Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn thi: Vật lý - lớp 7 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn thi: Vật lý - lớp 7 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn thi: Vật lý - lớp 7 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GD VÀ ĐT GÒ VẤP
TỔ PHỔ THÔNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề chỉ có một trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn thi: VẬT LÝ - LỚP 7
Ngày kiểm tra: 15/12/2014
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
 (Lưu ý: Học sinh làm bài trên giấy thi)
ĐỀ BÀI:
Hình 1
Câu 1: (1,5 điểm) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Hãy nêu một ứng dụng được của định luật truyền thẳng của ánh sáng trong thực tế.
Câu 2: (1,5 điểm) Hãy chỉ ra ở hình 1 đâu là tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ?
- Tia tới hợp với mặt gương phẳng một góc 40o, góc phản xạ bằng bao nhiêu độ?
Hình 2
Câu 3: (2,0 điểm) Hai cục pin giống nhau đặt trước hai gương A và B và cùng cách hai gương một khoảng như nhau cho ảnh như hình 2.
a) Hãy cho biết gương nào là gương cầu lồi? Gương nào là gương cầu lõm ? Giải thích.
b) Nêu hai ứng dụng của gương cầu lồi trong thực tế.
Câu 4: (1,5 điểm) Thế nào là nguồn âm? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Nêu 2 ví dụ về nguồn âm.
Câu 5: (1,5 điểm) Khi nào âm phát ra càng to? âm phát ra càng nhỏ?
- Một học sinh phát biểu: “Âm phát ra càng cao khi biên độ dao động càng lớn”. Theo em, học sinh này nói đúng hay sai? Tại sao?
Hình 3
Câu 6: (2,0 điểm) Tia sáng từ điểm sáng S truyền tới gương phẳng tại điểm I như hình 3.
a) Hãy vẽ tia phản xạ từ tia tới SI.
b) Giữ nguyên tia tới SI, hãy vẽ cách đặt gương để thu được tia phản xạ có phương thẳng đứng có chiều từ trên xuống dưới. Vẽ hình.
-Hết-
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HỌC KỲ I – VẬT LÝ LỚP 7
NĂM HỌC 2014 – 2015
Ngày kiểm tra: 15/12/2014
Câu 1 (1,5đ)
- Phát biểu đúng định luật	0,75đ
- Nêu được hiện tượng	0,75đ
Câu 2 (1,5đ)
- Chỉ được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ (4ý, mỗi ý 0,25đ)	1,0đ
- Tính được góc phản xạ = góc tới = 90 – 40 = 50o	0,5đ
Câu 3 (2,0đ)
a. Gương A là gương cầu lõm, gương B là gương cầu lồi (2 ý, mỗi ý 0,25đ)	0,5đ
- Giải thích đúng (2 ý, mỗi ý 0,25đ)	0,5đ
b. Nêu được 2 ứng dụng gương cầu lồi trong thực tế (2 ý, mỗi ý 0,5đ)	1,0đ
Câu 4 (1,5đ)
- Vật phát ra âm gọi là nguồn âm	0,5đ
- Các nguồn âm đều dao động	0,5đ
- Nêu được 2 ví dụ nguồn âm (mỗi ý 0,25đ)	0,5đ
Câu 5 (1,5đ)
- Âm phát ra càng to khi biên độ dao động càng lớn	0,5đ
- Âm phát ra càng nhỏ khi biên độ dao động càng nhỏ	0,5đ
- Bạn học sinh nói sai (0,25đ), vì âm phát ra càng cao khi tần số
 dao động càng lớn (0,25đ)	0,5đ
Câu 6 (2,0đ)
a. Vẽ hình đúng 	1,0đ
 (Thiếu ký hiệu bằng nhau của các
đoạn thẳng, kí hiệu vuông góc, chiều tia sáng, mỗi trường hợp trừ 0,25đ; trừ tối đa 0,5đ )
b. Vẽ hình đúng	1,0đ
 (Thiếu ký hiệu bằng nhau của góc phản xạ, góc tới, mỗi trường hợp trừ 0,25đ; trừ tối đa 0,5đ )
-Hết-
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 7
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 1
Vận dụng 2
Tổng cộng
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
Số câu
Câu 1 ý 1
Câu 1 ý 2
1,0
Số điểm
0,5
0,5
1,0
2. Phản xạ ánh sáng
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
Số câu
Câu 2
Câu 6 ý 1
Câu 6 ý 2
2,0
Số điểm
1,5
1,0
1,0
3,5
3. Gương cầu
Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
Số câu
Câu 3 ý 2
Câu 3 ý 1
1,0
Số điểm
1,0
1,0
2,0
4. Nguồn âm
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
- Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
Số câu
Câu 4
1,0
Số điểm
1,5
1,5
5. Độ cao, độ to của âm
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. 
- Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.
Số câu
Câu 5 ý 1
Câu 5 ý 2
1,0
Số điểm
1,0
1,0
2,0
Tổng số câu
1,5
2,0
2,0
0,5
6,0
Tổng số điểm
2,0
3,5
3,5
1,0
10,0
%
20%
35%
35%
10%
100%

Tài liệu đính kèm:

  • docLy 7.doc