Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 323

doc 4 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 323", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 323
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC 
 ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI 
TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
 (Đề thi có 2 trang)
Mã đề thi: 323
Câu 41: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
	A. 17,92.	B. 11,20.	C. 22,40.	D. 8,96.
Câu 42: Tơ nào sau đây được điều chế bằng phương pháp trùng hợp?
	A. Tơ tằm.	B. Tơ visco.	C. Tơ nitron.	D. Tơ nilon-6,6.
Câu 43: Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2 thu được dung dịch màu xanh lam. Mặt khác, X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit. Chất X là
	A. glucozơ.	B. saccarozơ.	C. amilozơ.	D. fructozơ.
Câu 44: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
	A. Metanamin.	B. Glyxin.	C. Benzenamin.	D. Valin.
Câu 45: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là
	A. 5,4.	B. 3,0.	C. 7,4.	D. 2,7.
Câu 46: Chất nào sau đây là axit béo?
	A. (COOH)2.	B. HCOOH.
	C. C15H31COOH.	D. CH3COOH.
Câu 47: Khí X tan rất tốt trong nước, thu được dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng. Khí X là
	A. nitơ.	B. hiđro clorua.
	C. lưu huỳnh đioxit.	D. amoniac.
Câu 48: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc?
	A. Metanal.	B. Axetilen.	C. Etanol.	D. Propilen.
Câu 49: Loại hợp chất nào sau đây chứa nguyên tố N?
	A. Anđehit.	B. Ancol.	C. Cacbohiđrat.	D. Amin.
Câu 50: Thủy phân tất cả các triglixerit đều thu được sản phẩm hữu cơ X. Công thức của X là
	A. C2H4(OH)2.	B. C17H35COOH.
	C. C6H5OH.	D. C3H5(OH)3.
Câu 51: Kim loại nào sau đây cứng nhất?
	A. Al.	B. Cu.	C. Cr.	D. Fe.
Câu 52: Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
	A. N2.	B. He.	C. CO2.	D. CO.
Câu 53: Dung dịch nào sau đây có môi trường axit?
	A. KOH.	B. Ba(OH)2.	C. HCl.	D. NaOH.
Câu 54: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
	A. 2 muối và 2 ancol.	B. 1 muối và 2 ancol.
	C. 1 muối và 1 ancol.	D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 55: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 5,00.	B. 3,94.	C. 10,00.	D. 19,70.
Câu 56: Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
	A. Nhúng hợp kim Zn-Cu và dung dịch HCl.
	B. Để gang, thép trong không khí ẩm.
	C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
	D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
Câu 57: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2 sinh ra kết tủa?
	A. Ca(OH)2.	B. NaCl.	C. KNO3.	D. HCl.
Câu 58: Fe2O3 không phản ứng với hóa chất nào sau đây?
	A. Khí H2 (nung nóng)	B. Dung dịch NaOH.
	C. Khí CO (nung nóng).	D. Dung dịch HCl.
Câu 59: Tổng số nguyên tử trong phân tử metan là
	A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 2.
Câu 60: Chất nào sau đây là thành phần chính của bột tre, gỗ dùng để sản xuất giấy?
	A. Glucozơ.	B. Saccarozơ.	C. Tinh bột.	D. Xenlulozơ.
Câu 61: Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măngThành phần chính của đá vôi là CaCO3. Tên gọi của CaCO3 là
	A. canxi cacbonat. B. canxi sunfat. C. canxi oxit.	 D. canxi cacbua.
Câu 62: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
	A. Fe.	B. Cu.	C. Ca.	D. Zn.
Câu 63: Cho các chất sau: etilen, buta-1,3-đien, benzen và etyl axetat. Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
	A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 64: Kim loại M tác dụng được với axit HCl và oxit của nó bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. M là kim loại nào sau đây?
	A. Ag.	B. Cu.	C. Fe.	D. Mg.
Câu 65: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
	A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.	B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
	C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.	D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Câu 66: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 28,35 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,375 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong Z là
	A. 54,55%.	B. 36,92%.	C. 31,79%.	D. 44,04%.
Câu 67: Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
	A. 1,12 lít.	B. 3,36 lít.	C. 6,72 lít.	D. 4,48 lít.
Câu 68: Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50<MX<MY<MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 0,12 mol CO2. Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 0,07 mol CO2. Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
	A. 4,4.	B. 5,2.	C. 4,6.	D. 4,8.
Câu 69: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
	A. Chất Q là H2NCH2COOH.	B. Chất X là (NH4)2CO3.
	C. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.	D. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.
Câu 70: Cho 16,5 gam hỗn hợp X gồm R, RS, RCO3 (R là kim loại) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp khí Y gồm SO2, CO2 và dung dịch Z. Hỗn hợp khí Y làm mất màu tối đa 480 ml dung dịch KMnO4 0,25M. Mặt khác, nếu cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì dung dịch thu được sau phản ứng có khối lượng giảm 21 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Cho NaOH dư vào Z rồi lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 16 gam oxit. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm số mol của RCO3 trong hỗn hợp X là
	A. 37,5%.	B. 25,0%.	C. 50,0%.	D. 12,5%.
Câu 71: Cho sơ đồ phản ứng sau: 
Mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau của nitơ. X, Y, Z, T lần lượt là
	A. HNO3, NO, NO2, NH3.	B. NH3, NO, NO2, HNO3.
	C. NO2, NH3, HNO3, NO.	D. NO2, NO, NH3, HNO3.
Câu 72: Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 0,2 mol hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 18,3.
Cho các phát biểu sau:
(a) E là muối của axit vô cơ.
(b) mE – mD = 3,8 gam.
(c) Hỗn hợp Z gồm 2 amin là chất khí, tan tốt trong nước.
(d) Tỉ lệ mol của A và B tương ứng là 3:4.
(e) %O trong muối E bằng 43,24%.
Số phát biểu đúng là
	A. 3.	B. 2.	C. 5.	D. 4.
Câu 73: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + NaOH dư X1 + X2 + X3	
(2) X2 + H2 X3
(3) X1 + H2SO4 loãng Y + Na2SO4
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức cấu tạo của chất Y là HOOC-CH2-COOH.
(b) Đun nóng X3 ở 170oC, xúc tác H2SO4 đặc thu được etilen.
(c) X2 là đồng đẳng của metanal.
(d) X có số liên kết p là 3.
(e) Đun X1 với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí metan.
Số phát biểu đúng là
	A. 4.	B. 5.	C. 2.	D. 3.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Axit glutamic được dùng làm mì chính (bột ngọt).
(b) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(c) Tơ visco thuộc loại polime thiên nhiên.
(d) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu sai là
	A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 2.
Câu 75: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch chứa H2SO4 loãng.
(b) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Cho Na dư vào dung dịch CuCl2.
(d) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(e) Cho Al vào dung dịch HNO3, sau phản ứng không thu được sản phẩm khí.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
	A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
Câu 76: Hỗn hợp E gồm hai amin X, Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY và phân tử X có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử nitơ) và hai ankin đồng đẳng kế tiếp (có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E, thu được 0,025 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
	A. 55,49%.	B. 42,32%.	C. 30,65%.	D. 36,99%.
Câu 77: Hỗn hợp T gồm triglixerit X và trieste Y. Thủy phân hoàn toàn 18,98 gam T trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được một ancol duy nhất và m gam hỗn hợp 3 muối kali của axit oleic và 2 axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi C=C), đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối, thu được 14,58 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 21.	B. 20.	C. 23.	D. 22.
Câu 78: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở đều chứa vòng benzen, là đồng phân của nhau (tỉ khối hơi của X so với O2 bằng 4,25). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm hai muối khan. Phần trăm về khối lượng 2 muối trong Y lần lượt là
	A. 35,6% và 64,4%.	B. 46,58% và 53,42%.
	C. 56,67% và 43,33%.	D. 55,43% và 55,57%.
Câu 79: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 3 - 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 - 5 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.
Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.
Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 có trong dung dịch.
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 1, có thể thay NaOH loãng bằng KOH loãng.
(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
Số phát biểu đúng là
	A. 2.	B. 3.	C. 1.	D. 4.
Câu 80: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 50,65.	B. 22,35.	C. 20,56.	D. 44,65.
------------ HẾT ----------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_la.doc