Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 1, 2, 3 - Vũ Thị Anh Đào

doc 153 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 25/06/2022 Lượt xem 283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 1, 2, 3 - Vũ Thị Anh Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 1, 2, 3 - Vũ Thị Anh Đào
TuÇn1:
Thø hai ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2020
Buæi s¸ng
TiÕt 1: Chµo cê 
TiÕt 2 : To¸n 
Bài 1 TRÊN - DƯỚI, PHẢI – TRÁI. TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Học xong bài học này, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Xác định được các vị trí : trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.	
- HS có kĩ năng sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. 
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Màn hình chiếu, máy tính.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính,các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch.
- Cho HS làm quen với bộ đồ dùng học Toán.
- GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,.
- HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn về những gì em nhìn thấy.
B. Hoạt động hình thành kiến thức(12 phút)
- Yêu cầu HS quan sát vào tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
(GV chỉ vào từng tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các thuật ngữ vừa nêu).
C. Hoạt động thực hành, luyện tập (15 phút)
 Bài 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập: Quan sát hình vẽ:
a. Khoanh vào các đồ vật trên bàn.
b. Đánh dấu x vào đồ vật bên tay trái em bé.
c. Đánh dấu vào đồ vật bên tay phải em bé.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài tập
- GV khuyến khích HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, ở giữa để nói về các đồ vật có trong bức tranh.
- GV có thể đặt câu hỏi liên quan đến bức tranh (Kể tên những vật ở dưới gầm bàn? Kể tên những vật ở trên mặt bàn? Trên bàn có những vật nào ở bên tay trái của bạn gái?.......)
- GV yêu cầu HS thao tác lấy một số đồ dùng, chuyển vị trí cho chúng.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập: Quan sát hình vẽ
a. Tô màu đỏ vào mũi tên chỉ sang bên phải.
b. Tô màu xanh vào mũi tên chỉ sang bên trái.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm bàn. 
- GV đặt câu hỏi để HS sử dụng các từ 
“phải, trái” để định hướng không gian.
-GV nhận xét tuyên dương HS.
Bài 4:
- GV nêu yêu cầu bài tập: 
a. Quan sát tranh rồi đánh dấu vào câu đúng
b. Vẽ thêm quả trên cây và tô màu thích hợp
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập: 
a. Tô màu vào bạn đang giơ tay phải.
b. Tô màu vào bạn đang giơ tay trái.
- HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ dẫn của GV. Lưu ý GV cần gọi nhiều em lên thực hiện để các em thao tác nhanh.
b) HS trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào ?
- GV chuyển thành trò chơi “ Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” cho HS hoạt động.Ví dụ: GV giơ tay phải nhưng lại hô giơ tay trái. Nếu ai làm sai sẽ bị phạt.
- GV tổng kết trò chơi.
D. Hoạt động vận dụng. (3 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? 
- Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì?
- Khi tham gia giao thông em đi dường bên nào? 
- Khi lên cầu thang em đi bên nào?.......
D. Củng cố, dặn dò. (2 phút)
- Có rất nhiều quy tắc trong cuộc sống được xây dựng liên quan đến “ phải, trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự.
- Về nhà các con tìm hiểu thêm về những quy định liên quan đến “phải-trái”.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau:
 Hình vuông - Hình tròn
Hình tam giác - Hình chữ nhật.
- HS lắng nghe.
- HS lấy bộ đồ dùng và lấy lần lượt các đồ dùng có trong bộ để xem.
- HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô.
- Đại diện các nhóm phát biểu.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét.
- HS sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và diễn đạt của các em: Bạn gái ở đằng sau cái cây,.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét.
- Ví dụ: 
+ Hộp bút ở trên mặt bàn. 
+ Cặp sách ở dưới gậm bàn.
+ Chiếc rổ ở bên tay phải của bạn nhỏ.
+ Chiếc bút chì ở trên mặt bàn.
+ Bạn nhỏ ngồi ở giữa cái bàn.
- HS lấy theo hướng dẫn của GV: bút chì, tẩy, hộp bút, ....rồi nói thứ tự để của chúng.
- HS lắng nghe yêu cầu.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm bàn (1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời), tô màu thích hợp rồi dùng lời chia sẻ về bức tranh.
- HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái, để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến trường học thì rẽ bên phải, muốn đến bưu điện thì rẽ bên trái.
 - HS lắng nghe
- HS đánh dấu vào các câu đúng:
+ Cậu bé đúng sau cái cây.
+ Cây nấm to nằm ở giữa
- HS tô màu 
- HS thực hiện theo hiệu lệnh của cô: giơ tay phải, giơ tay trái, vỗ nhẹ tay trái vào vai phải,.....
- HS lắng nghe yêu cầu.
- HS thực hiện chơi.
- 1-2 HS nêu.
- 1-2 HS nêu.
TiÕt 3+4 : tiÕng viÖt 
 BÀI MỞ ĐẦU :EM LÀ HỌC SINH
(tiết 1+2)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Làm quen với thầy cô và bạn bè.
Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
Vở Luyện viết 1, tập một.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1,2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động:Ổn định(3 phút)
HS hát
2/Khám phá (15 phút)
Thầy cô tự giới thiệu về mình. (Bỏ qua hoạt động này, nếu thầy trò đã làm quen với nhau từ trước).
HS lắng nghe
HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp..., sở thích, nơi ở,...
* GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.
GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng
HS giói thiệu
Lớp vỗ tay khuyến khích bạn
GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một(20 phút)
Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách.
HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách.
4.GV giới thiệu bài mở đầu,những hoạt động mới và đồ dùng học tập
-Từ hôm nay các con sẽ làm quen các hoạt động mới
a)Hoạt động viết
-Hs nhìn hình 1:Em viết
-Gv yêu cầu cầm bút,hướng dẫn hs cầm bút bằng 3 ngón tay
-GV viết lên bảng các nét cơ bản và nét phụ
-Gv tô các nét cho hs thấy quy trình
-Gv nhận xét,khen ngợi
-GV tham khảo các nét phụ
HS lắng nghe
-HS theo dõi thực hiên
-HS theo dõi thực hiên
-HS mở vở luyện viết tập tô nét cơ bản
Buæi chiÒu
TiÕt 1+2: TiÕng viÖt
 BÀI MỞ ĐẦU : EM LÀ HỌC SINH
 (tiết 3+4)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Làm quen với thầy cô và bạn bè.
Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
Vở Luyện viết 1, tập một.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 3+4
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động: Ổn định(3 phút)
HS hát
2/Khám phá(10 phút)
Kĩ thuật đọc
HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích.
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lung, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
Hoạt động nhóm
HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn.
GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau đọc sách,...). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởng trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũng góp sức, các em sẽ cùng trao đối. thảo luận, hoàn thành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ đại diện nhóm báo cáo kết quả).
Nói - phát biểu ý kiến
HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? (Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu).
GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõnhững điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được.
HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,...
Học với người thân
HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HS đang làm gì? (Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.
Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan
HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô.
Đồ dùng học tập của em
HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS). GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,...
HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / cô kiểm tra.
GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách.
HS lắng nghe
HS trả lời
HS làm việc theo nhóm
HS thực hiện
-HS trả lời
-HS quan sát, trả lời câu hỏi
-HS thực hiện
Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD:
S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK.
B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng.
V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất
 HS lắng nghe
 TIẾT 4
1/ Khởi động: Ổn đinh (3 phút)
HS hát
2/Khám phá(15 phút)
A/Mục tiêu
Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1 (Cuối lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2).
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt.
Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết).
Dạy hát
HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một.
Trao đổi cuối tiết học
Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không?
Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết.
-HS làm theo lời cô giáo
-HS trả lời
TiÕt 3 : rÌn TiÕng viÖt 
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết nhanh nét đã học 
- Viết đúng các nét
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
-Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh, ảnh, mẫu chữ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: ( 3- 5 phót )
- Em hãy kể tên những nét mà em đã được học
-Nhận xét, bổ sung
-HS kể: nét ngang,nét thẳng,nét xiên,nét móc,nét khuyết,nét xoắn,nét thắt
2.Bài mới: ( 20 - 25 phót )
2.1.Giới thiệu bài: 
- Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn ôn tập:
-GV giới thiệu từng nét: nét ngang,nét thẳng,nét xiên,nét móc,nét khuyết,nét xoắn,nét thắt
-Nêu độ cao quy trình viết của từng nét( nét khuyết độ cao 5 ô li,các nét còn lại độ cao 2 ô li)
-GV viết mẫu và hướng dẫn viết
-Yêu cầu Hs viết bảng con
-Nhận xét
-HS lắng nghe
-HS đọc tên nét
-HS nêu độ cao,điểm đặt bút
-Viết BC
*.Luyện viết:
-GV yêu cầu HS mở vở để luyện viết
-GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ: Viết: mỗi nét một dòng.
-Yêu cầu HS viết bài
-Quan sát,hướng dẫn
-Nhận xét,tuyên dương
*HĐ cá nhân
-HS mở vở
-Nhắc lại nhiệm vụ
-Hs viết bài
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 - 5 phót )
-Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực
-Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
-HS nêu lại.
-HS lắng nghe.
Bæsung.:....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Thø ba ngµy 8 th¸ng 9 n¨m 2020
Buæi s¸ng
TiÕt 1: §¹o ®øc
 TiÕt 2+3: tiÕng viÖt
 BÀI 1: A, C (TIẾT 1,2)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1, 2
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định
- Hát 
- Giới thiệu bài:
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.
- GV ghi chữ a, nói: a
- GV ghi chữ c, nói: c (cờ)
- Lắng nghe
- 4-5 em, cả lớp : a
- Cá nhân, cả lớp : c
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
2. Các hoạt động chủ yếu.
Hoạt động 1. Khám phá(15 phút)
Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.
a. Dạy âm a, c.
- GV đưa lên bảng cái ca
- Đây là cái gì?
- GV chỉ tiếng ca 
- GV nhận xét
- HS quan sát
- HS : Đây là cái ca
- HS nhận biết c, a
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca
ca
c
a
- GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?
- HS quan sát
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước và âm a đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : ca
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca
- Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca
b. Củng cố: 
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng ca
- Chữ c và chữ a
- Tiếng ca
- HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a-ca, ca
Hoạt động 2. Luyện tập(20 phút)
Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
2.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Nói to tiếng có âm a....)
a. Xác định yêu cầu
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS lần lượt nói tên từng con vật: gà, cá, nhà, thỏ, lá
- HS nói đồng thanh
- HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập
c. Tìm tiếng có âm a.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật.
+ GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
- HS nói to gà (vì tiếng gà có âm a)
- HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a)
d. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : gà
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : cá 
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cà
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : nhà
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : thỏ
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : lá
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
- HS báo cáo cá nhân
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a.
- HS nói (cha, bà, da,...)
2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c (cờ)
a. Xác định yêu cầu của bài tập
- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm c.
- HS theo dõi
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật.
- GV giải nghĩa từ cú : là loài chim ăn thịt, kiếm mỗi vào ban đêm, có mắt lớn rất tinh)
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS lần lượt nói tên từng con vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá
- HS nói đồng thanh (nói to, nói nhỏ)
- HS lắng nghe
- HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : cờ vỗ tay 1 cái
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói thầm : vịt không vỗ tay
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cú vỗ tay 1 cái
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : cò vỗ tay 1 cái
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : dê không vỗ tay
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : cá vỗ tay 1 cái
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
- HS báo cáo cá nhân
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm c, nói thầm tiếng không có âm c.
- HS nói (cỏ, cáo, cờ...)
2.3. Tìm chữ a, chữ c (Bài tập 5)
a) Giới thiệu chữ a, chữ c
- GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ)- mẫu chữ ở dưới chân trang 6.
- GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa dưới chân trang 7.
- Lắng nghe và quan sát
- Lắng nghe và quan sát
b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ
- GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với bạn Bi đi tìm chữ a và chữ c nhé.
* GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
- HS lắng nghe
- HS làm cá nhân tìm chữ a rồi cài vào bảng cài. 
- HS giơ bảng 
- HS đọc tên chữ
* GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
* Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ a trong bài tập 5 VBT
- HS làm cá nhân tìm chữ c rồi cài vào bảng cài. 
- HS giơ bảng 
- HS đọc tên chữ
* Làm bài cá nhân
TiÕt 3: to¸n
Bài 2:	HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN
 HÌNH TAM GIÁC - HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Học xong bài học này, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.
- Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác,hình chữ nhật từ các vật thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.	
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hóa toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
 - Thông qua việc lắp ghép tạo hình mới từ các hình đã học HS phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Màn hình chiếu, máy tính.
Bộ đồ dùng Toán 1 (Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động. (5’)
- Cho học sinh xem tranh khởi động và làm việc theo nhóm đôi.
- Cho học sinh các nhóm lên chia sẻ
- Giáo viên nhận xét chung
- Học sinh xem tranh và chia sẻ cặp đôi về hình dạng các đồ vật trong tranh
- Đại diện các nhóm lên chia sẻ :
+ Mặt đồng hồ hình tròn
+ Lá cờ có dạng hình tam giác
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (12’)
1. Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
* Hoạt độngcá nhân:
- Lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình vuông (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tròn (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tam giác (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình chữ nhật (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.
- Học sinh lấy trong bộ đồ dùng các đồ vật theo yêu cầu.
- Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông
- Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông
- Học sinh quan sát và nêu : Hình tròn
- Học sinh quan sát và nêu : Hình tam giác
- Học sinh quan sát và nêu : Hình chữ nhật
* Hoạt động nhóm:
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên cho các nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm việc theo nhóm 4 : Học sinh trong nhóm tên các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp.
- Các nhóm cùng giáo viên nhận xét
C. Hoạt động thực hành luyện tập. (13’)
Bài 1. Kể tên cácđồ vật trong hình vẽ có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
- Giáo viên cho học sinh thực hiện theo cặp.
- Gọi các nhóm lên chia sẻ
- Giáo viên hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại yêu cầu
- Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Đại diện các nhóm lên chia sẻ: 
+ Bức ảnh hình vuông
+ Cái đĩa nhạc, biển báo giao thông hình tròn
+ Cái phong bì thư hình chữ nhật
+ Biển báo giao thông hình tam giác
Bài 2.Hình tam giác có màu gì?Hình vuông có màu gì?Gọi tên các hình có màu đỏ.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm đôi
- GV rèn HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, hình dạng.
- GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- GV khuyến kích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình 
- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài
- 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời
- HS sửa cách đặt câu hỏi, cách trả lời
- Các nhóm báo cáo kết quả
Bài 3. Ghép hình em thích
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- GV cho học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên cho các nhóm lên chia sẻ các hình ghép của nhóm
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập
- Các nhóm lựa chọn hình định lắp ghép, suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật để ghép các hình đã lựa chọn.
- Các nhóm lên trưng bày và chia sẻ sản phẩm của nhóm
D.. Hoạt động vận dụng(3’)
Bài 4. Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- Giáo viên cho học sinh quan sát và chia sẻ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập
- HS quan sát và chia sẻ
E.. Củng cố, dặn dò (5’)
- Bài học hôm nay, em biết được thêm được điều gì?
- HS lên chia sẻ
Buæi chiÒu
TiÕt 1 : TiÕng viÖt 
 BÀI 1: A, C (TIẾT 3)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Tiết 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học
- HS đánh vần: cờ-a-ca
- HS đọc trơn ca
- HS nói lại tên các con vật, sự vật
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6) (30 phút)
a. Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
b. Làm mẫu.
- HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa.
- GV chỉ bảng chữ a, c
- HS theo dõi
- HS đọc
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết :
+ Chữ c: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong trái. Điểm đặt phấn dưới đường kẻ 3.
+ Chữ a: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược. Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên dòng kẻ 3 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín đến dòng kẻ 2 thì dừng lại.
+ Tiếng ca: viết chữ c trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ a.
- HS theo dõi
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con
- HS viết chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ c, a từ 2-3 lần
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- GV nhận xét
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- Cho HS viết chữ ca
- GV nhận xét
- HS xóa bảng viết tiếng ca 2-3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- HS khác nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp. (3 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 2
- GV khuyến khích HS tập viết chữ c, a trên bảng con
- Lắng nghe
TiÕt 2 : TẬP VIẾT
A, C, CA
(1 tiết sau bài 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy chiếu để minh họa chữ mẫu, ( bảng phụ viết mẫu yêu cầu bài tập viết). 
- HS: Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (2 phút)
-GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm nay chúng ta cùng đi tập tô, tập viết các chữ: a, c và tiếng ca - chữ viết thường, cỡ vừa
HS lắng nghe
b. Khám phá (3 phút)
- GV chiếu các chữ cần đọc lên màn hình ( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ cần đọc và viết)
- Cho hs đọc: a, c, ca
-GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách viết rồi viết mẫu (kết hợp nhắc lại cách viết): (10 phút)
+ Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ gồm 1 nét (nét cong trái). Cách viết: đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong trái, đến khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2 thì dừng lại.
+ Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc ngược). Cách viết: đặt bút dưới ĐK 3 m

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1canh_dieu_tuan_1_2_3_vu_thi_anh_dao.doc