PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ÂN MỸ NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn Toán – lớp 1 Thời gian: 35 phút ( Không kể thời gian phát đề ) Họ và tên: Lớp .. Giám thị Giám khảo Điểm bằng số Điểm bằng chữ . . . . Nhận xét của Giáo viên (Học sinh làm bài trực tiếp vào đề kiểm tra) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Mỗi câu 1,0 điểm. Câu 1: Số liền sau của 23 là : A. 22 B. 24 C. 34 Câu 2: Trong các số sau: 61, 42, 29, 37, 76. Số bé nhất là: A. 42 B. 61 C. 29 Câu 3: Cho dãy số 20, 21, 22, 23, ., 25, 26. Số còn thiếu là: A. 24 B. 34 C. 27 Câu 4: 23 + 54 – 15 =. A. 77 B. 62 C. 82 Câu 5: Hình bên có số hình vuông là A. 6 B. 4 C. 5 II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm ) Câu 1: ( 1 điểm ) 40cm + 50cm = 86cm – 6 cm = . Câu 2: ( 2 điểm ) Lớp 1A vẽ được 35 bức tranh, lớp 1B vẽ được 24 bức tranh. Hỏi hai lớp vẽ được tất cả bao nhiêu bức tranh ? Bài giải .. .. .. Câu 3 ( 2 điểm ) Điền số ? a) 63 + 36 = + 63 b) + .. = 70 PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG TIỂU HỌC ÂN MỸ CUỐI HỌC KÍ II. NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn Toán – lớp 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm ) Khoanh tròn đúng mỗi câu 1,0 điểm Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Đáp án B C A B C II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm ) Câu 1: ( 1 điểm ) Học sinh điền đúng mỗi số thích hợp vào chỗ chấm được 0,5 điểm.. Câu 2: ( 2 điểm ) Bài giải Số bức tranh hai lớp vẽ được tất cả là: 35 + 24 = 59 ( bức tranh ) Đáp số: 59 bức tranh Câu 3 ( 2 điểm ) Học sinh điền đúng kết quả mỗi phép tính được 1.0 điểm. PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ÂN MỸ NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn Tiếng Việt – lớp 1 Phần viết (10 điểm) Giáo viên viết bài lên bảng theo kiểu chữ viết thường rồi cho học sinh viết vào giấy kẻ ô li. Bài viết : Cây bàng Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG TIỂU HỌC ÂN MỸ CUỐI HỌC KÍ II. NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn Tiếng việt – lớp 1 Phần viết (10 điểm) - Bài viết đúng theo kiểu chữ viết thường, đúng cỡ chữ, chữ viết liền nét và đúng khoảng cách các tiếng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày được đoạn văn xuôi rõ ràng, sạch sẽ được 10 điểm. - Bài viết sai lỗi chính tả ( về âm, vần, thanh, không viết hoa ) mỗi tiếng trừ 0,5 điểm. - Bài viết không đúng kiểu chữ viết thường; không đúng cỡ chữ; chữ viết không liền nét, không đúng khoảng cách giữa các tiếng; trình bày bài viết không rõ ràng, sạch sẽ mỗi yêu cầu trừ 0,25. PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ÂN MỸ NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn Tiếng Việt – lớp 1 Thời gian 1 phút/HS (Đối với HS dân tộc 1,5 phút/HS) PHẦN ĐỌC ( 10 điểm ) I. BÀI ĐỌC: Giáo viên cho HS bốc thăm bài đọc và trả lời một trong hai câu hỏi của nội dung đoạn văn vừa đọc: Bài 1: “Mưu chú Sẻ” sách Tiếng Việt 1/Tập 2, trang 70. Đọc đoạn 1 từ “Buổi sớm rửa mặt”và trả lời câu hỏi: Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? ( Thưa anh, tại sao một người sạch sẻ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt) Đọc đoạn 2 từ “Nghe vậy muộn mất rồi” và trả lời câu hỏi: Sẻ làm gì khi Mèo đặt Sẻ xuống đất ? ( Sẻ vụt bay đi ) Bài 2: “Quà của bố” sách Tiếng Việt 1/Tập 2, trang 85. Đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? (Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa) Đọc khổ thơ 2, 3 và trả lời câu hỏi: Bố gửi cho bạn những quà gì? (Bố gửi nghìn cái nhớ – nghìn cái thương – nghìn lời chúc – nghìn cái hôn) Bài 3: “Đầm sen” Sách Tiếng Việt 1/Tập 2, trang 91. (Đọc đoạn “ Hoa sen đua nhau .. xanh thẫm”) Câu hỏi: - Khi nở, hoa sen trông như thế nào? ( Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng) - Đọc câu văn tả hương sen? ( Hương sen ngan ngát, thanh khiết) II. CÁCH ĐÁNH GIÁ * ĐIỂM ĐỌC : (9 điểm) - Điểm 9: Đọc trơn đúng, to, rò ràng, trôi chảy. biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/phút. - Điểm 7- 8: Đọc đúng các yêu cầu trên nhưng còn sai sót hoặc đánh vần 1-3 tiếng (Đối với HS dân tộc có thể sai 5-6 tiếng). - Điểm 5-6: Đọc trơn đúng, tương đối rõ ràng, còn sai sót hoặc đánh vần 3-6 tiếng, không chậm quá 30 giây so với thời gian quy định (Đối với HS dân tọc đọc sai không quá 8 tiếng). - Điểm 3-4: Đọc trơn tương đối đúng, tương đối rõ ràng, còn sai sót hoặc đánh vần 4-8 tiếng, tốc độ đọc còn chậm không quá 1 phút so với thời gian quy định (Đối với HS dân tộc sai không quá 10 tiếng). - Điếm 1-2: Đọc không đát các yêu cầu trên. * ĐIỂM TRẢ LỜI CÂU HỎI: (1 điểm) Trả lời đáng câu hỏi được 1 điểm (Tùy mức độ trả lời câu hỏi của HS mà GV ghi điểm phù hợp với yêu cầu) Điểm phần đọc = điểm đọc bài + điểm trả lời câu hỏi PHIẾU BỐC THĂM ĐỌC THÀNH TIẾNG Bài 1: “Mưu chú Sẻ” sách Tiếng Việt 1 / Tập 2, trang 70. Bài 2: “Quà của bố” sách Tiếng Việt 1/Tập 2, trang 85. . Bài 3: “Đầm sen” Sách Tiếng Việt 1/Tập 2, trang 91.
Tài liệu đính kèm: