Đề thi học kì II môn vật kí 6

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn vật kí 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì II môn vật kí 6
 Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình nội dung (từ tuần 16-34) 
Nội dung
TS tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Cơ học
5
3
3.5
1.5
23
10
Nhiệt học
12
11
7
3
47
20
Tổng
17
14
10.5
4.5
70
30
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu hỏi
Điểm số
Tồng số
TN
TL
Cơ học(LT)
23
4
3(0,75đ)
Tg:3,75’
1(2,5đ)
Tg:12,5’
3,25
Tg:16,25’
Nhiệt học(LT)
47
8
6(1,5đ)
Tg:7,5’
2(3đ)
Tg: 20’
4,5
Tg:27,5’
Cơ học(VD)
10
1
1(0,25đ)
Tg:1,25’
0
0,25
Tg: 1,25’
Nhiệt học(VD)
20
3
2(0,5đ)
Tg: 2,5’
1(1,5đ)
Tg:12,5’
2
Tg: 15’
Tổng
100
16
12 (3đ)
Tg: 15’
4(7đ)
Tg:45’
10
Tg:60’
2/ Số câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề KT ở mỗi cấp độ.
 Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cơ học
1.Biết được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động
2.Trình bày được tác dụng của ròng rọc cố định, ròng rọc động.
3.Hiểu được cần phải tác dụng lực ở diểm nào để có lợi về lực
4. Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao thì đẩy vật với lực nhỏ hơn trọng lượng vật.
5.Biết cách xác định trong những loại ròng rọc thì loại nào có lợi nhất và biết giải thích
6.Tính được lực tác dụng lên đòn bẩy trong các trong các trường hợp đã cho
Số câu hỏi
1
C1.2
0,5
C2.1
2
C3.1
C4.6
0,5
C5.1
1
C6.11
Số điểm
0,25
2
0,5
0,5
0,25
Nhiệt học
7.Nhận biết được thể tích của vật tăng khi vật nóng lên
8.Biết được chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất và chất nào nở vì nhiệt ít nhất
.9.Biết được quá trinh nóng chảy và đông đặc của 1 chất
10.Biết được điều kiện để xảy sự bay hơi
11.Biết được khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn không khí lạnh
12.Ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích hiện tượng
13.Biết cách lấy được nút thủy tinh ra khỏi lọ khi nứt bị kẹt bằng cách hơ nóng nút.
14. Nêu được sự giống và khác nhau của sự nỏ vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
14.Biết được nhiệt độ nóng chảy của rượu
15. Biết được qua bóng bàn bị móp nhúng vào trong nước nóng nó sẽ phồng lên như cũ do không khí bên trong dãn nở vì nhiệt
16.Vận dụng sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích hiện tượng
Số câu hỏi
4
C7.5
C8.4
C9.7
C10.8
2
C11.9
C13.3
2
C13.3
C14.2
2
C14.10
C15.12
1
C16.4
Số điểm
1
0,5
3
0,5
1,5
Tổng số điểm
1,25
2
1
3,5
0,75
1,5
Tổng số câu
5
0,5
4
2,5
3
1
ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VẬT KÍ 6
I. Trắc nghiệm:
1.Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có 
A. O2O=O1O B. O2O > 4O1O C. O1O > 4 O2O D. 4 O1O> O1O > 2 O1O 
2. Trong các câu sau đây câu nào không đúng 
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực
B. Ròng rọc cố dịnh có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
3. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh, Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào sau đây 
A. Hơ nóng nút B Hơ nóng cổ lọ C.Hơ nóng cả nút và cổ lọ D. Hơ nóng đáy lọ
4. Hiện tượng nào sẽ xảy ra khi nung nóng một lượng chất lỏng 
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng B. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng
C.Thể tích của chất lỏng tăng D. Cả khối lượng riêng, trọng lượng riêng, và thể tích đều tăng
5. Trong các cách sắp xếp của các chát nở vì nhiệt từ ít tới nhiều cách sắp xếp nào là đúng 
A. Rắn, lỏng, khí B Rắn, khí, lỏng C. Khí lỏng rắn D. Khí, lỏng rắn
6. Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa vật có khối lượng 50kg lên xe tải thì cần dùng lực
A.F50N C. F>500N D. F< 500N
7. Chỉ ra các kết luận sai trong các câu sau đây 
A. Sự truyền từ thể rắn sang thể lỏng là sự nóng chảy
B. Sự truyền từ thể lỏng sang thể rắn là sự đông đặc
C. Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của hầu hết các vật không thay đổi
D. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy giống nhau
8. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào 
A. Nhiệt độ B. Gió C. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng D. Cả A, B,C đều đúng
9.Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì
A. Khối lượng riêng của không khí nóng nhẹ hơn B. Khối lương của không khí nóng nhỏ hơn
C. Khối lượng của không khí nóng lón hơn D. Khối lượng riêng của không khí nóng lớn hơn
10. Nhiệt độ nóng chảy của rượu là 
A. 00C B. -500C C -980C D. -1170C
11. Để nâng một vật có khối lượng 15 kg lên bằng đòn bẩy thì ta phải tác dụng vào điểm A một Lực F là( biết OA>OB) A. F> 150N B. F<150N C. F=150N D. F= 300N
12. Quả bóng bàn bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng có thể phồng lên vì 
A. Nước nóng đã tác dụng vào bề mặt một quả bóng một lực kéo
B. Không khí trong quả bóng phồng lên, nở ra làm quả bóng phồng lên
C. Vỏ quả bóng gặp nóng nở ra, phồng lên như ban đầu
D. Cả 3 nguyên nhân trên
II.Tự luận:
1.(2,5 điểm) Tác dụng của ròng rọc động, ròng rọc cố định? Có 3 loại ròng rọc: ròng rọc cố định, ròng rọc động, và hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động sử dụng ròng rọc nào sẽ có lợi hơn vì sao?
2.(2 điểm) So sánh sự giống và khác nhau của của sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí?
3.(1 điểm) Vì sao khi đun nước không nên đổ nước thât đầy ấm?(1 đ)
4. (1,5 điểm) Vì sao khi rót nước ra khỏi bình thủy, nếu đậy nút lại liền thì thường xảy ra hiện tượng bật nút phích? Để tránh hiện tượng này cần phải làm gì?
 I. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
B
B
B
C
A
D
D
D
A
D
B
B
II. TỰ LUẬN:
Câu
Đáp án
Điểm
1
Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp
Ròng rọc động giúp lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động sẽ có lợi hơn vì vừa thay đổi hướng kéo vừa giảm trọng lượng của vật.
1
1
0,5
2
Giống: đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Khác: Các chất rắn,lỏng khác nhau nở vì nhiệ khác nhau, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
0,5
0,75
0,75
3
Nếu đổ thât đầy ấm thì khi nước sôi nước nở ra làm nước tràn ra ngoài
1
4
Khi rót nước ra khỏi phích có một lượng không khí tràn vào phích, khi đậy nút phích lại thì không khí trong phích dãn nở bị nút cản trở gay ra lực rất lớn làm bật nút phích. Để tránh hiện tượng này khi rót nước ra khỏi phích chờ chừng vài giây cho không khí trong phích dãn nở rồi mới đậy nút bình thủy 
1,5

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề thi vật lí 6 hki 2.doc