Trường THCS Lê Quý Đôn Phòng GD Huyện Vĩnh Cửu ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 6. NĂM HỌC: 2006-2007 Đề: I.Trắc nghiệm: A.Khoanh tròn vào đáp án đúng: 1.Các câu sau, câu nào không đúng a.Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực b.Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi độ lớn của lực c. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi độ lớn của lực d. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi hướng của lực 2.Hiện tượng nào sau xảy ra khi nung nóng một lượng chất lỏng a.Thể tích của chất lỏng tăng c.Trọng lượng của chất lỏng tăng b. Thể tích của chất lỏng giảm d.Khối lượng của chất lỏng tăng 3.Mỗi độ trong bằng một độ trong nhiệt giai Xenxiut a. nhiệt giai Farenhai c. nhiệt giai Kenvin b. nhiệt kế thủy ngân d. nhiệt kế rượu 4.Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau, cách sắp xếp nào đúng: a. Khí ôxi, sắt, rượu. b. Rượu, khí ôxi, sắt c. Khí ôxi, rượu, sắt d. Rượu, sắt, khí ôxi B.Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: 1.Nhiệt kế y tế dùng để đoNhiệt kế rượu dùng để đo... 2.Khi nhiệt độ tăng thì thể tích của vật,còn khối lượng riêng của vật . C.Câu ghép đôi 1.Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng A.tự động đóng ngắt mạch điện 2.Băng kép dùng để B.là 1 thang nhiệt độ 3.Nhiệt giai C.đo nhiệt độ 4.Nhiệt kế dùng để D.thì phồng lên D.Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai 1. Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại Đ S 2.Chất rắn nóng lên hay lạnh đi đều co lại Đ S 3. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất 4. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên Đ S II.Tự luận: 1.Hãy tính xem 500C bằng bao nhiêu 0F ? 2.Hai nhiệt kế cùng có bầu chứa một lượng thuỷ ngân như nhau, nhưng ống thủy tinh của nhiệt kế 1 có tiết diện lớn hơn ống thuỷ tinh của nhiệt kế 2. Khi đặt 2 nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thuỷ ngân trong hai ống có dâng cao như nhau không? Tại sao? 3.Một bình cầu cổ dài đựng nước, úp miệng xuống cái chậu như hình vẽ. Nếu nhiệt độ thay đổi, mực nước trong bình sẽ thay đổi thế nào theo nhiệt độ ? ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 6.( 2006-2007) I.Trắc nghiệm: A.Khoanh tròn vào đáp án đúng: (1 điểm) 1. b 2. a 3.c 4.c B.Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm) 1. nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ khí quyển 2. tăng, giảm C.Câu ghép đôi: (1 điểm) 1-D 2-A 3-B 4-C D.Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai: (1 điểm) 1- Đ 2- S 3-Đ 4-Đ II.Tự luận: 500C = 00C + 500C = 320F + 50*1.80F = 1220F (2 điểm) Không. Vì thể tích thủy ngân trong hai nhiệt kế tăng lên như nhau, nên trong ống thuỷ tinh có tiết diện nhỏ mực thuỷ ngân sẽ dâng cao hơn. (2 điểm) *Nhiệt độ tăng: không khí trong bình nở ra, đẩy mực nước xuống *Nhiệt độ giảm: không khí trong bình co lại, mực nước sẽ dâng lên trong bình. (2 điểm) Trường THCS Lê Quý Đôn Phòng GD Huyện Vĩnh Cửu ĐỀ THI HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 6. NĂM HỌC: 2006-2007 I.Trắc nghiệm: A.Khoanh tròn vào đáp án đúng 1. Để nâng một vật nặng có khối lượng 30kg, ta nên dùng hệ thống ròng rọc nào dưới đây để lực kéo Fkéo< 300N: a. b. c. d. 2.Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi hơ nóng không khí đựng trong một bình kín: a.Thể tích không khí tăng b.Khối lượng riêng của không khí tăng c.Khối lượng riêng của không khí giảm d.Cả 3 hiện tượng trên không xảy ra 3.Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau, cách sắp xếp nào đúng: a. Khí ôxi, sắt, rượu. b. Rượu, khí ôxi, sắt c. Khí ôxi, rượu, sắt d. Rượu, sắt, khí ôxi B. Chọn từ thích hợp điền vào ô trống: 1.Chất rắn khi co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể.. 2.Khi nhiệt độ tăng thì.của vật tăng,còn khối lượng của vật không đổi 3.Mỗi chất đều nóng chảy và ..ở cùng nhiệt độ C. C âu ghép đôi: 1. Sự bay hơi a. Là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng 2. Sự nóng chảy b. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi 3. Sự đông đặc c. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn D. Chọn câu đúng, sai: 1. OoC ứng với 32K và 273oF 2. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên 3. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng II. Tự luận 1. Hãy tính xem: 40oC = ? oF 2. Những ngày trời nóng gắt, để xe đạp ngoài nắng, xe hay bị xẹp lốp, thậm chí nổ lốp, em hãy giải thích tại sao? 3. Sau đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất được đun nóng liên tục Thời gian ( phút ) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Nhiệt độ ( oC ) 20 30 40 50 60 70 80 80 80 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian b. Có hiện tượng gì xảy ra từ phút 12 đến phút 16 ? chất tồn tại ở những thể nào? c. Chất lỏng này có tên gọi là gì ? ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 6.( 2006-2007) I. Trắc nghiệm ( 3 đ ) A. 1.b 2.d 3.c B. 1. Thể tích 2. Đông đặc 3. Gây ra lực rất lớn C. 1+b 2+a 3+c D. 1-S 2- Đ 3- Đ II. 1. ( 2 đ ) 40oC = OoC + 40oC = 32oF + 40x1,8oF = 32 oF + 72 oF = 104 oF 2.( 2 đ ) Khi để xe đạp ngoài nắng, không khí trong ruột xe nở ra, chui qua các miếng vá ra ngoà làm xe bị xẹp lốp Nếu nhiệt độ quá cao, không khí trong ruột xe nở ra quá mức cho phép có thể vỡ ruột xe và lốp xe Trường THCS Lê Quý Đôn Phòng GD Huyện Vĩnh Cửu ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 7. NĂM HỌC: 2006-2007 I/Trắc nghiệm: Điền từ vào chỗ trống để có câu trả lời đúng: Câu 1:A/Hai vật nhiễm điện .(1)khi để gần nhau sẽ hút nhau B/ Hai vật nhiễm điện .(2)khi để gần nhau sẽ đẩy nhau C/lược nhựa sau khi cọ sát với tóc bị nhiễm điện (3) D/Tóc sau khi cọ sát với lược nhựa sẽ nhiễm điện.(4) Câu 2:A/Vật nhiễm điện là.(5). B/ Vật cách điện là.(6). C/Hạt nhân nguyên tử mang điện tích(7). D/Electron mang điện tích (8).. *Nhận định đúng (Đ) hoặc sai(S) vào cuối câu Câu 3:A/Dòng điện là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng B/ dòng điện trong kim loại là dòng các elercton tự do dịch chuyển có hướng C/Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích âm chuyển có hướng D/các chất khí đều không cho dòng điện đi qua Câu 4 : A/dòng điện gây ra tác dụng nhiệt khi đi qua dây tóc bóng đèn B/Dòng điện có tác từ vì nó hút các vật bằng sắt C/Dòng điện chỉ gây ra tác dụng phát sáng đèn đi ốt phát quang D/Dòng điện ddi qua bóng đèn bút thử điện làm hai đầu dây đèn nóng tơi nhiệt độ cao và phát sáng II/ Tự luận Câu 1:Một nguyên tử trung hòa về điện nhận thêm electron sẽ mang điện gì? Vì sao? Câu 2:Cho mạch điện có sơ đồ dưới đây nguồn điện là 1 pin với các cực (+) và(-) chưa biết . Hãy dùng đèn điôt phát quang để xác định xem A, hay B cực+ của pin và chiều dòng điện trong mạch Câu 3:Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có 2 nguồn điện mắc nối tiếp 3 công tắc và 4 bóng đèn. Trong đó công tắc K1 dùng để điều khiển hai đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp ,công tắc K2 điều khiển hai đèn Đ3 và Đ4 mắc nối tiếp,công tắc K3 dùng để đóng ngắt mạch điện ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 7.( 2006-2007) I/Trắc nghiệm: Câu 1:(1đ) (1) Khác lọai (2)cùng lọai (3) âm (4) dương Câu 2:(1đ) (5)cho dòng điện đi qua (6)không cho dòng điện đi qua (7) dương (8) âm Câu 3:(1đ) A.Đ B/S C/Đ D/S Câu 4(1đ) A/Đ B/S C/S D/S II/Tự luận: Câu 1(2đ) Mang điện âm vì khi đó tổng điện tích của các electron có trị số tuyệt đối lớn hơnđiện tích dương của hạt nhân nguyên tử Câu 2:(3đ) câu C9 bài 22(SGK) Câu 3:(1đ) Phòng GD Huyện Vĩnh Cửu Trường THCS Lê Quý Đôn ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II. MÔN : VẬT LÍ 7 Thời gian: 45 pht NĂM HỌC: 2006-2007 I/ Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất: Câu 1:Trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế bằng không? A/Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch B/ Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch C/ Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín D/ Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng Câu 2: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dãn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút: A/Các vụn nhôm B/Các vụn sắt C/Các vụn đồng D/Các vụn giấy viết Câu 3:Dòng điên có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng đang họat động bình thường? A/Ruột ấm điện C/Dây dẫn điện trong mạch điện gia đình B/Công tắc D/Đèn báo ti vi Câu 4:Dùng mảnh vải khô để cọ xát ,thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích? A/Một ống bằng gỗ C/Một ống bằng giấy B/Một ống bằng thép D/Một ống bằng nhựa Cậu 5:Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: A/Dòng điện là dòng.. B/Dòng điện trong kim lọai là dòng.. C/ Hai cực của một pin hay acquy là các cực.. của nguồn điện đó D/Dòng điện lâu dài chạy trong dây điện nối liền các thiết bị điện với Câu 6:Hãy kẻ đọan thẳng nối các câu lại để chỉ sự phù hợp về nội dung giữa chúng 1/Tác dụng nhiệt a/Bóng đèn bút thử điệnsáng 2/ Tác dụng hóa học b/Mạ điện 3/ Tác dụng phát sáng c/Chuông điện kêu 4/ Tác dụng từ d/Dây tóc bóng đèn phát sáng II/Tự luận: Câu 1:Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây: a/0.35A=..mA c/500kV=V b/4.2 mA= ..A d/0.5 V=..mV Câu 2:Quan sát dưới gầm các ô tô chở xăng bao giờ ta cũng thấy có một dây xích sắt.Một đầu dây xích này được nối với vỏ thùng chứa xăng ,đầu kia được thả kéo lê trên mặt đường .hãy cho biết dây xích này sử dụng như thế để làm gì? tại sao? Câu 3. a)Vẽđồ mạch điện gồm có 2 nguồn điện mắc nối tiếp trong đó có 3công tắc, k1 điều khiển đèn 1 mắc song song với k2 điều khiển đèn 2, k3 điều khiển mạch điện. b) Vẽ vị trí đặt ampe kế đo cường độ dịng điện qua các đèn c)Vẽ vị trí đặt vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2cực của nguồn điện ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 7. NĂM HỌC: 2006-2007 I/Trắc nghiệm:(3đ) Câu 1:B Câu 2:B Câu 3:D Câu 4:D Câu 5:A/các điện tích dịch chuyển có hướng B/các electron tự do dịch chuyển có hướng C/dương và âm D/ nguồn điện Câu 6:1+d 2+b 3+a 4+c II/Tự luận: Câu 1:a/350mA b/0.0042A c/500000V d/500mV Câu 2:Dùng dây xích sắt đe tránh xẩy ra cháy nổ xăng.Vì khi ôtô chạy ôtô cọ xát với không khí làm nhiễm điện các phần khác nhau củaôtô .Nếu bị nhiễm điện mạnh ,giữa các phần này phát sing tia lửa điện gây cháy nổ xăng .Nhờ dây xích sắt lá vật dẫn điện ,các điện tích từ ôtô dịch chuyển qua nó xuống đất lọai trừ sự nhiễm điện mạnh Câu 3(3điểm): a)Vẽ đúng sơ đồ( 2điểm) b)Vẽ đúng vị trí đặt ampe kế (0.5 điểm) c)Vẽ đúng vị trí đặt vôn kế(0.5 điểm) Trường THCS Lê Quý Đôn Phòng GD Huyện Vĩnh Cửu ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 8. NĂM HỌC: 2006-2007 I.TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? a. Viên đạn đang bay. b. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. c. Hòn bi đang lăn trê mặt đất. d. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử ? a. Chuyển động không ngừng. b. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên. c. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. d. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. Câu 3: Các nguyên tử, phân tử có thể nhìn thấy được bằng: a. Kính lúp c. Mắt thường b. Kính hiển vi d. Kính hiển vi hiện đại Câu 4: Yếu tố quyết định quá trình khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm. a. Thể tích b.Trọng lượng c.Nhiệt độ d. Cả ba yếu tố trên Câu 5: Chọn câu sai trong các câu: a.Bất kỳ vật nào cũng có nhiệt năng. b.Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng. c.Khi làm lạnh một vật nhiệt năng của vật giảm. d.Nhiệt năng của vật luôn không thay đổi. Câu 6: Trong sự dẫn nhiệt có liên quan đến hai vật, nhiệt lượng được truyền từ vật có : a. Khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ. b. Thể tích lớn sang vật có thể tích nhỏ. c. Nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ. d.,Từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp. Câu 7 : Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau: a/. Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng 2 cách , đó là ( 1 )và ..(2).. b./.(3) của vật là tổng động năng của các (4).. cấu tạo nên vật. B. TỰ LUẬN.(6đ) Câu 1: Lấy 1 cốc nước đầy và một thìa muối tinh. Cho muối từ từ vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài . Hãy giải thích tại sao? Câu 2: Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh? ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 8. NĂM HỌC: 2006-2007 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 C Câu 2B Câu 3D Câu 4C Câu 5D Câu 6D ( 4 Câu 2 điểm ) Câu 7 : (1) thực hiện công ,(2) truyền nhiệt ,(3) nhiệt năng, (4) phân tử ( 1 điểm ) II. TỰ LUẬN Câu 8. ( 3 điểm ): Muối và nứơc từ các phân tử riêng biệt nhỏ bé khi cho từ từ muối vào nước các phân tử muối tách rời nhau và xen lẫn vào khoảng trống giữa các phân tử nước và cũng như các phân tử muối nên muối tan vào trong nứoc nhưng nước không tràn ra ngoài khỏi cốc Câu 9. ( 3 điểm ): Đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh là do ở nước nóng nhiệt độ cao nên các phân tử nước và các phân tử đường chuyển động nhanh hơn nên hịa lẫn vo nhau nhanh hơn do đó đường tan ra trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh. Trường THCS Lê Quý Đôn Phòng GD Huyện Vĩnh Cửu ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 8. NĂM HỌC: 2006-2007 I/ Trắc nghiệm: Điền từ vào chỗ trống để có câu trả lời đúng Câu 1:A/Một vật có khả năng thực hiện công thì vật đó có(1). B/Cơ năng vật đó có được do(2)được gọi là động năng C/Cơ năng của vật có được do.(3) . được gọi là thế năng hấp dẫn D/..(4).cấu tạo nên vật và luôn chuyển động hỗn độn không ngừng Câu 2:A/Nhịêt độ càng cao thì nhịêtnăng của vật(5). B/Phần nhiệt năng mà vật nhận được khi truyền nhiệt gọi là.(6). C/Sự truyền nhiệt năng chủ yếucủa chất khí là(7) D/ Sự truyền nhiệt năng chủ yếucủa chất rắn lá(8).. *Nhận định đúng (Đ) hoặc sai(S) vào cuối câu Câu 3:A/Cách làm tăng nhiệt năng của vậtmà không thực hiện công gọi là dẫn nhiệt B/Có thể làm giảm nhiệt năng của vật bằng cách truyền nhiệt C/Một quả bóng đang nằm trên sân không có nhịêt năng D/ Một quả bóng đang bay trên không có nhiệt năng Câu 4: A/Cái bàn học trên mặt đất vẫn có năng lượng B/Cái bàn học trên mặt đất vẫn không có năng lượng C/ Quả bóng đang bay có thế năng đàn hồi D/ Quả bóng đang bay có cả thế năng đàn hồi và động năng II/Tự luận: Câu 1:Một viên đạn đang bay trên cao có những dang năng lượng nào mà em đã học Câu 2:Giải thích sự khuyếch tán của đồng sunphat vào nước Câu 3:Để tăng nhịêtt độ của 1 kg nước thêm 10C nước cần nhận thêm 1 nhiệt lượng là 4200J .Muốn tăng nhiệt độ của 10 kg nước từ 200C đến 1000C nước cần nhận vào một nhiệt lượng là bao nhiêu ? ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 8. NĂM HỌC: 2006-2007 I/Trắc nghiệm(4đ) Câu 1:(1đ) A/ (1)Cơ năng C/(3)độ cao so với vật mốc B/(2)chuyển động D/(4)cácnguyên tử ,phân tử Câu 2:(1đ) A/(5)càng lớn C/(7)đối lưu B/(6)nhiệt lượng D/(8)dẫn nhiệt Câu 3:A/S B/Đ C/S D/Đ Câu 4:A/Đ B/S C/S D/S II/Tự luận: Câu 1(2đ):Động năng ,thế năng vànhiệt năng Câu 2(2đ)(Sgk) Câu 3(2đ):Q=10.4200.80=3360000(J) Trường THCS Lê Quý Đôn Phòng GD Huyện Vĩnh Cửu ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II. MÔN : VẬT LÍ 8 Thời gian 45 phút NĂM HỌC: 2006-2007 I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 : Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau : Các nguyên tử, phân tử chuyển đọng hỗn độn không ngừng. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong chuyển động Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào. Câu 2:Trong các hiện tượng sau đây ,hiện tương nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? Hãy chọn câu trả lời đúng . A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước. C. Sự tạo thành gió B. Quả bóng bay dù buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian D. Đường tan vào nước Câu 3 : Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Nhiệt độ. B. Nhiệt năng. C. Khối lượng D. Thể tích Câu 4: Trong các sự truỳên nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt? A. Sự truyền nhiệt từ mặt trời tới trái đất. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò. C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của 1 thanh đồng D. Sự truỵền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn. Câu 5 : Tạo thành câu hoàn chỉnh và đúng bằng cách kết hợp một nội dung của cột bên trái với một nội dung ở cột bên phải. 1. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên các chất có đặc điểm là 2. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh khi 3. Chuyển động Bơ-rao chứng tỏ 4. Hiện tượng khuếch tán chứng tỏ a. các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. b. các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách. c. các hạt riêng biệt vô cùng nhỏ bé, giữa chúng có khoảng cách và chuyển động nhiệt. d. nhiệt độ giữa các nguyên tử, phân tử càng cao. e. nhiệt độ của vật càng cao. Câu 6 : Dùng cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của những câu sau cho đúng ý nghĩa vật lí : a).(1) có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. b). Sự (2) bằng các dòng chất lỏng hay chất khí gọi là sự đối lưu. c). Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng (3) d) ( 4). Có thể xảy ra cả ở trong chân không. II. TỰ LUẬN : Câu 1: Một ấm đun nước bằng đất có khối lượng 600g chứa 4 lít nước ở 20 0C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ? Câu 2: Một học sinh thả 1250g chì ở nhiệt độ 1200 C vào 400g nước ở nhiệt độ 300 C làm cho nước nóng lên tới 400C . Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có sự cân bằng nhiệt. Tính nhiệt lựơng nước thu vào. Tính nhiệt dung riêng của chì. So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch đó. ( Cho Biết CNước= 4200J/kg.K , CĐất =800J/kg.K , CChì =130J /kg.K ) ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ 2 MÔN: VẬT LÍ 8 NĂM HỌC: 2006-2007 I.Trắc nghiệm: Câu 1 : B, Câu 2: C , Câu 3: C, Câu 4 : C (Mỗi câu 0,25 điểm) Câu 5 : ( 1 điểm) (1-C), (2-e), (3-a), (4-b) Câu 6 : ( 1 điểm ) (1-nhiệt năng), (2- truyền nhiệt), (3-các tia nhiệt đi thẳng ), (4- bức xạ nhiệt) II.Tự luận ; Câu 1(3 điểm): Đổi 4 l = 4kg. Nhiệt lượng do ấm thu vào : Q1 = m1 .c1 .Dt1 =0,6.800.(100-20) =38400 J Nhiệt lượng do nước thu vào: Q2 = m2 .c2 Dt2 = 4.4200.(100-20) =134000J Nhiệt lượng do ấm nước thu vào : Q= Q1 + Q2 = 38400 + 134000 = 1382400J Câu 2.(4 điểm): Đổi:400g = 0,4 kg 1250g = 1,25 kg Nhiêt độ của chì ngay khi có sự cân bằng nhiệt là 400 C Nhiệt lượng do nước thu vào Q = m.c(t2 –t1) = 0,4.4200.10 = 16800 J c) Qtỏa = Qthu = 1680 J M Q Tỏa = m.c. Dt suy ra CPb = QTỏa /m. Dt = 16800/1,25.(120 -40) = 168J/kg.K d) Nhiệt dung riêng của chì tính được có sự chênh lệch so với nhiệt dung riêng của chì trong bảng SGK là do thực tế có nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài ` Trường THCS Lê Quý Đôn Phòng GD Huyện Vĩnh Cửu ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 Môn : VẬT LÍ 9 NĂM HỌC: 2006-2007 I . PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 : Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ : A/ Tăng 100 Lần B/ Giảm 100 lần C/ Tăng 200 lần D/ Giảm Đi 10000 lần Câu 2 : Khi cho dòng điện 1 chiều không đổi chạy vào cuộn dây sơ cấp của máy biến thế thì trong cuộn dây thứ cấp : A/ Xuất hiện dòng điện một chiều không đổi B/ Xuất hiện dòng điện một chiều biến đổi C/ Xuất hiện dòng điện xoay chiều D/ Không xuất hiện dòng điện nào cả Câu 3 : Đặt một vật trước thấu kính phân kì ta sẽ thu được : A/ Một ảnh ảo lớn hơn vật B/ Một ảnh ảo nhỏ hơn vật C/ Một ảnh thật lớn hơn vật D/ Một ảnh thật nhỏ hơn vật Câu 4. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì : A. Cho ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật. C. Cho ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. B.Cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. D. Cho ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật Câu 5: Hãy ghép mỗi phần a) , b) , c) , d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được 1 câu có nội dung đúng . Thấu kính hội tụ là thấu kính có Một vật đặt trước thấu kính hội tụ ở ngoài khoảng tiêu cự Một vật đặt trước thấu kính hội tụ ở trong khoảng tiêu cự Một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ 1. cho ảnh thật ngược chiều với vật 2. phần rìa mỏng hơn phần giữa 3. cho ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật 4. cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng đúng bằng tiêu cự II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 6 : Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 6V và 3V. Cuộn sơ cấp có 4400 vòng . Tính số vòng của các cuộn thứ cấp tương ứng. Câu 7: Một người cao 1,8m được chụp ảnh và đứng cách vật kính của máy ảnh là 4m. phim cách vật kính 5cm. Hỏi ảnh người ấy trên phim cao bao nhiêu xentimet ? ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 MÔN : VẬT LÝ 9 NĂM HỌC : 2006-2007 Câu 1D , 2D, 3B, 4B (4 câu 2 Điểm) Câu 5: :(1Điểm) a-2, b-1, c-3, d-4 Câu 6: (3 Điểm). Áp dụng công thức : Số vòng dây ở cuộn thứ cấp ứng với hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp là 6 V và 3 V lần lượt. TH1 : Ta có U1/ U2 = n1/ n2 suy ra n2 = U2.n1/ U1 = 6.4400 / 220 = 120 vòng TH2 : Ta có U1/ U2 = n1/ n2 suy ra n2 = U2.n1/ U1 = 3.4400 / 220 = 60 vòng O B A A’ B’ F Câu 7 ( 4 điểm): DOAB đồng dạng DO’A’B’ Suy ra A’B’/AB = O’A’/OA Suy ra A’B’ = (AB.O’A’) /OA = (1,6.0,006)/3 = 0,032 m = 3,2 cm Vậy trên phim ảnh của người ấy cao 3,2 cm I Trường THCS Lê Quý Đôn Phòng GD Huyện Vĩnh Cửu ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 Môn : VẬT LÍ 9 NĂM HỌC: 2006-2007 A.TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào các câu trả lời đúng Câu 1: Khi tia sang truyền từ không khí sang nước thì: góc khúc xạ lớn hơn góc tới góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới góc khúc xạ bằng góc tới cả 3 câu trên đều sai Câu 2: Ghép thành mênh đề hòan chỉnh ở A và B A 1. Một vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính luôn cho Một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ Khi góc tới bằng 0 B a.cho ảnh thật ngược chiều với vật b. góc khúc xạ bằng không ,tia sang không bị gảy khúc khi truyền qua hai môi trường c.ảnh ảo ,cùng chiều nhỏ hơn vật Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào khỏang trống: a.Vật kính của máy ảnh là một,ảnh trên phim là ảnh.,và ngược chiều với vật b.Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho. TỰ LUẬN Câu 1:Cách phân biệt thấu kính hội tụ và phân kì? S Câu 2: Cho hình vẽ sau : a..Hãy cho biết s’ là ảnh gì ?vì sao? b Thấu kính đã cho là thấu kính gì? S’ c.Xác định quang tâm O ,tiêu điểm F của thấu kính? Câu 3: Một vật sáng AB có chiều cao 1cm ,đặt trước thấu kính hội tụ tiêu cự 12cm cách thấu kính một khỏang 36cm Vẽ ảnh qua thấu kính hội tụ và nêu tính chất của ảnh? Tìm khỏang cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh? ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 MÔN : VẬT LÝ 9 NĂM HỌC : 2006-2007 A.TRẮC NGHIỆM; Câu 1: B (0.5 đ) Câu 2: 1c,2a,3b (1.5đ) Câu 3: (1đ) thấu kính hội tụ ,ảnh thật chùm tia ló phân kỳ B.TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: SGK (2đ) Câu 2: a.ảnh thật ,cùng chiều ,nhỏ hơn vật (2đ) b.là thấu kính hội tụ Câu 3. áp dụng tính chất của ảnh tạo bởi TK HỘI TỤ vẽ ảnh :ảnh thật ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật b. d’ =18cm, h= 0.5cm (3đ)
Tài liệu đính kèm: