Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2019

doc 17 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 15/06/2022 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2019
 BẢNG TRỌNG SỐ BÀI THI HKII
 MÔN VẬT LÍ 7
 Năm học 2018- 2019
Hình thức : TNKQ+TL
Nội dung
Tổng số tiết
ST Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
Số câu
Số điểm TT
Số điểm dự tính
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1. Điện tích
2
2
1.4
0.6
10.8
4.6
3
1
1.0
0.5
1.1
0.5
2. Nguồn điện,các tác dụng của dòng điện
5
5
3.5
1.5
26.9
11.6
7
3
2.5
1.25
2.5
1.2
3.CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch 
6
4
2.8
3.2
21.5
24.6
6
6
2.5
2.25
2.2
2.5
Tổng
13
11
7.7
5.3
59.2
40.8
16
10
6.0
4.0
5.8
4.2
 BẢNG MA TRẬN TỔNG QUÁT
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
(nội dung, chương)
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
 TL
1. Điện tích.
Số câu
1
1
1
1
2
2
Số điểm
0.25
0.5
0.25
0
0.5
0
0.5
1
Tỉ lệ %
2.5
5
2.5
0
5
0
0
5
10
2. Nguồn điện các tác dụng của dòng điện .
Số câu
3
0.5
3
0.5
2
1
8
2
Số điểm
0.75
0.5
0.75
0.5
0.5
0.75
0
2
1.75
Tỉ lệ %
7.5
5
7.5
 5
5
 7.5
0
20
17.5
3. CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch
Số câu
3
0.5
2
0.5
5
2/3
1/3 
10
2
Số điểm
0.75
0.5
0.5
0.75
1.25
0.5
 0.5
2.5
2.25
Tỉ lệ %
7.5 
 5
 5
 7.5
 12.5
5
 5
25 
22.5
Tổng số câu
9
7
10
20
6
Tổng số điểm
3.25
2.75
4.0
5
5
Tỉ lệ %
32.5
27.5
40.0
50%
50%
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện tích 
Biết được:
-Những vật nhiễm điện có khả năng hút các vật nhẹ hoặc phóng điện qua vật khác gọi là các vật đã nhiễm điện hay các vật mang điện tích. 
- Hai loại điện tích, sự tương tác giữa hai điện tích cùng loại và hai điện tích khác loại
Hiểu được:
Một vật sau khi cọ xát nhận thêm êlectrôn sẽ nhiễm điện tích âm, nếu mất bớt êlectrôn sẽ nhiễm điện tích dương.
Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện của các vật.
Số câu hỏi
1C1
1C21
1C2
1C22
2
2
Số điểm
0.25
0.5
0.25
0.5
0.5
1
Tỉ lệ %
2.5
5
2.5
5
5
10
2. Nguồn điện các tác dụng của dòng điện 
Biết được:
- Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích 
- Chiều của dòng điện theo qui ước. 
- Các tác dụng của dòng điện thông qua các biểu hiện của nó qua các thiết bị điện.
-Ghi nhớ kí hiệu của một số bộ phận của mạch điện, vẽ được sơ đồ mạch điện kín gồm: nguồn điện, công tắc, dây dẫn, bóng đèn.
 -Hiện tượng đoản mạch là hiện tượng mạch điện bị nối tắt, I trong mạch tăng.
- Hiểu được:
+ Các tác dụng của dòng điện tìm được một số VD trong thưc tế,
+Mỗi nguyên tử là một hạt rất nhỏ gồm một hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm, xung quanh có các êlectrôn mang điện tích âm .Tổng điện tích âm của các êlectrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. 
- Xác định được chiều của dòng điện trong sơ đồ mạch điện.
- Một vật nhiễm điện âm nếu nó nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn.
-Đòng là chất dẫn điện tốt vì có rất nhiều êlectrôn tự do.
Vận dụng được:
- Các biểu hiện mà dòng điện có tác dụng sinh lý lên cơ thể người và động vật.
Giải thích được ý nghĩa của hiệu điện thế ghi trên các thiết bị điện, giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) 
- Tìm được ví dụ về một số đồ dùng điện hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Tìm được ví dụ về vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện trong thực tế.
Số câu hỏi
3C3,5,6
0.5C23a
3C7,8,12
0.5C23b
2C9,10
1C24
8
2
Số điểm
0.75
0.5
0.75
0.5
0.5
0.75
2
1.75
Tỉ lệ %
7.5
5
7.5
 5
 7.5
20
17.5
3. I và U đối với đoạn mạch
Biết được:
-Đơn vị đo cường độ dòng điện.
-Dụng cụ dùng để đo HĐT và đo CĐDĐ.
- Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện.
- Kí hiệu CĐDĐ,HĐT; đơn vị CĐDĐ, đơn vị HĐT .
Hiểủ được:
-Trong đoạn mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp:
+Dòng điện qua mạch chính có cường độ IAB = I1= I2.
 +Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = U1 + U2
-Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song dòng điện qua mạch chính có cường độ IAB = I1+ I2., HĐT giữa hai đầu đoạn mạch UAB = U1 = U2 
-Chọn được vôn kế phù hợp để hiệu điện thế. 
Vận dụng:
-Xác định cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp và mắc song song. 
- Các biện pháp an toàn điện trong thực tế.
Vận dụng:
Xác định hiệu điện thế đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp
3C11,16,20
0.5C25a
2C13,15
0.5C25b
5C17,18,19,14,4
2/3C26b,c
 1/3 C26a
10
2
0.75
0.5
0.5
0.75
1. 25
0.5
0.5
2.5
2.25
7.5 
 5
 5
 7.5
 12.5
5
5
25 
22.5
TS câu hỏi
9
7
10
20
6
TS điểm
3.25
2.75
4.00
5
5
Tỉ lệ %
60%
40%
50%
50%
Trường THCS Đạ Kho KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKII
Họ và tên :............................. NĂM HỌC 2018 -2019 
Lớp 7/ MÔN: Vật lý lớp 7 - Thời gian 20 phút 
Điểm
 Đề:01
I Trắc nghiệm : (5đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong những câu sau: 
Câu 1. Một vật nhiễm điện có đặc điểm 
A. có khả năng hút các vật khác. 	 	B. không hút, không đẩy các vật khác. 
C. không hút các vật khác. 	 	D. vừa hút vừa đẩy các vật khác.
Câu 2. Một thước nhựa trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành vật nhiễm điện 
Dương khi
A. thước nhựa mất bớt điện tích dương. B. thước nhựa mất bớt êlectrôn.
C. thước nhựa nhận thêm điện tích dương. D. thước nhựa nhận thêm êlectrôn. 
Câu 3. Dòng điện trong kim loại là dòng
A. các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng . 	 B. các phân tử dịch chuyển có hướng.
C. các nguyên tử dịch chuyển có hướng. 	 D. các điện tích dịch chuyển có hướng.
Câu 4. Có hai bóng đèn cùng loại 2,5V được mắc nối tiếp và nối với hai cực của nguồn điện. Hiệu điện thế hợp lí nhất giữa hai cực của nguồn điện sẽ là
A. 5V 	B. 2,5V 	 C. 5,5V 	D. 25V 
Câu 5. Dòng điện không có tác dụng
A. làm nóng dây dẫn. 	 B. hút các vụn giấy. 
C. làm quay kim nam châm. 	 D. làm tê liệt thần kinh .
Câu 6. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi 
A. mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện. B. mạch điện có dây dẫn ngắn. 
C. mạch điện không có cầu chì . D. mạch điện dùng acquy để thắp sáng.
Câu 7. Nhôm là chất dẫn điện tốt là vì
A. nhôm là chất cho dòng điện chạy qua.	 B. nhôm có khối lượng riêng lớn.
C. nhôm có ít êlectrôn tự do.	 	D. nhôm có nhiều êlectrôn tự do.
Câu 8. Sô ñoà chæ ñuùng chieàu cuûa doøng ñieän theo qui öôùc laø 
	A	B	C	D
Câu 9. Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại là
 do dòng điện có
A. tác dụng hoá học	 B. tác dụng từ
C. tác dụng sinh lý	 D. tác dụng nhiệt
Câu 10. Hai vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là 
A. nhôm, sứ. 	 	 B. đồng, cao su. 
C. chì, nilông. 	 	 D. sứ, nhựa.
Câu 11. Đơn vị đo hiệu thế là 
 A. vôn (V) B. ampe (A) C. kilôgam (kg) D. niutơn (N)
Câu 12. Biết nguyên tử hyđrôcó 1 êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. Điện 
tích hạt nhân của nguyên tử hyđrô là 	
A. +1e	 	 	B. -1e	 C. -2e	 D. +2e. 
Câu 13. Bạn An dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, 
kết quả thu được là 12 vôn. An đã dùng vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp nhất là
A. 12,5V và 0,1V	 B. 12,5V và 0,01V 	 C. 15V và 0,1V 	 D. 12V và 0,5V
Câu 14. Có hai bóng đèn cùng loại 24V được mắc song song với nhau, để hai đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện sẽ là 
A. 12V. B. 24V. 	 C. 30V.	 D. 12 V.
Câu 15. Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song không phải vì
A. có thể bật tắt các bóng đèn độc lập với nhau.
B. một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng.
C. tiết kiệm số đèn cần dùng.
D. các bóng đèn có cùng hiệu điện thế.
Câu 16. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là
A. vôn kế. B. ampekế. C. nhiệt kế. D. nhiệt lượng kế.
Câu 17. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song giữa hai điểm A, B. Dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,3A ; I2 = 0,2A. Cường độ dòng điện (IAB) chạy trong mạch chính có giá trị là
 	A. IAB = 0,2A B. IAB = 0,3A C. IAB = 0,5A D. IAB = 0,1 A
Câu 18. Để đảm bảo an toàn về điện ta cần
A. sử dụng dây dẫn bằng kim loại. 
B. lắp rơle tự ngắt khi có sự cố về điện.
C. bật cầu dao điện khi lắp đặt các thiết bị dùng điện.
D. sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì.
Câu 19. Nếu gia đình em có hai bóng đèn giống nhau có ghi 220V, để hai bóng đèn này hoạt động bình thường và thuận tiện khi sử dụng thì em sẽ mắc hai bóng đèn này theo kiểu
 A. nối tiếp B. song song. 
 C. song song hoặc nối tiếp. D. hỗn hợp.
Câu 20. Ampekế là dụng cụ dùng để đo
 A. cường độ dòng điện. B. nhiệt độ.	 C. khối lượng. D. hiệu điện thế.
Trường THCS Đạ Kho KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKII
Họ và tên :............................. NĂM HỌC 2018 - 2019 
Lớp 7/ MÔN: Vật lý lớp 7 - Thời gian 20 phút 
Điểm
 Đề:02
I Trắc nghiệm : (5đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong những câu sau
Câu 1. Đơn vị đo cường độ dòng điện là 
 A. niutơn (N) B. vôn (V) C. ampe (A) D. kilôgam(kg) 
Câu 2. Biết nguyên tử hiđrô có 1 êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. Điện tích hạt nhân của nguyên tử hiđrô là 	
A. -2e	 	 B. +2e	 C. -1e	 D. +1e. 
Câu 3. Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là
 	A. nhiệt kế. B. ampekế. C. vôn kế. D. nhiệt lượng kế.
Câu 4. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song giữa hai điểm A, B. Dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,25A ; I2 = 0,3A. Cường độ dòng điện (IAB) chạy trong mạch chính có giá trị là
A. IAB = 0,25A B. IAB = 0,5A C. IAB = 0,55A D. IAB = 0,05A
Câu 5. Để đảm bảo an toàn về điện ta cần
A. bật cầu dao điện khi lắp đặt các thiết bị dùng điện.
B. sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì.
C. sử dụng dây dẫn bằng kim loại. 
D. lắp rơle tự ngắt khi có sự cố về điện.
Câu 6. Bạn Tuấn dùng ampekế để cường độ dòng điện trong mạch điện, kết quả thu được là 2,5A. Tuấn dùng ampekế có GHĐ và ĐCNN phù hợp nhất là
A. 2,5A và 0,1mA B. 3A và 0,1A 	C. 2,5A và 0,25A 	 D. 2,5A và 0,5 mA
Câu 7. Có hai bóng đèn cùng loại 6,5V được mắc nối tiếp với hai cực của nguồn điện, để hai đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện sẽ là 
A. 6,5V. B. 13V. 	 C. 56V.	 D. 7,2.
Câu 8. Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song không phải vì
A. một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng.
B. các bóng đèn có cùng hiệu điện thế.
C. tiết kiệm số đèn cần dùng.
D. có thể bật tắt các bóng đèn độc lập với nhau.
Câu 9. Nếu gia đình em có hai bóng đèn giống nhau có ghi 220V, để hai bóng đèn này hoạt động bình thường và thuận tiện khi sử dụng thì em sẽ mắc hai bóng đèn này theo kiểu
 A. song song B. nối tiếp. 
 C. song song hoặc nối tiếp. D. hỗn hợp.
Câu 10. Vôn kế là dụng cụ dùng để đo
	A. nhiệt độ.	 B. khối lượng.	 C. hiệu điện thế. D. cường độ dòng điện. 
Câu 11. Một vật nhiễm điện có đặc điểm 
A. vừa hút vừa đẩy các vật khác. 	 B. không hút, không đẩy các vật khác. 
C. không hút các vật khác. D. có khả năng hút các vật khác.
Câu 12. Một thước nhựa trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành vật nhiễm điện âm khi
A. thước nhựa mất bớt điện tích dương. C. thước nhựa mất bớt êlectrôn.
B. thước nhựa nhận thêm êlectrôn. D. thước nhựa nhận thêm điện tích dương. Câu 13. Dòng điện không có tác dụng
A. làm quay kim nam châm. B. làm tê liệt thần kinh.
C. làm nóng dây dẫn. 	 D. hút các vụn giấy.
Câu 14. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi 
A. mạch điện không có cầu chì. B. mạch điện dùng acquy để thắp sáng.
C. mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện. D. mạch điện có dây dẫn ngắn. 
Câu 15. Nhựa là chất cách điện tốt là vì
A. nhựa là chất cho dòng điện chạy qua.	 B. nhựa có khối lượng riêng nhỏ.
C. nhựa có nhiều êlectrôn tự do.	 D. nhựa có rất ít êlectrôn tự do.
Câu 16. Sô ñoà maïch ñieän chæ ñuùng chieàu qui öôùc cuûa doøng ñieän laø là sơ đồ
 	 	 	 A	 B	 C	 D
Câu 17. Khi tiến hành làm thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thấy đùi ếch co 
lại là do dòng điện có	
A. tác dụng nhiệt.	 B. tác dụng sinh lý.
C. tác dụng từ.	 D. tác dụng hoá học.
Câu 18. Ba vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là
A. mêca, nhôm, sứ,	 	 B. chì, gỗ, cao su. 
C. không khí, nilông, đồng. 	 D. sứ, thuỷ tinh, nhựa. 
Câu 19. Dòng điện là dòng
A. các điện tích dịch chuyển có hướng. B. các nguyên tử dịch chuyển có hướng. 
C. các êlectrôn dịch chuyển có hướng . D. các phân tử dịch chuyển có hướng.
Câu 20. Hai bóng đèn như nhau được mắc nối tiếp giữa hai đầu đoạn mạch AB, khi đó giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB sẽ
A. bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn. 
B. nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn.
C. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn.
D. lớn hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn.
Trường THCS Đạ Kho KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKII
Họ và tên :............................. NĂM HỌC 2018- 2019 
Lớp 7/ MÔN: Vật lý lớp 7 - Thời gian 25 phút 
 II. Tự luận:5 đ’
Câu 21. (0,5đ’) Có mấy loại điện tích? là những loại nào? Các vật mang điện tích sẽ tương tác với nhau như thế nào? 
 Câu 22. (0,5đ’) Giải thích tại sao khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô ta thấy càng lau thì càng có nhiều bụi bám vào màn hình?
Câu 23. (1đ’) 
a/ Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Một nguồn điện 2 pin, 2 bóng đèn được mắc nối tiếp, các dây nối và 1 công tắc điều khiển hai đèn tạo thành mạch điện kín.
b/ Xác định chiều của dòng điện chạy trong mạch điện trên.
Câu 24. (0,75ñ’) Trên vỏ của một chiếc quạt điện có ghi 220V. Số vôn(V) này cho ta biết điều gì?
Câu 25. (1,25ñ’)
a/ Cách mắc Ampekế vào mạch điện? 
b/ Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (hình 1) biết ampekế A1 có số chỉ 0,5A. Hãy tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2?
A1
Đ1
Đ2 
+ 
_
_ 
Hình 1
Câu 26.(1,0ñ’) Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 2).
a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.
b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23.
c. Biết các hiệu điện thế U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12.
Hình 2
Đ1
Đ2
1
2
3
ÑAÙP AÙN
ÑEÀ THI HKII
 Moân :Vaät lyù 7
 Naêm hoïc 2018 -2019 
I.Traéc nghieäm (5 ñieåm) Moãi caâu choïn ñuùng 0,25 ñ’
Caâu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đề 1
A
B
A
A
B
A
D
B
C
D
A
A
C
B
C
A
C
B
B
A
Đề 2
C
D
B
C
D
B
B
C
A
C
D
B
D
C
D
C
B
D
A
A
II.Töï luaän: (5đ’)
Câu 21. (0,5đ’)
Trả lời được :
Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. (0,25đ) 
Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. (0,25đ)
Caâu 22. (0,5 đ’)
 - Khi ta lau màn hình bằng khăn bông khô thì màn hình bị nhiễm điện do cọ xát (0,25ñ’)
 - Màn hình tivi hút các bụi. (0,25ñ’).
Caâu 23. (1ñ’)
 a/ Sử dụng đúng kí hiệu vẽ đúng sơ đồ mạch điện (0,5đ’). 
 b/ Theo qui ước chiều của dòng điện, xác định được chiều của dòng điện(0,5đ’) 
 Caâu 24. (0,75ñ’)
Giải thích đúng : 
+Giá trị HĐT định mức của quạt là 220 V, Nếu HĐT qua quạt nhỏ hơn HĐT định mức quạt sẽ HĐ không bình thường (0,25ñ’). 
+Nếu HĐT qua quạt lớn hơn 220V quạt sẽ cháy (0,25’).
+Nếu HĐT qua quạt bằng HĐT định mức quạt sẽ HĐ bình thường(0,25đ’)
Caâu 25. (1,25ñ’)
a/ Cách mắc vôn kế: Song song với vật cần đo (0,25đ’) sao cho dòng điện đi vào từ núm dương của vôn kế và đi ra từ núm âm (0,25 đ’). 
b/ Vì đèn Đ1 mắc nối tiếp với đèn Đ2(0,25 đ’) Nên I = I1 = I2 (0,25đ’)
+Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 là 0,5A(0,25ñ’)
Caâu 26. (1ñ’)
 a/ Ta có U13 = U12 + U23 = 2,4 + 2,5 = 4,9(V)(0,5đ)
 b/ Ta có U23 = U13 - U12 = 11,2 - 5,8 = 5,4 (V)(0,25đ)
 c/ Ta có U12 = U13 - U23 = 23,2 - 11,5 = 11,7(V)(0,25đ)
 Ñaï Kho ngaøy 12thaùng 4 naêm 2019
Duyeät cuûa tröôøng Duyeät cuûa toå Ngöôøi ra ñeà.
 Tröông Thò kieân
Lê Mậu Kiên	Trần thị Lệ Nga
II. Tự luận:5 đ’
Câu 21 (0,5đ): Có mấy loại điện tích, là những loại nào? Các vật mang điện tích sẽ tương tác với nhau như thế nào? 
 Câu 22 (0,5đ): Giải thích tại sao xe chở xăng thường đeo theo dây xích sắt thả lê trên mặt đường ?
Câu 23 (1đ): 
a/ Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Một nguồn điện 4 pin, 2 bóng đèn được mắc song song, các dây nối và 2 công tắc điều khiển hai đèn tạo thành mạch điện kín. 
b/ Xác định chiều của dòng điện chạy trong mạch trên.
Câu 24 (0,75ñ): Trên vỏ của một chiếc nồi cơm điện có ghi 220V. Số Vôn (V) này cho ta biết điều gì?
Câu 25 (1,25ñ):
a/ Trong đoạn mạch mắc nối tiếp cường độ dòng điện tại các điềm khác nhau có giá trị như thế nào? 
b/ Cho m¹ch ®iÖn cã s¬ ®å hình vÏ, sè chØ cña ampe kÕ lµ 1A. H·y cho biÕt dßng ®iÖn qua mçi bãng ®Ìn cã cường ®é lµ bao nhiªu ? 
-
+
A
V
2
V
1
V
Hình 1
Câu 26 (1,0ñ): Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 2).
a. Biết các hiệu điện thế U12 = 6V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.
b. Biết các hiệu điện thế U13 = 24V; U12 = 6V. Hãy tính U23.
Hình 2
Đ1
Đ2
1
2
3
ÑAÙP AÙN
ÑEÀ THI HKII
 Moân :Vaät lyù 7
 Naêm hoïc 2017 -2018 
I.Traéc nghieäm (5 ñieåm) Moãi caâu choïn ñuùng 0,25 ñ’
Caâu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đề 1
A
D
A
B
B
A
D
B
C
A
B
A
C
A
C
B
C
B
B
D
Đề 2
B
D
B
C
D
B
B
C
A
D
D
C
D
C
D
C
B
D
A
A
II.Töï luaän: (5đ’)
Câu 21 (0,5đ):
Trả lời được :
Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương: (0,25đ) 
Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau: (0,25đ)
Caâu 22 (0,5 đ):
 -Thùng xe khi chuyển động cọ xát mạnh với không khí và bị nhiễm điện, (0,25ñ) có thể phát ra tia lửa, gây cháy nổ. Do đó cần phải đeo dây xích sắt để nối đất (0,25ñ).
Caâu 23 (1ñ)đ
 - Sử dụng đúng kí hiệu vẽ đúng sơ đồ mạch điện: (0,5đ). 
 - Theo qui ước chiều của dòng điện, xác định được chiều của dòng điện: (0,5đ). 
 Caâu 24 (0,75ñ):
Giải thích đúng : HĐT định mức (0,5đ) để nồi cơm điện hoạt động bình thường: (0,25đ).
Caâu 25 (1,25ñ): 
a/ Trong đoạn mạch mắc nối tiếp cường độ dòng điện tại các điểm khác nhau có giá trị bằng nhau: (0,5đ).
 b/ Vì 2 đèn mắc nối tiếp (0,25ñ) nên:
Dßng ®iÖn qua mçi ®Ìn cã cường ®é b»ng sè chØ cña ampe kÕ: I1= I2 = I = 1A: (0,5ñ).
Caâu 26 (1ñ):
 a/ Ta có U13 = U12 + U23 = 6 + 2,5 = 8,5 (V): (0,5đ)
 b/ Ta có U23 = U13 - U12 = 24 -6 = 18 (V): (0,5đ)
 Ñaï Kho ngaøy 16 thaùng 4 naêm 2018
Duyeät cuûa tröôøng Duyeät cuûa toå Ngöôøi ra ñeà.
 Tröông Thò kieân
Lê Thị Hoài	Lê Mậu Kiên
Trường THCS Đạ Kho KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKII
Họ và tên :............................. NĂM HỌC 2015-2016 
Lớp 7/ MÔN: Vật lý lớp 7 - Thời gian 25 phút 
 Đề:02
 II. Tự luận:5 đ’
21. (0,5đ’) Có mấy loại điện tích?, là những loại nào? Các vật mang điện tích sẽ tương tác với nhau như
 thế nào? 
 22. (0,5đ’) Giải thích tại sao khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô ta thấy càng lau thì càng có nhiều bụi bám vào màn hình?
23. (1đ’) 
a/ Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Một nguồn điện 2 pin, 2 bóng đèn được mắc nối tiếp, các dây nối và 1 công tắc điều khiển hai đèn tạo thành mạch điện kín.
b/ Xác định chiều của dòng điện chạy trong mạch điện trên.
24. (0,75ñ’) Trên vỏ của một chiếc quạt điện có ghi 220V. Số vôn(V) này cho ta biết điều gì?
25. (1,25ñ’)
a/ Cách mắc Ampekế vào mạch điện? 
A1
Đ1
Đ2 
+ 
_
_ 
b/ Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (hình 1) biết ampekế A1 có số chỉ 0,5A. Hãy tính cường độ dòng 
điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2?
Hình 2
Đ1
Đ2
1
2
3
Hình 1
26.(1,0ñ’) Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 2).
a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.
b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23.
c. Biết các hiệu điện thế U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12.
ĐÁP ÁN ĐỀ 02
II.Töï luaän: (5đ’)
Câu 21. (0,5đ’)
Trả lời được :
Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. (0,25đ) 
Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. (0,25đ)
Caâu 22. (0.5 đ’)
 - Khi ta lau màn hình bằng khăn bông khô thì màn hình bị nhiễm điện do cọ xát (0,25ñ’)
 - Màn hình tivi hút các bụi. (0,25ñ’).
Caâu 23. (1ñ’)
 a/ Sử dụng đúng kí hiệu vẽ đúng sơ đồ mạch điện (0.5đ’). 
 b/ Theo qui ước chiều của dòng điện, xác định được chiều của dòng điện(0.5đ’) 
 Caâu 24. (0,75ñ’)
Giải thích đúng : 
+Giá trị HĐT định mức của quạt là 220 V, Nếu HĐT qua quạt nhỏ hơn HĐT định mức quạt sẽ HĐ không bình thường (0,25ñ’). 
+Nếu HĐT qua quạt lớn hơn 220V quạt sẽ cháy (0,25’).
+Nếu HĐT qua quạt bằng HĐT định mức quạt sẽ HĐ bình thường(0,25đ’)
Caâu 25. (1,25ñ’)
a/ Cách mắc vôn kế: Song song với vật cần đo (0,25đ’) sao cho dòng điện đi vào từ núm dương của vôn kế và đi ra từ núm âm (0,25 đ’). 
b/ Vì đèn Đ1 mắc nối tiếp với đèn Đ2(0,25 đ’) Nên I = I1 = I2 (0,25đ’)
+Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 là 0,5A(0,25ñ’)
Caâu 26. (1ñ’)
 a/ Ta có U13 = U12 + U23 = 2,4 + 2,5 = 4,9(V)(0,5đ)
 b/ Ta có U23 = U13 - U12 = 11,2 - 5,8 = 5,4 (V)(0,25đ)
 c/ Ta có U12 = U13 - U23 = 23,2 - 11,5 = 11,7(V)(0,25đ)
 Ñaï Kho ngaøy 18thaùng 4 naêm 2016
Duyeät cuûa tröôøng Duyeät cuûa toå Ngöôøi ra ñeà.
 Tröông Thò kieân
Lê Thị Hoài	Lê Mậu Kiên
Có thể làm cho thước nhựa nhiễm điện bằng cách :
A. phơi thước nhựa ở ngoài trời nắng 
B. cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô
C. áp sát thước nhựa vào một cực của pin 
 D. áp thước nhựa vào một cực của nam châm
	[]
Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiểm điện dương vì:
A.vật đó mất bớt điện tích dương 
C.vật đó mất bớt electron.
B.vật đó nhận thêm điện tích dương 
D.vật đó nhận thêm electron
[] 	
Dòng điện là :
	A. dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng 
C. dòng các phân tử dịch chuyển có hướng
	B. dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng 
 	D. dòng các điện tích dịch chuyển có hưóng
[]
Hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp với nhau khi đó giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
A. bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn .
B. nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn .
C. bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn .
D. lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn . 
[]
Dòng điện không có tác dụng:
 	A. làm nóng dây dẫn 	 
B. hút các vụn nhôm. 
 	C làm quay kim nam châm 	 
D. làm tê liệt thần kinh . 
[]
 Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi :
A. Mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện . 
B. Mạch điện có dây dẫn ngắn. 
C. Mạch điện không có cầu chì . 
D. Mạch điện dùng acquy để thắp sáng. 
[]
 Dòng điện có chiều:
A. từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm.
B. từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương.
C. từ cực âm sang cực dương.
D. Bất kì. 
[]
Trong nguyên tử, hạt có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác là :
A.hạt nhân 	 
B. êlectrôn .
C. hạt nhân và êlectrôn 
 D. không có loại hạt nào
[]
Dụng cụ hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện:
A.chuông điện 
B. bóng đèn bút thử điện
C. đèn LED 	 
D. bóng đèn dây tóc
[]
 Nhóm vật liệu được coi là vật dẫn điện là :
 	A. dây đồng, dây nhựa, dây chì 
 B dây len, dây nhôm, dây đồng 
 	C. dây nhựa, dây len, dây chì 
 D. dây chì, dây nhôm, dây đồng 
[]
Hiệu điện thế được đo bằng đơn vị :
 A.vôn(V) 
B.Ampe(A) 
C.kilôgam(kg) 
D.Niutơn(N) 
[]
Có hai bóng đèn cùng loại 6v được mắc nối tiếp và nối với hai cực của nguồn điện. Hiệu điện thế hợp lí nhất là: 
A.3V 
B.6V 
C.9V 
D.12V
[]
Dòng điện chạy qua một bóng đèn có cường độ nhỏ dần thì
A.đèn sáng mạnh dần. 
B. đèn sáng yếu dần.
C. đèn sáng không thay đổi. 
D. đèn sáng có lúc mạnh, lúc yếu. 
[]
Cường độ dòng điện qua đèn 1,2A. Ampe kế dùng để đo đo cường độ dòng điện qua đèn có GHĐ phù hợp nhất là:
A.1,5A 
B.1A 
C.1,15A 
D.50.mA 
[] 
Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song không phải vì lí do:
A.vì tiết kiệm số đèn cần dùng.
B.vì các bóng đèn có cùng hiệu điện thế.
C.vì có thể bật tắt các bóng đèn độc lập với nhau.
D.vì một bong đèn bị hỏng thì các bong còn lại vẫn sáng. 
[]
Am pe kế là dụng cụ dùng để đo:
A hiệu điện thế 
B nhiệt độ 
C.cường độ dòng điện 
D. khối lượng
[]
Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song, dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,5A , I2 = 0,25. Cường độ dòng điện ( I ) chạy trong mạch chính có giá trị là:
A. I = 0,25A 
B. I1 = 0,5A 
C. I = 1A 
D. I = 0,75A
[]
Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp.Dòng điện chạy qua Đ1 là I1 = 0,5A .Cường độ dòng điện chạy đèn Đ2 là:
A. I = 0,25A 
B. I = 0,75A 
C. I1 = 0,5A 
 D. I = 1A
 []
A
Đ1
Đ2 
+ 
_
_ 
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.Biết số chỉ của ampe kế là 0.3A. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn 1 sẽ là:
 	 A. 0,3A . B. 0,6A . 
 	 C. 0,9A. D. 0,15A. 
[]
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo:
	A. cường độ dòng điện. 
B. nhiệt độ.	 
C. khối lượng.	 
D. hiệu điện thế.
 []

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_2_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_201.doc