,0
Câu 6: (3 điểm) (Dành cho lớp 10A1, 10A2)
Cho 2,55 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HBr thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. 
	a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 
	b) Hòa tan hỗn hợp X trên trong dung dịch axit sunfuric đặc, nóng (dư) thì thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Tìm giá trị của V.
	c) Nhỏ từ từ dung dịch bạc nitrat đến dư vào dung dịch A thu được bao nhiêu gam kết tủa? 
Đáp án câu 6:
a) x, y lần lượt là số mol Mg và Al. 
Mg + 2HBr ® MgBr2 + H2 
2Al + 6HBr ® 2AlBr3 + 3H2
Theo đề có hệ 2 phương trình: (1) x + 1,5y = 0,125 và (2) 24x + 27y = 2,55
Suy ra: x = 0,05; y = 0,05
%mMg = 47,06%; %mAl = 52,94 %;
b) Mg + 2H2SO4 ® MgSO4 + 2H2O + SO2
 0,05 ® 0,05
2Al + 6H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 
0,05 ® 0,075
Thể tích SO2: 2,8 (lít)
c) Dung dịch A: MgBr2 , AlBr3
MgBr2 + 2AgNO3 ® 2AgBr↓ + Mg(NO3)2
0,05 0,1
AlBr3 + 3AgNO3 ® 3AgBr↓ + Al(NO3)3
0,05 0,15
Khối lượng AgBr: 188x0,25 = 47 g.
 (Dành cho lớp 10H)
Câu 7: (2 điểm) Cho 15,2 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại X (hóa trị II, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) tác dụng với dung dịch HBr dư thu được 2,24 lít khí (đktc) và chất rắn không tan A. Hòa tan chất rắn A vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư tạo thành 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc).
	a) Xác định tên kim loại X. 
	b) Toàn bộ lượng SO2 trên phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch brom. Tính nồng độ mol/l của axit thu được trong dung dịch sau phản ứng. (Xem thể tích dung dịch brom thay đổi không đáng kể.)
Câu 8: (1 điểm) Cho phản ứng thuận nghịch: H2(k) + I2(k) 2HI(k)
Ở toC, hằng số cân bằng của phản ứng bằng 40. Nếu nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều bằng 0,01 mol/l, hãy tính % của chúng đã chuyển thành HI.	
Đáp án câu 7:
a) nMg = 0,1 (mol), mX = 12,8 (g) 
X + 2H2SO4 ® XSO4 + 2H2O + SO2
0,2 0,2
MX = 12,8/0,2 = 64. X: Cu
b) SO2 + Br2 + 2H2O ® 2HBr + H2SO4
 0,2 0,4 0,2
CM của HBr: 2M, của H2SO4 1M
1,0
1,0
Đáp án câu 8:
 H2(k) + I2(k) 2HI(k), KC = 40
Ban đầu: 0,01 0,01 
Phản ứng: x x 2x
Cân bằng: 0,01-x 0,01-x 2x
KC = (2x)2/(0,01-x)2 = 40 suy ra x = 7,6.10-3
% đã chuyển hóa thành HI của H2, I2: 76%.
1,0
* Lưu ý khi chấm:
- Nếu thí sinh cân bằng phương trình hóa học sai hoặc thiếu điều kiện thì trừ nửa số điểm của phương trình, trường hợp ghi sai chất thì không cho điểm phương trình.
- Nếu thí sinh giải cách khác đúng thì vẫn cho điểm tương ứng với thang điểm của hướng dẫn chấm.
SỞ GD & ĐT NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
(Đề kiểm tra có 01 trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2013-2014) - Đề 2
Môn: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút
A. PHẦN CHUNG (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) 
a) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau: KNO3 ® O2 ® SO2 ® H2SO4 ® CuSO4 
b) Viết phương trình hóa học chứng minh: axit clohiđric vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. 
Câu 2: (2 điểm) Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2, hãy nhận biết các dd sau đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: Na2SO4, CuCl2, Ba(NO3)2, KCl, Na2S. 
Câu 3: (2 điểm) 
a) Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra khi thổi khí sunfurơ vào dung dịch Br2, sau đó nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch thu được. 
b) Cho 5,6 gam sắt bột vào một cốc đựng dung dịch HCl 2M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong các yếu tố sau đâu thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? 
- Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 3M. 
- Dùng thể tích dung dịch HCl gấp đôi ban đầu. 
B. PHẦN RIÊNG (3 điểm) 
Dành cho lớp 10TA, 10V
Câu 4: (3 điểm) 
Hòa tan hết 18,6 g hỗn hợp rắn X gồm Mg và CaCO3 trong 150 g dung dịch HCl 18,25% thu được dd Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. 
b Tính khối lượng của hỗn hợp Z và khối lượng dung dịch Y. 
c) Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc thì khối lượng khí thu được là bao nhiêu?
(Biết H2SO4 tạo sản phẩm khử duy nhất là SO2). 
Dành cho lớp 10T, 10L 
Câu 5: (3 điểm) 
Hòa tan hết 24,8 g hỗn hợp gồm Mg và CaCO3 trong 200 g dd HCl (vừa đủ) thu được dd X và 8,96 l hỗn hợp khí Y (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu và nồng độ các chất trong dung dịch Y. 
b) Tính tỉ khối của Y so với oxi và nồng độ C% của dung dịch HCl đã dùng. 
c) Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, thì khối lượng khí thu được là bao nhiêu? (Biết H2SO4 tạo sản phẩm khử duy nhất là SO2). 
Dành cho lớp 10A1, 10A2
Câu 6: (3 điểm) 
Hòa tan hết 6,2 g hỗn hợp rắn gồm Mg và CaCO3 trong 50 g dd HCl 18,25% thu được dd X và 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc). 
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp Y so với không khí và nồng độ các chất có trong dung dịch X. 
c) Nếu hòa tan hỗn hợp rắn trên bằng dung dịch H2SO4 98% thì cần dùng ít nhất bao nhiêu gam dung dịch? (Biết H2SO4 tạo sản phẩm khử duy nhất là SO2). 
Dành cho lớp 10H 
Câu 7: (2 điểm) 
a) Hòa tan 9,6g kim loại R trong H2SO4 đặc thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Nếu hòa tan cũng 9,6g kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc lại thu được 8,96 lít SO2 (đktc). Tìm R và M. 
Hòa tan 9,6g hỗn hợp (R, M) trong H2SO4 đặc nóng thu được 6,16 lít SO2(đktc). Hỏi R, M được trộn theo tỉ lệ khối lượng nào?
b) Cho hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HBr thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nếu cô cạn dung dịch A thì thu được 45,1 gam muối. Nếu cho Clo dư vào dung dịch A thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được m (g) muối. Tính m. 
Câu 8: (1 điểm) Khi đun nóng HI trong một bình kín, xảy ra phản ứng sau: 2HI(k) H2(k) + I2(k)
Ở một nhiệt độ nào đó, hằng số cân bằng KC của phản ứng bằng 1. Ở nhiệt độ đó, có bao nhiêu % HI đã bị phân huỷ?	
(Cho Na = 23; Mg = 24; H = 1; C = 12; Ba = 137; O = 16; S = 32)
ĐÁP ÁN HÓA 10 – Đề 2
LỜI GIẢI TÓM TẮT
Biểu điểm
Câu 1: (3 điểm) a) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau: 
KNO3 ® O2 ® SO2 ® H2SO4 ® CuSO4
b) Viết phương trình hóa học chứng minh: axit clohiđric vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. 
a) Viết đúng 4 PT
0,5x4
b) HCl có tính oxi hóa: Mg + 2HCl® MgCl2 + H2 
HCl có tính khử: 4HCl + MnO2 ® Cl2 + MnCl2 + H2O
0,5x2
Câu 2: (2 điểm) Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2, hãy nhận biết các dd sau đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: K2SO4, Cu(NO3)2, Ba(NO3)2, NaCl, BaS. 
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào các mẩu thử: 
- Xuất hiện kết tủa trắng: K2SO4
- Xuất hiện kết tủa xanh: Cu(NO3)2 
- Không có hiện tượng gì: Ba(NO3)2, NaCl, BaS 
0,5
Cho dung dịch Cu(NO3)2 vừa nhận biết được vào 3 dung dịch Ba(NO3)2, NaCl, BaS
- Xuất hiện kết tủa đen: BaS
- Không có hiện tượng gì: Ba(NO3)2, NaCl
0,5
Cho dung dịch K2SO4 vừa nhận biết được vào 2 dung dịch Ba(NO3)2, NaCl
- Xuất hiện kết tủa trắng: Ba(NO3)2
- Không có hiện tượng gì: NaCl
0,5
Viết 4PTHH
0,5
Câu 3: (2 điểm) 
a) Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra khi thổi khí sunfurơ vào dung dịch Br2, sau đó nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch thu được. 
b) Cho 5,6 gam sắt bột vào một cốc đựng dung dịch HCl 2M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong các yếu tố sau đâu thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? 
- Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 3M. 
- Dùng thể tích dung dịch HCl gấp đôi ban đầu. 
Đáp án câu 3:
a) – Mất màu dung dịch brom, nhỏ BaCl2 vào thấy xuất hiện kết tủa trắng.
SO2 + Br2 + H2O ® 2HBr + H2SO4 
BaCl2 + H2SO4 ® 2HCl + BaSO4↓ 
1,0
b) - Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 3M: tốc độ phản ứng tăng.
- Dùng thể tích dung dịch HCl gấp đôi ban đầu: tốc độ phản ứng không đổi.
1,0
Câu 4: (3 điểm) (Dành cho lớp 10TA, 10V)
Hòa tan hết 18,6 g hỗn hợp rắn X gồm Mg và CaCO3 trong 150 g dung dịch HCl 18,25% thu được dd Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. 
b Tính khối lượng của hỗn hợp Z và khối lượng dung dịch Y. 
c) Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc thì khối lượng khí thu được là bao nhiêu?
(Biết H2SO4 tạo sản phẩm khử duy nhất là SO2). 
Đáp án câu 4:
 a) x, y: số mol Mg và CaCO3 
Mg + 2HCl® MgCl2 + H2 
CaCO3 + 2HCl® CaCl2 + H2O + CO2
Theo đề ta có hệ: 24x + 100y = 18,6 (1) và x + y = 0,3 (2) suy ra x = 0,15, y = 0,15.
Khối lượng Mg: 3,6 gam; khối lượng CaCO3: 15 gam. 
1,0
b) hỗn hợp Z: H2 0,15 mol và CO2 0,15 mol. Khối lượng Z = 6,9 gam. 
Khối lượng dung dịch Y = 18,6 + 150 – 6,9 = 161,7 gam
1,0
c) Mg + 2H2SO4 ® MgSO4 + 2H2O + SO2 ↑ 
CaCO3 + H2SO4 ® CaSO4 + H2O + CO2↑ 
Khối lượng khí = 0,15x64 + 0,15x44 = 16,2 gam 
1,0
Câu 5: (3 điểm) (Dành cho lớp 10T, 10L)
Hòa tan hết 24,8 g hỗn hợp gồm Mg và CaCO3 trong 200 g dd HCl (vừa đủ) thu được dd X và 8,96 l hỗn hợp khí Y (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu và nồng độ các chất trong dung dịch Y. 
b) Tính tỉ khối của Y so với oxi và nồng độ C% của dung dịch HCl đã dùng. 
c) Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, thì khối lượng khí thu được là bao nhiêu? (Biết H2SO4 tạo sản phẩm khử duy nhất là SO2). 
Đáp án câu 5:
 a) x, y: số mol Mg và CaCO3 
Mg + 2HCl® MgCl2 + H2 
CaCO3 + 2HCl® CaCl2 + H2O + CO2
Theo đề ta có hệ: 24x + 100y = 24,8 (1) và x + y = 0,4 (2) suy ra x = 0,2, y = 0,2.
Khối lượng Mg: 4,8 gam; khối lượng CaCO3: 20 gam. 
1,0
b) hỗn hợp Y: H2 0,2 mol và CO2 0,2 mol. 
Mhh = 23; dY/oxi = 23/32 = 0,71875
Khối lượng HCl đã phản ứng: 0,4x2x36,5 = 29,2 gam; C%(dd HCl) = 14,6%
1,0
c) Mg + 2H2SO4 ® MgSO4 + 2H2O + SO2 ↑
CaCO3 + H2SO4 ® CaSO4 + H2O + CO2↑ 
Khối lượng khí = 0,2x64 + 0,2x44 = 21,6 gam 
1,0
Câu 6: (3 điểm) (Dành cho lớp 10A1, 10A2)
Hòa tan hết 6,2 g hỗn hợp rắn gồm Mg và CaCO3 trong 50 g dd HCl 18,25% thu được dd X và 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc). 
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp Y so với không khí và nồng độ các chất có trong dung dịch X. 
c) Nếu hòa tan hỗn hợp rắn trên bằng dung dịch H2SO4 98% khối lượng khí thu được là bao nhiêu? (Biết H2SO4 tạo sản phẩm khử duy nhất là SO2). 
Đáp án câu 6:
 a) x, y: số mol Mg và CaCO3 
Mg + 2HCl® MgCl2 + H2 
CaCO3 + 2HCl® CaCl2 + H2O + CO2
Theo đề ta có hệ: 24x + 100y = 6,2 (1) và x + y = 0,1 (2) suy ra x = 0,05; y = 0,05
Khối lượng Mg: 1,2 gam; CaCO3: 5 gam. 
1,0
b) Hỗn hợp Y: H2 0,05 mol và CO2 0,05 mol. 
Mhh = 23; dY/kk = 23/29 = 0,793
HCl dư: 0,25 – 0,2 = 0,05 (mol) 
Dung dịch X: MgCl2, CaCl2, HCl dư. mddX = 6,2 + 50 – 23.0,1 = 53,9 gam. 
C%( MgCl2) = 8,81%; C%(CaCl2) = 10,3%; C%(HCl) = 3,39%
1,5
c) Mg + 2H2SO4 ® MgSO4 + 2H2O + SO2 ↑
CaCO3 + H2SO4 ® CaSO4 + H2O + CO2↑ 
Khối lượng khí = 0,05x64 + 0,05x44 = 5,4 gam
0,5
 (Dành cho lớp 10H)
Câu 7: (2 điểm) 
a) Hòa tan 9,6g kim loại R trong H2SO4 đặc thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Nếu hòa tan cũng 9,6g kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc lại thu được 8,96 lít SO2 (đktc). Tìm R và M. 
Hòa tan 9,6g hỗn hợp (R, M) trong H2SO4 đặc nóng thu được 6,16 lít SO2(đktc). Hỏi R, M được trộn theo tỉ lệ khối lượng nào?
b) Cho hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HBr thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nếu cô cạn dung dịch A thì thu được 45,1 gam muối. Nếu cho Clo dư vào dung dịch A thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được m (g) muối. Tính m. 
Câu 8: (1 điểm) Khi đun nóng HI trong một bình kín, xảy ra phản ứng sau:
	2HI(k) H2(k) + I2(k)
Ở một nhiệt độ nào đó, hằng số cân bằng KC của phản ứng bằng 1. Ở nhiệt độ đó, có bao nhiêu % HI đã bị phân huỷ? 
Đáp án câu 7:
a) Gọi x là số e nhường của kim loại R (bằng hóa trị của R trong muối). Bảo toàn electron: 
x.9,6/R = 0,15.2 suy ra R = 32x chọn x = 2, R: 64
Tương tự đối với M, M: Mg. 
Trộn Cu và Mg theo số mol tương ứng: a và b. Bảo toàn e: 2a + 2b = 0,275.2 (1) 
Theo đề: 64a + 24b = 9,6 (2). Giải (1) và (2): a = 0,075 và b = 0,2
Tỉ lệ khối lượng Cu : Mg = 4,8 : 4,8 = 1 : 1
1,5
b) y, z lần lượt là số mol Mg và Al. 
Theo đề có hệ 2 phương trình: (1) y + 1,5z = 0,25 và (2) 184y + 267z = 45,1
Suy ra: y = 0,1; z = 0,1
Dung dịch A: MgBr2 , AlBr3, Dung dịch B: MgCl2 , AlCl3
Khối lượng: MgCl2  9,5 gam, AlCl3 13,35 gam.
0,5
Đáp án câu 8: 
 2HI(k) H2(k) + I2(k); KC = 1. 
Ban đầu: 1
Phản ứng: x 0,5x 0,5x
CB: 1-x 0,5x 0,5x
KC = (0,5x)2/(1-x)2 = 1suy ra x = 2/3. 
%HI đã phân hủy: 66,67%. 
1,0
* Lưu ý khi chấm:
- Nếu thí sinh cân bằng phương trình hóa học sai hoặc thiếu điều kiện thì trừ nửa số điểm của phương trình, trường hợp ghi sai chất thì không cho điểm phương trình.
- Nếu thí sinh giải cách khác đúng thì vẫn cho điểm tương ứng với thang điểm của hướng dẫn chấm.
SỞ GD & ĐT NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
(Đề kiểm tra có 01 trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2013-2014) - Đề 3
Môn: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút
A. PHẦN CHUNG (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) 
a) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau: NaBr® Br2 ® H2SO4 ® FeSO4
b) Viết phương trình hóa học chứng minh: lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. 
Câu 2: (2 điểm) Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: Na2SO4, H2SO4, KCl, BaCl2, Ba(OH)2, HCl. 
Câu 3: (2 điểm) 
a) Giải thích: Vì sao nhỏ H2SO4 đặc vào cốc đựng đường saccarozơ thì đường lại bị hóa đen ngay lập tức và bị trào ra khỏi cốc?
b) Cho một viên đá vôi nặng 1g vào dung dịch HCl 2M, ở nhiệt độ 25oC. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong các yếu tố sau đâu thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? 
- Thay viên đá vôi bằng 1 gam bột đá vôi
- Tăng nhiệt độ lên 50oC. 
B. PHẦN RIÊNG (3 điểm) 
Dành cho lớp 10TA, 10V
Câu 4: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch axit HCl dư,ta thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. 
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng, biết dùng dư 15% so với lý thuyết.
c) Nếu cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch axit sunfuric đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được là bao nhiêu? 
Dành cho lớp 10T, 10L
Câu 5: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch axit HCl dư,ta thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. 
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Sục khí clo vào dung dịch sau phản ứng, rồi cô cạn thu được bao nhiêu gam muối khan? 
c) Nếu cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch axit sunfuric đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được là bao nhiêu? 
Dành cho lớp 10A1, 10A2
Câu 6: (3 điểm) 
Cho 19,4 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và Al vào 500ml dung dịch HCl aM (dư) thì thấy khối lượng tăng thêm 18,3 gam. 
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Cho dd AgNO3 vào dd sau phản ứng (phản ứng vừa đủ) thì thu được 172,2g kết tủa. Tính a. 
c) Nếu cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch axit sunfuric đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được là bao nhiêu? 
Dành cho lớp 10H 
Câu 7: (2 điểm) 
a) Hòa tan hết 12,4 g hỗn hợp gồm Mg và CaCO3 trong 100 g dd HCl thu được dd X và 4,48 l hỗn hợp khí Y (đktc). Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu, tỉ khối của Y so với không khí.
b) Để phản ứng hết với a mol kim loại M cần 1,25a mol H2SO4 và sinh ra khí X (là sản phẩm khử duy nhất). Hòa tan hết 19,2 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 ở trên tạo ra 4,48 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất). hãy xác định kim loại M.
Câu 8: (1 điểm) Cho phản ứng thuận nghịch : A B có hằng số cân bằng K = (ở 25oC). Tại trạng thái cân bằng, hãy tính % chất A đã chuyển hoá thành chất B. 
(Cho Na = 23; Mg = 24; H = 1; C = 12; Ba = 137; O = 16; S = 32)
-----------------------HẾT-----------------------
ĐÁP ÁN HÓA 10 -Đề 3
LỜI GIẢI TÓM TẮT
Biểu điểm
Câu 1: (3 điểm) a) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau: NaBr® Br2 ® H2SO4 ® FeSO4
b) Viết phương trình hóa học chứng minh: lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. 
Đáp án câu 1: 
a) Viết đúng 4 PTHH
0,5x4
b) S có tính oxi hóa: S + Fe ® FeS; S có tính khử: S + O2 ® SO2
0,5x2
Câu 2: (2 điểm) Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: Na2SO4, H2SO4, KCl, BaCl2, Ba(OH)2, HCl. 
Cho quỳ tím vào các mẩu thử: 
- Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4, HCl. (I)
- Qùy tím hóa xanh: Ba(OH)2 
- Quỳ không đổi màu: Na2SO4, KCl, BaCl2 (II) 
0,5
Cho dd Ba(OH)2 vào nhóm (I)
xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4, còn lại HCl
0,5
Cho dd Ba(OH)2 vào nhóm (II)
xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4, còn lại KCl, BaCl2 
0,5
Cho dung dịch H2SO4 vào KCl, BaCl2 nhận ra BaCl2
Viết 3PTHH
0,5
Câu 3: (2 điểm) 
a) Giải thích: Vì sao nhỏ H2SO4 đặc vào cốc đựng đường saccarozơ thì đường lại bị hóa đen ngay lập tức và bị trào ra khỏi cốc?
b) Cho một viên đá vôi nặng 1g vào dung dịch HCl 2M, ở nhiệt độ 25oC. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong các yếu tố sau đâu thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? 
- Thay cục đá vôi bằng 1 gam bột đá vôi
- Tăng nhiệt độ lên 50oC. 
Đáp án câu 3:
a) H2SO4 đặc có tính háo nước: C12H22O11 bị lấy nước chuyển thành than (C)
H2SO4 đặc còn có tính oxi hóa mạnh: 2H2SO4 đặc + C ® CO2 + 2SO2 + 2H2O
Khí CO2 + SO2 thoát ra làm cho hỗn hợp trào ra khỏi cốc. 
1,0
b) - Thay cục đá vôi bằng 1 gam bột đá vôi: tốc độ phản ứng tăng.
- Tăng nhiệt độ lên 50oC: tốc độ phản ứng tăng. 
1,0
Câu 4: (3 điểm) (Dành cho lớp 10TA, 10V)
Câu 4: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch axit HCl dư,ta thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. 
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng, biết dùng dư 15% so với lý thuyết.
c) Nếu cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch axit sunfuric đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được là bao nhiêu?
 Đáp án câu 4: 
a) Khối lượng H2 = 8,3 – 7,8 = 0,5g. Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Fe. 
2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
Theo đề có hệ: (1) 1,5x + y = 0,25 và (2) 27x + 56y = 8,3 suy ra x = 0,1 và y =0,1
%mAl = 32,53%, %mFe=67,47%
1,0
b) nHCl = 2n(H2) = 0,5; VddHCl = 0,5.1,15/2 = 0,2875 (lít) = 287,5 (ml)
0,5
c) 2Al + 6H2SO4  ® Al2(SO4)3 + 3H2O + 3SO2
2Fe + 6H2SO4  ® Fe2(SO4)3 + 3H2O + 3SO2
V(SO2) = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Câu 5: (3 điểm) (Dành cho lớp 10T, 10L)
Hòa tan hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch axit HCl dư,ta thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 15,6 gam. 
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng, biết dùng dư 15% so với lý thuyết. 
b) Sục khí clo vào dung dịch sau phản ứng, rồi cô cạn thu được bao nhiêu gam muối khan? 
c) Nếu cho hỗn hợp kim loại 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_HKII_VA_DAP_AN_HOA_10THPT.doc