Đề kiểm tra cuối học kì I môn tiếng Việt lớp 3 năm học 2015 - 2016 thời gian 60 phút

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn tiếng Việt lớp 3 năm học 2015 - 2016 thời gian 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I môn tiếng Việt lớp 3 năm học 2015 - 2016 thời gian 60 phút
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC DÂN HÒA
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Năm học 2015 - 2016
 Thời gian 60 phút
 Họ tên: ............................................. .Lớp 3......
Điểm
Đọc:.
Viết :
Chung:
GV coi 1 :..
GV coi 2:..
GV chấm 1:.........
GV chấm 2:.........
A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 I. Đọc thành tiếng: (6điểm)
 Giáo viên cho học sinh đọc cả bài hoặc một đoạn văn trong bài tập đọc đã học trong học kỳ I bằng hình thức rút thăm.
Trả lời 1 câu hỏi theo nội dung của đoạn đọc.
 II. Đọc hiểu: (4điểm) (20 phút) Đọc thầm bài đọc sau: 
Cửa tùng
 Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải –con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
 Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng gió biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà Chúa của các bãi tắm”. Diệu kỳ thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
 Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
 	 Theo Huy Chương
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1:Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
 A. Làng xóm mọc san sát bên nhau.
 B. Bãi ngô non xanh mướt lá.
 C. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những hàng phi lao rì rào gió thổi.
Câu 2 :Em hiểu thế nào là “Bà Chúa của các bãi tắm”?
 A.Bãi biển đẹp nổi tiếng.
 B. Bãi biển bình thường.
 C. Bãi biển được ít người ca ngợi.
Câu 3: Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
Nước biển Cửa Tùng có một màu xanh.
Nước biển Cửa Tùng thay đổi ba sắc màu trong một ngày.
Nước biển Cửa Tùng có một màu hồng.
Câu 4:Câu văn nào có sử dụng hình ảnh so sánh?
 A.Bờ biển Cửa Tùng giống như chiếc lược đồi mồi.
 B.Bờ biển Cửa Tùng tạo thành hình chiếc lược đồi mồi.
 C.Bờ biển Của Tùng có hình chiếc lược đồi mồi.
Câu 5 : Trong câu “Cá bám đầy trên mặt lưới, lấp lánh như ánh bạc”. Sự vật nào dược so sánh với nhau ở đặc điểm nào?
Mắt lưới
Lấp lánh
Ánh bạc
B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: Nghe - viết : (5 điểm) 15 phút
Bài viết : Đêm trăng trên Hồ Tây (Tiếng Việt lớp 3 tập 1, trang 105)
2. Tập làm văn :(5 điểm) 25 phút
Đề bài:Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về thầy giáo (cô giáo) của em.
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC DÂN HÒA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 
 Năm học 2015 - 2016
A.KIỂM TRA ĐỌC (10ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (6đ)
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (4đ)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C (0,5đ)
A (0,5đ)
 B (1đ)
A (1đ)
 B (1đ)
 B.KIỂM TRA VIẾT (10ĐIỂM)
I- Chính tả (5 điểm)
 - GV đọc cho HS nghe viết bài viết “Đêm trăng trên Hồ Tây” trong sách giáo khoa Tiếng việt 3 tập 1 trang 105. 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả ,trình bàykhoa học, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp : 5 điểm ;
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai trừ 0,25 điểm/lỗi 
 - Nếu chữ viết không rõ ràng , trình bày không đúng qui định , tẩy xoá , trừ cả bài :1đ
B- Tập làm văn (5 điểm)
 a/ Đảo bảo các ỵêu cầu sau được : 5 điểm
 - Viết được đoạn văn ngắn kể lại thầy giáo, (cô giáo) độ dài đoạn văn viết ít nhất là 7 câu .
 - Viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ chính xác , không sai lỗi chính tả , chữ viết đúng mẫu , chân phương trình bày sạch đẹp , không tẩy xoá.
 - Trình tự hợp lí , diễn đạt trôi chảy , lời văn tự nhiên , tình cảm chân thật , rõ ràng mạch lạc.
 b/ Tuỳ theo mức độ làm bài của học sinh :
 - Sai sót về ý, từ , câu, kỹ năng diễn đạt,chữ viết có thể ghi các điểm sau : 4,5; 4 ; 3,5 ; 3; 2,5;..... 
 - Bài viết trình bày không sạch đẹp , chữ viết không rõ ràng ,không đúng qui định trừ cả bài từ 1đ.
PHÒNG GD &ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC DÂN HÒA
 Họ tên: ........................................ ..Lớp:...
ĐỀ KIỂM CUỐI HỌC KÌ 1
 MÔN TOÁN LỚP 3
 Năm học 2015 – 2016
 Thời gian làm bài 40 phút
ĐIỂM
GV coi1 :..
GV coi 2:..
GV chấm 1:.........
GV chấm 2:.........
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (4ĐIỂM)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cho số lớn là 54, số bé là 9. Ta nói:
A. Số lớn gấp 6 lần số bé. 
B. Số lớn gấp 5 lần số bé. 
 C. Số lớn gấp số bé 45 đơn vị
Câu 2 : Trong phép chia có dư, số chia là 8 thì số dư lớn nhất là :
 A. 1
B. 6
C. 7
Câu 3 : 5m4cm=.
A. 504cm 
B. 54cm 
C. 540cm
Câu 4 : Mỗi giờ có 60 phút thì 1 giờ có:
 4
A. 40 phút 
 B. 15 phút 
C. 20 phút
Câu 5 : Đoạn thẳng AB dài 25 cm, đoạn thẳng CD dài gấp 7 lần đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng CD dài:
A. 32 cm
B. 145 cm
C. 175 cm
Câu 6 : Giá trị của biểu thức: 7 x 9 + 308 =..
A.381 B. 371 C.375
 PHẦN II : TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2đ)
 a.36 x 8 b.108 x 5 c. 92 : 4 794 : 7
Bài 2: Tìm X biết (1đ)
X : 6 = 123 b. 416 : X = 8
Bài 3: (2 điểm) Một nông trại nuôi gà có 438 con. Người ta đã tiêm phòng 1 số gà đó. 
 3
Hỏi nông trại còn lại bao nhiêu con gà chưa tiêm phòng?
Bài 4:(1đ) Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 6 lần sau đó bớt 18 đơn vị, cuối cùng gấp lên 3 lần thì được 72. 
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC DÂN HÒA MÔN TOÁN LỚP 3 
 Năm học 2015 - 2016
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
 Câu 5
Câu 6
A (0,5đ)
C (0,5đ)
A (0,5đ)
B (0,5đ)
 C (1đ)
 B (1đ)
II.PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: (2 điểm). Đặt tính và tính đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a. 288
b. 540
c. 23
d. 113 ( dư 3)
Bài 2: (1 điểm) .Làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a) X : 6 = 123
 X = 123 x 6 
	X = 738
 b) 416 : X = 8
 X = 416 : 8
 X = 52
Bài 3: (2 điểm)
 Bài giải
 Người ta đã tiêm phòng số con gà là: (0,25đ)
 432 : 3 = 144 ( con)	(0,5đ)
 Mua 5 quyển vở phải trả số tiền là: (0,25đ)
 432 - 144 = 288 ( con)	(0,5đ)
 Đáp số : 288 con gà	(0,5đ)
Bài 4: (1 điểm)
Gọi số cần tìm là X.
Theo bài ra ta có: ( X : 6 - 18) x 3 = 72
 X : 6 - 18 = 72 : 3
 X : 6 - 18 = 24
 X : 6 = 24 + 18
 X : 6 = 42
 X = 42 x 6
 X = 252
 Vậy số cần tìm là 252.
 (Lưu ý: HS có thể làm bằng cách giải theo sơ đồ).

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_CUOI_HOC_KI_I_LOP_3.doc