Trường THPT Châu Thành ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HK I – LỚP 11 THPT Mã phách MÔN: VẬT LÝ (Đề kiểm tra gồm 02 trang) Ngày kiểm tra 30/10/2014 Mã đề: 11401 Họ và tên : ........ Lớp: 11B... Số báo danh: .... ".............................................................................................................................................................. Trả lời trắc nghiệm: Mã đề 11401. Chữ ký giám khảo:................................... Điểm:............................ 1 2 3 4 5 6 7 8 Mã phách 9 I. Trắc nghiệm: 3 điểm. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho : A. khả năng thực hiện công của nguồn điện. B. khả năng tác dụng lực của nguồn điện. C. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện. D. khả năng tích điện cho hai cực của nó. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì: A. hai quả cầu đẩy nhau. B. không hút mà cũng không đẩy nhau. C. hai quả cầu hút nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Culông: A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. tăng 4 lần. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. hình dạng của đường đi. C. cường độ của điện trường. D. độ lớn điện tích dịch chuyển. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho điện trường về A. khả năng tác dụng lực tại một điểm. B. khả năng sinh công tại một điểm. C. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường. Một điện tích điểm mang điện âm, điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng ra xa nó B. hướng về phía nó C. phụ thuộc vào độ lớn của nó D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Trường hợp nào sau đây không tạo thành tụ một điện? A. Giữa hai bản kim loại là nước vôi. B. Giữa hai bản kim loại là không khí. C. Giữa hai bản kim loại là sứ. D. Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện là: A. Cường độ dòng điện. B. Hiệu điện thế. C. Suất điện động. D. Điện trở trong. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện và mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch: A. Tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài B. Tăng khi điện trở mạch ngoài giảm. C. Tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài D. Giảm khi điện trở mạch ngoài giảm. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: Hai điện tích điểm có độ lớn lần lượt là q1 = 40C và q2 = 70C đặt cách nhau 20cm trong môi trường có hằng số điện môi = 2. Tính lực tương tác giữa chúng. Lấy k = 9.109 Nm2/C2. (2đ) Bài 2: Hai điện tích q1 = 2.10-7 C và q2 = - 6.10-7 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong chân không. Xét điểm C nằm trên đường thẳng AB, cách A khoảng 20cm và cách B khoảng 60cm. Tính cường độ điện trường do q1 gây ra tại C. (1đ) Tính cường độ điện trường tổng hợp do q1 , q2 gây ra tại C. (1đ) R2 R1 R3 r Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó nguồn điện có suất điện động 15V và điện trở trong r = 1, các điện trở R1 = 8, R2 = 4, R3 = 6. Xác định: a. điện trở RN của mạch ngoài. (1đ) b. cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện. (1đ) c. điện năng tiêu thụ của điện trở R3 trong 10 phút. (1đ) ---------- Hết ---------- BÀI LÀM ...
Tài liệu đính kèm: