Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án)

docx 3 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 05/07/2023 Lượt xem 363Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án)
 KIỂM TRA HỌC KỲ I	MÔN: HOÁ HỌC – LỚP 9
	Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề).
Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, (khi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
Ca +	 ?	® H2 + ?
Cu +	 ? ® Ag + ? 
Fe2O3 + ?	® ? + H2O
Cu + ? ® 	? + ? + H2O
 Câu 2: (2 điểm) Có 3 ống nghiệm mất nhãn, mỗi ống chứa một dung dịch các chất sau: Na2SO4, NaNO3, KCl. Hãy nhận biết mỗi chất trên bằng phương pháp hoá học.
Câu 3: (1 điểm) 
Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra khi cho miếng kim loại Zinc vào dung dịch CuSO4. 
Câu 4: (1 điểm) 
Cho các kim loại sau: Fe, Ag, Cu. Sắp xếp các kim loại sau theo mức độ hoạt động hoá học giảm dần. Viết phương trình hóa học chứng minh?
Câu 5: (1 điểm) 
Hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày có vai trò rất quan trọng đối với quá trình trao đổi chất của cơ thể người. Tuy nhiên khi lượng acid này trở nên dư thừa sẽ tác động ngược lên vùng thực quản gây ra một số triệu chứng như đau rát, ợ chua, khó chịu. Thuốc chữ P (Phosphalugel) có thành phần chính là AlPO4 được dùng để khắc phục các triệu chứng đau dạ dày nói trên. 
a. Giải thích cơ chế hoạt động của thuốc.
b. Viết phương trình hóa học xảy ra khi uống thuốc này.
Bài toán: (3 điểm) Biết rằng 4,958 lít khí CO2 (ở đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH tạo thành muối trung hòa. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (g) chất A
a. Tính CM của dung dịch NaOH.  
b. Tính giá trị m?
c. Cho m (g) chất A tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 7,3%. Tính nồng độ phần trăm chất trong dung dịch sau phản ứng?
 (Cho Na = 23, H = 1; C = 12, O = 16, Cl =35,5)
-----Hết----
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC – LỚP 9
Câu 
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2đ)
Viết đúng mỗi PTHH
Thiếu cân bằng 
a. Ca +	2H2O	® H2 + Ca(OH)2
b. Cu +	2AgNO3 ® 2Ag + Cu(NO3)2 
c. Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O
d. Cu + 2H2SO4 đặc/nóng ® CuSO4 + SO2 + 2H2O 
Viết sai CTHH
0,5đ/pt
-0,25đ/pt
0 đ
Câu 2
(2đ)
Lấy mỗi chất một ít mẫu thử	
- Cho BaCl2 vào 3 mẫu:	
 + Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 " BaSO4 + HCl	
 + Không hiện tượng: NaNO3, KCl	
- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 chất: NaNO3, KCl	
 + Xuất hiện kết tủa trắng là KCl
KCl + AgNO3 " KNO3 + AgCl
 + Không hiện tượng: NaNO3
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3
(1đ)
- Hiện tượng: Dung dịch nhạt màu dần, miếng Zn tan dần, xuất hiện một lớp kim loại màu đỏ gạch bám vào miếng Zn.
- Phương trình: Zn + CuSO4 " ZnSO4 + Cu
- Nhận xét: Zn là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đẩy Cu hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Câu 4
(1đ)
Dãy hoạt động hóa học của kim loại giảm dần: Fe, Cu, Ag
Phương trình: Fe + CuSO4 " FeSO4 + Cu
 Fe + 2AgNO3 " Fe(NO3)2 + 2Ag
 Cu + 2AgNO3 " Cu(NO3)2 + 2Ag
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 5
(1đ)
a. Cơ chế: Thuốc chữ P (Phosphalugel) có thành phần chính là AlPO4 có tác dụng trung hòa bớt acid có trong dạ dày.
b. Phương trình:
3HCl + AlPO4 " AlCl3 + H3PO4 
0,5đ
0,5đ
Bài toán (3đ) 
a. PTHH: CO2 + 2NaOH " Na2CO3 + H2O
 0,2 0,4 0,2 0,2 
nCO2 = 4,95824,79 = 0,2(mol)
CM NaOH = 0,40,2 = 2 (M)
b. mNa2CO3 = 0,2. 106 = 21,2 (g)
c. PTHH: Na2CO3 + 2HCl " 2NaCl + CO2 + H2O
 0,2 0,4 0,4 0,2
mddHCl = 0,4. 36,5.100%7,3 = 200 (g)
mdd sau phản ứng = 21,2 + 200 – (0,2.44) = 212,4 (g)
C%NaCl = 0,4. 58,5.100%212,4 = 11,02 (%)
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_9_co_dap_an.docx