Đề khảo sát môn: Hóa học; lớp 10

docx 14 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1238Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát môn: Hóa học; lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát môn: Hóa học; lớp 10
TRƯỜNG THPT 
 AN DƯƠNG
ĐỀ KHẢO SÁT MÔN: HÓA HỌC; LỚP 10
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Đề bài có 05 trang
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; O = 16; F = 19; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; S = 32; Na = 23; K
= 39; Li = 7; Ba = 137; Ca = 40; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Ag = 108.
Câu 1: Cho các phản ứng sau :
(a) 4HCl + PbO2 ® PbCl2 + Cl2 + 2H2O	(b) HCl + NH4HCO3 ® NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3 ® 2NO2 + Cl2 + 2H2O	(d) 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1.
Câu 2: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p43s1.	B. 1s22s22p63s1.	C. 1s22s22p53s2.	D. 1s22s22p63s2.
Câu 3: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Fe.	B. Zn.	C. Cu.	D. Mg.
Câu 4: Để điều chế 3,36 lít khí Cl2 (đktc) từ các chất NaCl, H2SO4, MnO2 thì cần m gam NaCl. Hiệu suất phản ứng là 100%. Giá trị của m là
A. 36,10.	B. 17,55.	C. 8,77.	D. 37,50.
Câu 5: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 6: Hoà tan hết 2,8 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được 4,48 lít khí (đktc). M là
A. Na.	B. Ca.	C. K.	D. Li.
Câu 7: Trong số những câu sau đây, câu nào sai ?
Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có 7 chu kì, chu kì 1, 2, 3 là các chu kì nhỏ, chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn.
Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kỳ có số electron bằng nhau.
Câu 8: Trong nguyên tử X, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau : r
= 1,5.10-13.A1/3 cm. Tính khối lượng riêng (tấn/cm3) của hạt nhân nguyên tử X.
A. 117,5.1012.	B. 117,5.106.	C. 116.1012.	D. 116.106.
Câu 9: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử ?
2NO2 + 2NaOH ¾¾® NaNO3 + NaNO2 + H2O
C. CaO + CO2 ¾¾®CaCO3
NaOH + HCl ¾¾® NaCl + H2O
AgNO3 + HCl ¾¾®AgCl + HNO3
Câu 10: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
H2S và Cl2.	B. HI và O3.	C. Cl2 và O2.	D. NH3 và HCl.
Câu 11: Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl thu được khí X. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2 thu được khí Y. Cho Na2SO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z. Các khí X, Y, Z lần lượt là
A. H2S, Cl2, SO2.	B. O2, H2S, SO2.	C. H2S, O2, SO2.	D. O2, SO2 , H2S.
Câu 12: Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số) : aFeSO4 + bCl2 ® cFe2(SO4)3 + dFeCl3
Tỉ lệ a : c là :
A. 4 : 1.	B. 3 : 2.	C. 2 : 1.	D. 3 :1.
Câu 13: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là :
A. 17.	B. 15.	C. 23.	D. 18.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA và thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 672 ml CO2 (đktc). Hai kim loại là :
A. Be, Mg.	B. Mg, Ca.	C. Ca, Ba.	D. Ca, Sr.
Câu 15: Hạt nhân nguyên tử R có điện tích bằng 20+. Nguyên tố R ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn ?
A. Chu kì 3, nhóm IIA.	B. Chu kì 3, nhóm IIB.	C. Chu kì 4, nhóm IIA.	D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 16: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là
A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 5.
Câu 17: Mức độ phân cực của liên kết hoá học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là :
A. HI, HBr, HCl.	B. HI, HCl, HBr.	C. HBr, HI, HCl.	D. HCl, HBr, HI.
Câu 18: Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA ( ZX + ZY = 51 ). Phát biểu nào sau đây đúng?
Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O .
Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch.
Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7 .
Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton.
Câu 19: Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?
A. 6.	B. 12.	C. 10.	D. 9.
Câu 20: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhường 12 electron.	B. nhận 12 electron.	C. nhường 13 electron.	D. nhận 13 electron.
Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,33 gam muối khan. Giá trị của V là :
A. 3,36 lít.	B. 1,68 lít.	C. 2,24 lít.	D. 1,12 lít.
Câu 22: Cho dãy gồm các phân tử và ion : Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. 6.	B. 4.	C. 7.	D. 5.
Câu 23: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là :
A. Al.	B. Zn.	C. BaCO3.	D. giấy quỳ tím.
Câu 24: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
Hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron.
Với mọi nguyên tử, khối lượng nguyên tử bằng số khối.
Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron.
Câu 25: Cho phản ứng : FeSO*4* + K*2*Cr*2O7* + H2SO4* ® Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H*2*O Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là :
A. 14.	B. 30.	C. 26.	D. 12
Câu 26: Ở trạng thái cơ bản:
Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1.
Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.
Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt.
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z.	B. Số oxi hóa cao nhất của X trong hợp chất là +7.
C. Oxit và hiđroxit của Y có tính lưỡng tính.	D. Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp.
Câu 27: Chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. CO2.	B. HCl.	C. SO2.	D. K2O.
Câu 28: X là hợp kim của kim loại kiềm M (nhóm IA) và kim loại kiềm thổ R (nhóm IIA). Lấy 28,8 gam X hòa tan hoàn toàn vào nước, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Đem 2,8 gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X, thu được hợp kim Y chứa 13,29% Li về khối lượng. Kim loại kiềm thổ R trong hợp kim X là :
A. Ba.	B. Ca.	C. Sr.	D. Mg.
Câu 29: Tính chất axit của dãy các hiđroxit : H2SiO3, H2SO4, HClO4 biến đổi nh*ư thế nào ?
A. Tăng.	B. Không tuân theo quy luật.
C. Giảm.	D. Không thay đổi.
Câu 30: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là
A. 5.	B. 7.	C. 6.	D. 8.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
Axit flohiđric là axit yếu.
Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 5.
Câu 32: X, Y, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19, 8. Nếu các cặp X và Y; Y và Z; X và Z tạo thành liên kết hoá học thì các cặp nào sau đây có liên kết cộng hoá trị phân cực ?
A. Cặp X và Z.	B. Cặp X và Y, cặp X và Z.
C. Cặp X và Y, cặp Y và Z.	D. Cả 3 cặp.
Câu 33: Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nước Gia-ven.
A. HCHO.	B. H2S.	C. CO2.	D. SO2.
Câu 34: Cho dung dịch chứa 8,04 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 11,48 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%.	B. 47,2%.	C. 41,8%.	D. 52,8%.
Câu 35: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là :
A. kim loại và khí hiếm. B. phi kim và kim loại.	C. kim loại và kim loại.	D. khí hiếm và kim loại. Câu 36: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr (dung dịch X), thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Tổng số mol các chất tan trong X là :
A. 0,08 mol.	B. 0,06 mol.	C. 0,03 mol.	D. 0,055 mol.
Câu 37: Có các nhận định
S2- < Cl- < Ar < K+ là dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
Có 3 nguyên tố mà nguyên tử của nó ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 4s1.
Cacbon có hai đồng vị, Oxi có 3 đồng vị. Số phân tử CO2 được tạo ra từ các đồng vị trên là 12.
Các nguyên tố: F, O, S, Cl đều là những nguyên tố p.
Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hiđro có dạng HX. Vậy X tạo được oxit cao X2O7. Số nhận định không chính xác là :
A. 5.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 38: Muối T tạo bởi kim loại M (hoá trị II) và phi kim X (hoá trị I). Hoà tan một lượng T vào nước, thu được dung dịch Y. Nếu thêm AgNO3 dư vào Y thì khối lượng kết tủa tách ra bằng 188% khối lượng T. Nếu thêm Na2CO3 dư vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa tách ra bằng 50% khối lượng T. Công thức của muối T là
A. CaBr2.	B. CaCl2.	C. BaBr2.	D. BaCl2.
Câu 39: Cho dung dịch AgNO3 vào 4 ống nghiệm chứa dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI.
1
NaCl
2
NaBr
3
NaI
4
AgNO3
NaF
Hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là :
Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa trắng, không có hiện tượng.
Có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm, không có hiện tượng.
Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng đậm, có kết tủa vàng.
Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm.
Câu 40: Sau khi đun nóng 23,7 gam KMnO4, thu được 22,74 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp chất rắn trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl 36,5% (d = 1,18 g/ml) đun nóng. Thể tích khí Cl2 (đktc) thu được là:
A. 7,056.	B. 2,24.	C. 3,36.	D. 4,48.
Câu 41: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
Câu 42: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm :
dd n Br
2
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen (bình tam giác) chứa Br2:
A. Có kết tủa xuất hiện.	B. Dung dịch Br2 bị mất màu.
C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2.	D. Dung dịch Br2 không bị mất màu.
Câu 43: Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là :
A. 3,36.	B. 4,48.	C. 3,08.	D. 2,8.
Câu 44: Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất khí của nó với hiđro, R chiếm 75% về khối lượng. Khẳng định nào sau đây là sai ?
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử RO2 là liên kết cộng hóa trị có cực.
Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố R lớn hơn độ âm điện của nguyên tử nguyên tố hiđro.
Lớp ngoài cùng của nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Phân tử RO2 là phân tử phân cực.
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 6,94 gam hỗn hợp FexOy và Al trong 100 ml dung dịch H2SO4 1,8M, thu được 0,672 lít H2 (đktc). Biết lượng axit đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản ứng (giả sử không có phản ứng khử Fe3+ thành Fe2+). Công thức của FexOy là
A. FeO.	B. Fe3O4 hoặc FeO.	C. Fe3O4.	D. Fe2O3.
Câu 46: Cho 24,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm thổ M và oxit của nó tác dụng với HCl dư, thu được 55,5 gam muối khan và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Sr.	B. Ba.	C. Ca.	D. Mg.
Câu 47: Khi cho a gam dung dịch H2SO4 nồng độ C% tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na, Mg thì khối lượng khí H2 (khí duy nhất) thoát ra bằng 4,5% khối lượng dung dịch axit đã dùng. C% của dung dịch H2SO4 là :
A. 15%.	B. 45%.	C. 30%.	D. 25%.
Câu 48: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành 2 nguyên tố trên có dạng là :
A. X3Y2.	B. X5Y2.	C. X2Y5.	D. X2Y3.
Câu 49: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. K, Mg, N, Si.	B. N, Si, Mg, K.	C. K, Mg, Si, N.	D. Mg, K, Si, N.
(rắn)	2	4 (đặc)	¾	4	(khí)
Câu 50: Cho phản ứng : NaX	+ H SO	¾to ® NaHSO + HX Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
A. HCl, HBr và HI.	B. HF và HCl.	C. HBr và HI.	D. HF, HCl, HBr và HI.
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI MÃ ĐỀ 132
1C
2B
3A
4B
5D
6D
7D
8B
9A
10C
11C
12D
14A
14B
15C
16A
17D
18B
19D
20C
21D
22D
23C
24C
25C
26B
27D
28A
29A
30C
31B
32A
33C
34C
35B
36B
37B
38A
39D
40A
41A
42B
43A
44D
45D
46C
47C
48A
49C
50B
Câu 1:
2
Phản ứng HCl thể hiện tính khử là phản ứng giải phóng khí Cl2 : 2Cl- ® Cl + 2e . Suy ra trong số các phản ứng trên, có hai phản ứng HCl thể hiện tính khử là (a) và (c).
Câu 2:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là 1s22s22p63s1.
Câu 3:
Từ công thức oxit cao nhất YO3, suy ra Y có hóa trị cao nhất là 6. Mặt khác, Y là phi kim ở chu kì 3. Suy ra Y là S.
Trong công thức MS, ta có : M = %M =
63,64

Þ M = 56 Þ M laøFe.
32	%S	100 - 63,64
Câu 4:
Theo bảo toàn nguyên tố Cl, ta có :
nNaCl = 2nCl2

= 2.3,36 = 0,3 mol Þ m 22,4

NaCl

= 0,3.58,5 =
17,55 gam
Câu 5:
Theo giả thiết, suy ra số proton của Y hơn X là 1, P + P
X	{X

+ 1 = 33 Þ PX = 16 (S); PY = 17 (Cl).
PY
Cấu hình electron của S là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 và của Cl là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 .
Vậy nhận xét đúng là “Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron”. Các nhận xét khác đều sai. Vì :
Độ âm điện của S nhỏ hơn Cl; S là chất rắn ở điều kiện thường; lớp ngoài cùng của Cl có 7 electron.
Câu 6:
Ta có :
M laøLi
î
n.n	=	2n	Þ 2,8.n = 2.0,2 Þ M = 7n Þ ìn = 1 Þ
{M	{H2	M
íM = 7
nelectron nhg	n	electron nhaän
Câu 7:
Trong các câu trên, câu sai là "Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kỳ có số electron bằng nhau". Phát biểu đúng phải là : Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kỳ có số lớp electron bằng nhau.
Các phát biểu còn lại đều đúng.
Câu 8*:
Hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu, giữa thể tích hạt nhân và bán kính hạt nhân có mối liên hệ như sau :
V = 4pr3 (1)
3
Thay r = 1,5.10-13.A1/3 cm vào (1) ta có : V = 4p(1,5.10-13.A1/ 3 )3.
3
Trong nguyên tử, khối lượng của electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân.
Do đó khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử (M) có giá trị xấp xỉ bằng số khối (A).
Khối lượng của 1 nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân =
M	=	A	.
Khối lượng riêng của hạt nhân
A	A
6, 023.1023	6, 023.1023
m	23	23
117,5.106 taán / cm3
d =
Câu 9:
haït nhaân = 6,023.10 V	V
=	6,023.10 4p(1,5.10-13.A1/ 3 )3
3
= 1,175.1014 gam / cm3 =	.
+4	+5	+3
Phương trình phản ứng
có sự thay đổi số oxi hóa.
Câu 10:
2 N O2 + 2NaOH ¾¾® Na N O3 + Na N O2 + H2O
là phản ứng oxi hóa – khử vì N
Các khí Cl2 và O2 có thể tồn tại đồng thời trong một hỗn hợp vì chúng không phản ứng với nhau.
Các cặp chất khí còn lại không thể tồn tại trong cùng một hỗn hợp do chúng phản ứng với nhau tạo ra các chất mới.
Phương trình phản ứng :
2HI + O ® I ¯ +H O + O ­
3	2	2	2
3H S+ SO ® 3S¯ +3H O
2	2	2
NH3 + HCl ® NH4Cl
Câu 11:
¾¾
Từ giả thiết, suy ra : Khí X là H2S, khí Y là O2, khí Z là SO2. Phương trình phản ứng :
FeS+ 2HCl
to ®FeCl
2 + H2S­
MnO , to
2KClO ¾¾¾2 ¾® 2KCl + 3O ­
3	2
Na2SO3 + 2HCl ® 2NaCl + SO2 ­ +H2O
Câu 12:
Phương trình phản ứng : 3FeSO + 3 Cl ® Fe (SO ) + FeCl
4	2	2	2	4 3	3
Vậy tỉ lệ a : c = 3 : 1.
Câu 13:
Nguyên tử cấu tạo bởi 3 loại hạt là proton, nơtron, electron. Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton bằng số electron. Gọi số proton và nơtron của X lần lượt là P và N, ta có :
ì2P+ N = 52
í
îP+ N = 35
Câu 14:
ìX laøCl
Þ P = 17 Þ í
îZ = 17
Các kim loại thuộc nhóm IIA có hóa trị 2. Đặt công thức chung của hai muối cacbonat là RCO3.
672
Theo bảo toàn nguyên tố C, ta có : nRCO3 = nCO2 = 1000.22,4 = 0,03 mol
2,84
Þ MRCO3 = 0,03 = 96,67 gam / mol Þ MR = 34,67.
Mg (M = 24) vaøCa (M = 40)
Vậy hai kim loại là
Câu 15:
Hạt nhân nguyên tử R có điện tích là 20+, suy ra số electron trong nguyên tử R là 20. Cấu hình electron của R là 1s2 2s2 2p63s23p6 4s2 . Nguyên tử R có 2 electron ở lớp ngoài cùng, electron cuối cùng đang điền vào phân lớp s nên R thuộc nhóm IIA; R có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4.
Câu 16:
Liên kết cộng hóa trị không cực được hình thành bởi hai nguyên tử phi kim giống nhau. Trong dãy chất trên có 2 chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực là N2 và H2.
Câu 17:
Để đánh giá độ phân cực của liên kết giữa hai nguyên tử, người ta dựa vào hiệu độ âm điện của chúng. Hiệu độ âm điện càng lớn thì liên kết càng phân cực và ngược lại.
Trong nhóm VIIA, đi từ Cl đến I thì độ âm điện giảm dần. Suy ra độ phân cực của liên kết trong các hợp chất HCl, HBr, HI giảm dần.
Câu 18:
Vì X, Y thuộc cùng một chu kì và X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA ( ZX + ZY = 51 ). Suy ra X là Ca (Z = 20), Y là Ga (Z = 31).
Vậy phương án đúng là "Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch". Khi cho Ca vào dung dịch muối Cu2+ thì phản ứng xảy ra như sau :
2
2+	-
Ca + 2H2O ® Ca	+ 2OH + H2 2OH- + Cu2+ ® Cu(OH) ¯
Các phương án còn lại đều sai. Vì : Hợp chất của Ca với oxi là CaO; X có Z = 20 chứ không phải là 25; Ca khử được nước dễ dàng ở nhiệt độ thường.
Câu 19:
Mỗi phân tử MgCl2 có 1 nguyên tử Mg và hai nguyên tử Cl. Để chọn ra một nguyên tử Mg trong số 3 đồng vị của Mg thì có 3 cách chọn : 24 Mg; 25Mg; 26Mg . Để chọn ra hai nguyên tử Cl trong số 2 đồng vị của Cl thì
có 3 cách chọn : 35 Cl35Cl; 37Cl37Cl; 37Cl35Cl . Suy ra số phân tử MgCl2 khác nhau tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố Mg và Cl là 3´ 3 = 9 .
Câu 20:
64470 448	+2	+3	+4
Sơ đồ phản ứng : 2CuFeS2 ® 2Cu O + Fe2 O3 + 4 S O2 + 26e
Suy ra trong phản ứng đốt cháy CuFeS2, 1 phân tử CuFeS2 nhường đi 13 electron.
Câu 21:
Thay 3 kim loại bằng một kim loại M có hóa trị n.
M2(CO3)n + HCl ® MCln + CO2 ­ + H2O	(1)
Do có sự thay đổi khối lượng của các chất trước và sau phản ứng, đây là dấu hiệu chứng tỏ bài tập này sẽ sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
3
3
Trong phản ứng (1), ion CO 2- đã được thay bằng ion Cl- , khối lượng muối clorua tăng lên 5,33 – 4,78 = 0,55 gam so với khối lượng muối cacbonat là do khối lượng ion Cl- thay thế lớn hơn khối lượng CO 2- ban
đầu.
Ta có hệ:
-
2-
ìn	= 2n
Cl	CO
ï14424433
ìn	= 0,1
ì	= n
= 0,05 mol
ïï baûo toaøn ñieän tích
ï Cl-
n
ï CO2	CO 2-
í
ï35,5n
- - 60n
Þ í
- = 0,55	ïn
Þ í	3
1,12 lít
3
- = 0,05	ïV	=
3
ï144Cl4244CO432
î CO 2
î CO2 (ñktc)
îï tag gia khol g
Cũng có thể dùng bảo toàn khối lượng hoặc tăng giảm khối lượng để giải bài này.
Câu 22:
Có 5 phân tử và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là : S, FeO, SO2, Fe2+, HCl. Giải thích :
S-2 ¬¾nha¾elec¾tron¾¾ So ¾nh¾g e¾lectr¾on
¾® S+4 , S+6
Feo ¬¾nha¾elec¾tron¾¾ Fe+2O ¾nh¾g e¾lectr¾on
¾® Fe+3
So ¬¾nha¾elec¾tron¾¾ S+4O ¾nh¾g e¾lectr¾on
2
¾® S+6
Feo ¬¾nha¾elec¾tron¾¾ Fe+2 ¾nh¾g e¾lectr¾on
¾® Fe+3
H
2
¬¾nha¾elec¾tron¾¾ H+1Cl-1 ¾nh¾g e¾lectr¾on
¾® Cl
2
Câu 23:
Thuốc thử để nhận biết ba dung dịch HCl, KOH, H2SO4 (loãng) là BaCO3. BaCO3 không phản ứng với dung dịch KOH; BaCO3 phản ứng với dung dịch HCl, giải phóng khí CO3; BaCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng khí CO2 đồng thời tạo ra chất kết tủa trắng BaSO4.
BaCO + 2HCl ® BaCl + CO ­ +H O
3	2	2	2
BaCO + H SO ® BaSO ¯ +CO ­ +H O
3	2	4	4	2	2
Câu 24:
Phát biểu không đúng là “Với mọi nguyên tử, khối lượng nguyên tử bằng số khối”. Số khối hạt nhân là tổng số hạt proton và nơtron của nguyên tử.
Khối lượng nguyên tử là tổng khối lượng của các hạt proton, nơtron và electron. Khối lượng nguyên tử có thể tính theo đơn vị gam, kg hoặc đơn vị cacbon (đvC hay u). Nếu tính theo đơn vị đvC thì khối lượng nguyên tử (nguyên tử khối) cũng chỉ xấp xỉ bằng số khối.
Các phát biểu còn lại đều đúng.
Câu 25:
Ở phản ứng trên, chất khử là FeSO4, chất oxi hóa là K2Cr2O7. Quá trình oxi hóa - khử :
3´ 2Fe+2 ® 2Fe+3 + 2.1e
1´ 2Cr+6 + 2.3e ® 2Cr+3
6FeSO*4* + K*2*Cr*2O7* +7H2SO4* ® 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 +7H*2*O
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là 26.
Câu 26:
Vì trên phân lớp p có tối đa 6 electron và phải từ lớp thứ 2 mới có phân lớp p, nên đối với phân lớp electron ngoài cùng của X là np2n+1 thì n = 2. Suy ra X là F (2p5).
Tổng số electron trên phân lớp p của Y là 7, suy ra cấu hình electron của Y là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 , Y là Al. Số hạt mang điện của Z nhiều hơn của X là 20 hạt nên ta có : 2 P{Z - 2 P{X = 20 Þ PZ = 19 (K).
?	9
Suy ra :
Nhận xét sai là "Số oxi hóa cao nhất của X trong hợp chất là +7".
Trong hợp chất, F chỉ có số oxi hóa duy nhất là -1. Vì F là phi kim hoạt động mạnh nhất và có 7 electron ở lớp ngoài cùng nên trong phản ứng luôn nhận thêm 1 electron để trở thành ion F- có cấu hình electron bền vững như khí hiếm.
Các nhận xét còn lại đều đúng :
Al2O3 và Al(OH)3 có tính lưỡng tính: cF > cAl > cK ; F ở chu kì 2, Al ở chu kì 3.
Câu 27:
K2O là hợp chất tạo bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình, suy ra liên kết giữa K và O trong hợp chất này là liên kết ion, hợp chất này là hợp chất ion.
Các hợp chất SO2, CO2, HCl được tạo bởi các nguyên tử phi kim bằng sự góp chung electron. Suy ra chúng là những hợp chất cộng hóa trị.
Câu 28*:
Biện luận : Giả sử trong M không phải là Li, khi đó phần trăm khối lượng của Li trong hợp kim Y là :
%m	=	2,8	.100% = 2,8 .100% = 8,86% < 13,29%. Vậy M là Li.
Li	2,8 + 28,8	31,6
mLi trong X = mLi trong Y - 2,8 = 13,29%.31,6 - 2,8 = 1,4 gam; mR = mX - mLi trong X = 27,4 gam.
Áp dụng bảo toàn electron trong phản ứng của X với H2O, ta có :
n	+ 2n = 2n
Þ 1,4 + 2. 27,4 = 2. 6,72 Þ M

R
= 137 Þ R laøBa
Li	R	H2
	
7	MR	22,4
Câu 29:
Si, S và Cl đều thuộc chu kì 3. Đi từ Si đến Cl, khả năng nhận electron tăng dần, dẫn đến tính phi kim tăng dần. Suy ra tính axit của các chất H2SiO3, H2SO4, HClO4 cũng tăng dần.
Câu 30:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 4 electron ở lớp L nên sự phân bố electron trên các lớp là 2/4. Suy ra X có 6 electron, 6 proton.
Câu 31:
Trong các phát biểu trên, có 4 phát biểu đúng là :
Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. Vì F2 có tính oxi hóa mạnh nhất.
Axit flohiđric là axit yếu.
Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. Các muối chứa ion F- có tác dụng chống sâu răng.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự : F–, Cl–, Br–, I–.
Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F đến I, suy ra tính khử của các ion halogenua tăng dần từ F-
đến I - .
Phát biểu còn lại sai : (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. Vì F2 có tính oxi hóa mạnh nhất nên nó chỉ thể hiện tính oxi hóa, trong hợp chất nó luôn có số oxi hóa là – 1.
Câu 32:
Dễ thấy X, Z là các phi kim điển hình, Y là kim loại điển hình. Vậy liên kết giữa cặp X và Z là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 33:
HCHO, H2S và SO2 là những chất có tính khử nên bị nước Gia-ven oxi hóa. CO2 không có tính khử nên không bị oxi hóa.
Câu 34*:
Giả sử cả hai muối halogenua đều phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. Đặt công thức trung bình của hai muối NaX và NaY là NaX .
Khối lượng muối bạc halogenua tăng lên 11,48 – 8,04 = 3,44 gam so với khối lượng muối natri halogenua
là do ion Na+ đã được thay thế bởi ion Ag+ .
Ta có:
ì n	+ = n +
ï 1A4g424N43a
ïïbaûo toaøn ñieän tích
ìnNa+
ï
Þ
= 0,04 mol
Þ n

= n	= 0,04 mol.
í	í
ï
ï108n
Ag+
- 23n
Na+
= 3,44
înAg+
= 0,04 mol
NaX	Na+
ï144424443
ïî tag gia khol g
Þ M
NaX
= 8,04 = 201 gam / mol Þ X = 178 (loaïi). 0,04
Trong nhóm halogen, iot có khối lượng mol lớn nhất là 127 nên trường hợp này không thỏa mãn. Vậy trong hai muối halogen chỉ có một muối tạo kết tủa với AgNO3, đó là NaCl, muối còn lại là NaF. Theo bảo toàn nguyên tố Na, ta có :
nNaCl = nAgCl
= 11,48 = 0,08 mol Þ %NaF = 8,04 - 0,08.58,5.100% =
41,8%
143,5	8,04
Cũng có thể sử dụng phương trình phản ứng hoặc tăng giảm khối lượng để giải bài này.
Câu 35:
Nguyên tử nguyên tố Y có electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng, suy ra cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p và X, Y có số electron hơn kém nhau là 2, suy ra cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5. Vậy X là phi kim vì có 5 electron ở lớp ngoài cùng, Y là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 36:
Bản chất phản ứng là ion K+ được thay thế bởi ion Ag+, làm cho khối lượng muối tăng lên. Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, ta có:
n	= n
= 10,39 - 6,25 =
0,06 mol
KCl, KBr	AgCl, AgBr
Câu 37*:
108 - 39
Số nhận định không chính xác là :
Ý (2) đúng. Có 3 nguyên tố mà nguyên tử của nó ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 4s1 là K (4s1), Cr (3d54s1), Cu (3d94s1).
Ý (3) đúng. Để chọn 1 nguyên tử C trong hai đồng vị của C thì có 2 cách chọn, để chọn 2 nguyên tử O trong 3 đồng vị của O thì có 6 cách chọn. Suy ra số phân tử CO2 tạo ra từ 2 đồng vị của C và 3 đồng vị của O là 2´ 6 = 12.
Ý (4) đúng. Các nguyên tố F, O, S, Cl là các nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp p nên là các nguyên tố p.
Ý (1) sai. Các nguyên tử và ion
S2- , Cl- , Ar, K+ đều có 18 electron, nhưng
Z	> Z	> Z	> Z	nên
+	-	2-
K	Ar	Cl	S
r + < r < r - < r - .
K	Ar
Cl	S2
Ý (5) sai. X chỉ đúng với Cl, Br, I, không đúng với F. Vậy có 2 ý sai.
Câu 38:
Chọn nMX2 = 1 mol. Theo bảo toàn nguyên tố X, M và giả thiết, ta có :
ï	Þ
ìnAgX = 2nMX2 = 2 mol
ì2(108 + X) = 188%(M + 2X)
í	í
îïnMCO3 = nMX2 = 1 mol
ì1,88M + 1,76X = 216
Þ í
î0,5M - X = -60
î(M + 60) = 50%(M + 2X)
ìM = 40
Þ í
îX = 80
CaBr2
Vậy M và X lần lượt là canxi (Ca) và và brom (Br), công thức của muối là
Câu 39:
Hiện tượng xảy ra trong các ống 1, 2, 3, 4 là : Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm.
Giải thích :
AgNO3 + NaF ¾¾®
3	3
AgNO + NaCl ¾¾® AgCl ¯ + NaNO
14243
maøutraéng
3	3
AgNO + NaBr ¾¾® AgBr ¯ + NaNO
14243
maøuvaøng nhaït
3	3
AgNO + NaI ¾¾® AgI ¯ + NaNO
14243
maøuvaøng ñaäm
Câu 40*:
Sơ đồ phản ứng :

to
(1)
O2 ­
KMnO4

ìK 2MnO4
ï
MnO

ìïMnCl
HCl	2
¾¾¾®

Cl ­
í	2	(2)
ï
í	2
ïîKCl
îKMnO4
Như vậy, sau toàn bộ quá trình phản ứng : Chất oxi hóa là Mn+7 trong KMnO4, số oxi hóa của Mn thay đổi từ +7 về +2. Chất khử là một phần O-2 trong KMnO4 và Cl-1 trong HCl, số oxi hóa của O thay đổi từ -2 về
0, số oxi hóa của Cl thay đổi từ -1 về 0. Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có :
m	= 23,7 - 22,74
= 0,96 gam Þ n	= 0,96 = 0,03 mol.
O2	{	{
O2	32
mKMnO4	mchatá rané
7,056 lít
Áp dụng bảo toàn electron, ta có :
KMnO4
5n
14243
= 4nO
{2
2nCl
{2
Þ nCl2
= 0,315 mol Þ VCl2 (ñktc)
= 0,315.22,4 =
0,15
Câu 41:
0,03	?
Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì số lớp electron của các nguyên tử tăng lên, dẫn đến bán kính nguyên tử tăng dần, khả năng liên kết của electron lớp ngoài cùng với hạt nhân vì thế mà giảm dần, tính kim loại (khả năng nhường electron) tăng dần, tính phi kim (khả năng hút electron) giảm dần.
Câu 42:
Từ hình vẽ mô tả thí nghiệm, ta thấy khí đi vào bình eclen là SO2. Phản ứng xảy ra trong bình eclen là phản ứng của SO2 với dung dịch Br2.
Phương trình phản ứng :
o
Na SO + H SO	t ®Na SO

SO ­ +H O
2	3	2	4 ¾¾

2	4	2	2
SO2 + Br2 + 2H2O ® 2HBr + H2SO4
Suy ra : Dung dịch Br2 bị mất màu.
Câu 43*:
Theo giả thiết suy ra : Z gồm H2S và H2, G là S. Vậy phản ứng của S với Fe xảy ra không hoàn toàn, Y gồm FeS, S dư và Fe dư.
Sơ đồ phản ứng :
ìïH2S
í
ïîH2
0
O2 , to

+4 -2
SO 2
ì 0	ìFeS
+1 -2
o
0
ïFe	to®ïFe dö dd HCl 
S¯	O2 , t
H 2O
í	¾¾ í
0
ïS	ïS dö
î	î
+2
FeCl2
Căn cứ vào sơ đồ phản ứng ta thấy : Chất khử là Fe và S, sau phản ứng số oxi hóa của Fe là +2, của S là +4; chất oxi hóa là O2, sau phản ứng số oxi hóa của oxi là -2.
Áp dụng bảo toàn electron, ta có :
3,36 lít
2nFe + 4nS = 4nO Þ nO = 0,15 mol Þ VO = 0,15.22,4 =
{	{	{2	2	2
0,1	0,1	?
Câu 44:
Oxit cao nhất của R có công thức là RO2, suy ra hóa trị cao nhất của R là 4 nên trong hợp chất với H, R có hóa trị 8 – 4 = 4, ứng với công thức RH4.
Vì trong RH4, R chiếm 75% về khối lượng nên ta có :	R
R + 4

= 0,75 Þ R = 12 Þ R laø(C, coùZ = 6).
Phương án sai là "Phân tử RO2 là phân tử phân cực". Vì phân tử CO2 là phân tử thẳng (O = C= O) nên lực hút của hai nguyên tử O với C ở giữa trực đối và bằng 0. Do đó phân tử CO2 là phân tử không phân cực.
Các phương án còn lại đều đúng :
C có Z = 6, có cấu hình electron là 1s22s22p2. Lớp ngoài cùng là 2s22p2, có 4 electron. C có độ âm điện lớn hơn H.
Độ âm điện của nguyên tử O và C khác nhau, nên liên kết giữa O và C trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 45*:
Theo giả thiết, ta có :
ìïnH2SO4 phang	= x
í
ï
înH2SO4 dö
= 0,2x
Þ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_khao_sat_hoa_hoc_10.docx