Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hóa học 12 - Năm học 2021-2022

docx 4 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 21/06/2022 Lượt xem 441Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hóa học 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hóa học 12 - Năm học 2021-2022
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Hóa học 12-KHTN – Thời gian làm bài: 50 phút
A. TRẮC NGHIỆM( 28 câu- 7 điểm)
Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là
	A. Na, K, Ca, Ba.	B. Na, K, Ca, Be.	C. Li, Na, K, Mg.	D. Li, Na, K, Rb. 
 Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
	A. Ca. 	B. K. 	C. Zn. 	D. Ba.
 Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm? 
	A. Al. 	B. Na. 	C. Ag. 	D. Fe.
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? 
	A. Na. 	B. Cu. 	C. Ag. 	D. Fe. 
 Trong công nghiệp, Natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp:
	A. Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực. 
	B. Điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
	C. Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
	D. Điện phân NaCl nóng chảy.
 Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit Công thức của natri hiđrocacbonat là 
	A. NaHSO3.	B. Na2CO3.	C. NaOH.	D. NaHCO3.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2?
	A. HNO3. 	B. Na2SO4. 	C. K2SO4. 	D. KNO3.
Nguyên tử của nguyên tố Mg (Z = 12) có cấu hình electron là
	A. 1s22s22p63s1.	B. 1s22s22p63s2.	C. 1s22p63s23p2.	D. 1s22s22p63s13p2. 
 Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? 
	A. K.	B. Al.	C. Fe.	D. Ca. 
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?
	A. Ba(OH)2. 	B. Mg(OH)2. 	C. Ba. 	D. BaO.
Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?
	A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.	B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
	C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.	D. Dùng Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
Thí nghiệm cho kim loại Na vào dung dịch Mg(NO3)2. Hiện tượng là
	A. Kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt.
	B. Kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt.
	C. Sủi bọt khí và kết tủa xanh thẫm.
	D. Sủi bọt khí và kết tủa trắng. 
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có:
	A. Kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.	B. Bọt khí và kết tủa trắng.
	C. Kết tủa trắng xuất hiện.	D. Bọt khí bay ra.
Cho dãy các chất: NaOH, NaCl, KNO3, K2SO4. Chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2 là 
	A. NaCl.	B. KNO3.	C. NaOH.	D. K2SO4. 
 Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
	A. CaCO3. 	B. Ca(OH)2. 	C. CaO. 	D. CaCl2.
Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước? 
	A. KCl, NaCl.	B. NaCl, K2SO4.	C. Na2SO4, KCl. 	D. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2.
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?
	A. HNO3. 	B. Na2CO3. 	C. NaNO3. 	D. NaCl
 Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? 
	A. NaNO3.	B. KCl.	B. Ba(OH)2.	D. Na2SO4. 
Phản ứng nào là phản ứng nhiệt nhôm?
	A. 4Al + 3O2 2Al2O3.	B. Al + 4HNO3 ® Al(NO3)3 + NO2 + 2H2O.
	C. 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe.	D. 2Al2O3 + 3C Al4C3 + 3CO2.
Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là 
	A. Al2O3.2H2O. 	B. Al(OH)3.2H2O. 	C. Al(OH)3.H2O. 	D. Al2(SO4)3.H2O. 
Al2O3 không tác dụng với chất nào trong số các chất sau đây?
	A. Dung dịch HCl.	B. Dung dịch Ba(OH)2.	C. CO ở nhiệt độ cao.	D. Dung dịch NaOH.
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là 
	A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.	B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 
	C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.	D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
	A. AlCl3.	B. Fe(OH)2.	C. HCl.	D. Al(OH)3.
 Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3? 
	A. Na2SO4, HNO3.	B. HCl, KOH.	C. HNO3, KNO3.	D. NaNO3, NaOH. 
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là
	A. Al(NO3)3.	B. CuSO4.	C. Ca(HCO3)2.	D. Fe(NO3)3. 
Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là
	A. Mg(OH)2.	B. Al(OH)3.	C. MgCO3.	D. CaCO3.
 Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch:K2SO4, Ca(NO3)2, KOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
	A. 8	B. 7.	C. 5.	D. 6. 
Phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.
	B. Ở nhiệt độ thường, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
	C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
	D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
B. TỰ LUẬN ( 12 câu-3 điểm)
Cho 1,38 gam Natri tác dụng hoàn toàn với nước thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Cho 9,36 gam kim loại kiềm tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí hiđro (đktc). Kim loại kiềm là.
Cho 2,25 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 500 ml dung dịch HCl 0,3M. Kim loại M là?	
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 400 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là?
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam CaCO3 thu được V lit khí CO2(đktc). Giá trị của V là ?
Cho 2,65 gam Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là 
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 50 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau phản ứng thu được số mol CO2 là ?
Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa. Vậy giá trị lớn nhất của V là ?
Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,09M và NaOH 0,32M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 1,02 gam Al2O3. Giá trị của m là
Cho 3,12 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của Al và Al2O3 ?	
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 0,06 mol H2. Mặt khác cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được 0,03 mol H2. Số mol Mg và Al trong hỗn hợp X ?
	Cho C=12,H=1,O=16,Na=23,K=39;Al=27,Ca=40,Ba=137, N=14,Cl=35,5; Fe=56;Mg=24;Li=7,Be=9;Rb=85

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_12_nam_hoc_2021_2022.docx