Đề kiểm tra định kì môn Hóa – lớp 10 (kèm các mã đề + đáp án)

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1329Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Hóa – lớp 10 (kèm các mã đề + đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì môn Hóa – lớp 10 (kèm các mã đề + đáp án)
SỞ GDĐT QUẢNG NGÃI
Trường THPT Trần Quốc Tuấn
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MÔN HÓA – LỚP 10
Thời gian: 45 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
TRẮC NGHIỆM (5đ)
Câu 1: Ion Y3+ có cấu hình electron: 1s22s22p6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố Y thuộc:
A. Chu kì 3, nhóm IIIA.	B. Chu kì 3, nhóm IA.
C. Chu kì 2, nhóm IIIA.	D. Chu kì 2, nhóm VA.
Câu 2: Cho các phát biểu sau : 
 1. Trong một chu kì đi từ trái sang phải các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
 2. Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì phi kim mạnh nhất là flo.	
 3. Khi nguyên tử nhường electron sẽ biến thành nguyên tử khác.
 4. Nguyên tố ở nhóm VIIIB có 8 electron hóa trị.
 5. Nếu anion X- và cation Y2+ có cấu hình electron giống nhau thì nguyên tử X có nhiều hơn nguyên tử Y 3 electron.
 Số phát biểu sai là:
A. 3.	B. 4 .	C. 2	D. 5.
Câu 3: Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là:
(X): 1s22s22p63s23p3	(Y): 1s22s22p63s23p2 (Z): 1s22s22p3
Hiđroxit của X, Y, Z xếp theo thứ tự tính axit giảm dần là:
A. HZO3, H3XO4 , H2YO3	B. H2YO3 , H3XO4 , HZO3
C. H3XO4, H2YO3 , HZO3	D. HZO3, H2YO3 , H3XO4
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
B. Trong 1 chu kì hóa trị cao nhất của các nguyên tố với oxi tăng từ 1 đến 7.
C. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học.
D. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron bằng nhau.
Câu 5: Một nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro lần lượt là:
A. XO3 và XH2.	B. X2O7 và XH.	C. X2O5 và XH3.	D. XO2 và XH4.
Câu 6: Những ion và nguyên tử trong dãy nào sau đây có cùng cấu hình :
A. 12Mg2+,9F-, 8O , 11Na+	B. 20Ca2+, 18Ar, 16S2-, 17Cl
C. 13Al3+, 8O2- , 11Na+ , 10Ne	D. 19K+, 17Cl-,12Mg2+, 16S2-
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Chu kì gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số phân lớp.
B. Nguyên tố nhóm IIIB có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7).
D. Trong một nhóm, đi từ trên xuống tính phi kim tăng, tính kim loại tăng giảm.
Câu 8: Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VA có số hiệu nguyên tử là
A. 23.	B. 35.	C. 33.	D. 15.
Câu 9: Dãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion là
A. 13Al3+ > 12Mg2+>10Ne.	B. 10Ne > 12Mg2+ > 13Al3+
C. 12Mg2+ > 10Ne > 11Na+	D. 11Na+ > 10Ne > 12Mg2+
Câu 10: Sắp xếp các nguyên tố 13X, 9Y, 20Z, 16T theo chiều tăng dần độ âm điện:
A. Y, T, X, Z.	B. T, Y, X, Z.	C. X, Y, Z, T.	D. Z, X, T, Y.
Câu 11: Cho các nguyên tử: X (Z = 17), Y (Z = 7), M (Z = 19), Q (Z =15). Nhận xét đúng là
A. Cả 4 nguyên tố trên đều là phi kim.	B. Bán kính của X lớn hơn Q.
C. X, M, Q thuộc chu kì 3.	D. Y,Q thuộc nhóm VA.
Câu 12: Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6 3d54s2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc:
A. Chu kì 4, nhóm IIA. B. Chu kì 4, nhóm VIIB.	
B. Chu kì 3, nhóm VA.	 D.Chu kì 4, nhóm VB.
Câu 13: Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng lần lượt là 3px và 3sy. Tổng số electron của hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 6. Biết A không phải halogen. Nguyên tố X và Y lần lượt là:
A. 16S và 12Mg.	B. 17Cl và 11Na.	C. 16S và 13Al.	D. 14Si và 12Mg.
Câu 14: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X thuộc nhóm VIA là 52. X là :
A. 16S	B. 15P	C. 17Cl	D. 14Si
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ vào 50g H2O thu được 53,16 g dung dịch X . Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn. Gíá trị của m là:
A. 4,015 g	B. 4,78 g	C. 3,16 g	D. 4,6 g
TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1:(1đ) Oxit bậc cao nhất của nguyên tố X là XO2, hợp chất của X với hiđro có %H = 12,5%. Xác định X và vị trí của X trong Bảng HTTH
Câu 2: (1đ) A, B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng HTTH và thuộc hai chu kì liên tiếp. Biết tổng số hạt proton trong A và B là 26. Xác định A, B
Câu 3: (3đ) Hòa tan hoàn toàn 1,16 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại nhóm IIA ở hai chu kì kế tiếp nhau trong Bảng HTTH vào 50 g dung dịch HCl 5,84% thu được 0,784 lít khí (đktc) và dung dịch Y. 
a. Xác định 2 kim loại
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch Y
 Cho : Nhóm IIA: MBe = 9; MMg = 24; MCa = 40; MSr = 88; MBa = 137
 MSi = 28; MO = 16; MS = 32; MH = 1; MCl = 35,5
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn

Tài liệu đính kèm:

  • doc10-C2_10-C2_132.doc
  • doc10-C2_10-C2_209.doc
  • doc10-C2_10-C2_357.doc
  • doc10-C2_10-C2_485.doc
  • doc10-C2_10-C2_570.doc
  • doc10-C2_10-C2_628.doc
  • doc10-C2_10-C2_743.doc
  • doc10-C2_10-C2_896.doc
  • xls10-C2_10-C2_dapancacmade.xls
  • xls10-C2_10-C2_dapandechuan.xls
  • xls10-C2_10-C2_dethi.xls
  • xls10-C2_10-C2_tronde.xls
  • docDAP AN.doc