SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA Trường THPT Tĩnh Gia 1 ĐỀ KSCL THPT LẦN 1 NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút. Câu 1: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? A. MARN. B. TARN. C. tARN. D. ADN. Câu 2: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A. aaBB. B. aabb. C. AABB. D. AAbb. Câu 3: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín? A. Trùng đế giày. B. Thủy tức. C. Châu chấu. D. Cá chép. Câu 4: Một quần thể P có cấu trúc di truyền là: 0,8AA:0,1Aa:0,laa. Tần số alen tương đối của alen A, a trong quần thể này lần lượt là A. 0,1; 0,9. B. 0,85; 0,15. C. 0,15; 0,85. D. 0,9; 0,1. Câu 5: Cây hấp thụ nitơ ở dạng A. và B. và C. và D. và Câu 6: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY? A. Ruồi giấm. B. Bướm. C. Chim. D. Châu chấu. Câu 7: Cấu trúc nào dưới đây là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? A. Nhiễm sắc thể. B. Axit nuclêic. C. Axit xitric. D. Axit ribônuclêic. Câu 8: Trong tế bào của thể tam bội có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n+3. B. 2n+1. C. 2n-1. D. 3n. Câu 9: Loại đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 3 liên kết hidrô? A. Mất 1 cặp A-T. B. Thêm 1 cặp G-X. C. Thêm 2 cặp A-T. D. Thêm 1 cặp A-T. Câu 10: Trong một operon, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng A. Kết thúc. B. Vận hành. C. Khởi động. D. Điều hòa. Câu 11: Côđon quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là A. 3’UGG5'. B. 5'UAG3'. C. 3’UAA5'. D. 5’UGX3'. Câu 12: Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là A. 40cM. B. 30cM. C. 10cM. D. 20cM. Câu 13: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là A. Nuclêôxôm. B. Prôtêin. C. Nuclêôtit. D. ADN. Câu 14: Về mặt di truyền mỗi quần thể được đặc trưng bởi A. Vốn gen. B. Độ đa dạng. C. Tỷ lệ đực và cái. D. Tỷ lệ các nhóm tuổi. Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của mã di truyền? A. Tính bổ sung. B. Tính ổn định. C. Tính bán bảo tồn. D. Tính phổ biến. Câu 16: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBB tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 1. C. 4 D. 3. Câu 17: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ x Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là A. 75,00%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 12,50%. Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 5%. B. 50%. C. 20%. D. 10%. Câu 19: Hình bên dưới mô tả một cơ chế gây nên bệnh một loại bệnh nguy hiểm ở người. Quan sát hình và cho biết các phát biểu bên dưới có bao nhiêu phát biểu là chính xác? (1) Người mang đột biến này sẽ bị ung thư máu ác tính. (2) Khi quan sát dưới kính hiển vi ta thấy NST 22 dài hơn bình thường. (3) Đây là kết quả chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 9 và NST số 22. (4) Kết quả sẽ làm cho NST số 9 bị lặp đoạn và NST số 22 bị mất đoạn. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 20: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con gồm toàn cây hoa trắng? А. Аа х Aa. B. аа х аа. C. AA x AA. D. Aa x aa. Câu 21: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là A. 19:19:1:1. B. 1:1:1:1. C. 1:2:1. D. 3:3:1:1. Câu 22: Nhận định nào sai khi nói về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli? A. Khi có mặt lactôzơ thì gen điều hoà bị bất hoạt. B. Vùng khởi động (P) là vị trí tương tác của enzim ARN polimeraza. C. Chất ức chế có bản chất là prôtêin. D. Gen điều hoà thường nằm xa vị trí của operon. Câu 23: Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người phát biểu nào sau đây sai? A. Ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. B. Ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. C. Ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. D. Ở dạ dày có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học. Câu 24: Khi nói về nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở tế bào sinh dục, đột biến chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. II. Ở tế bào sinh dưỡng, đột biến không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. III. Cùng một loài thực vật, tất cả các đột biến thể ba đều có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và có hàm lượng ADN giống nhau. IV. Các đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen quy định. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 25: Ở thực vật C4 chất nhận CO2 là A. AOA. B. PEP. C. Ri-1,5đP. D. Ri- 1,5 đP và PEP. Câu 26: Một quần thể (P) có thành phần kiểu gen là 0,4 AA: 0,4 Aa: 0,2aa, sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,2. B. 0,1. C. 0,32. D. 0,48. Câu 27: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá. B. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST C. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống. D. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. Câu 28: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây? (1). Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố melanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. (2). Gen quy định tổng hợp sắc tố melanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen. (3). Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố melanin (4). Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 29: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác. B. Nếu quần thể không có sự tác động của các tác nhân gây đột biến, không có di - nhập gen thì không có thêm alen mới. C. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì alen đột biến sẽ được di truyền cho đời sau. D. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Câu 30: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? A. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. B. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. C. Có 10 loại kiểu gen. D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. Câu 31: Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, các đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều A. 5’ đến 3’. B. 3’ đến 5’. C. 3’ đến 5’. D. 5’ đến 3’. Câu 32: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể đực bằng số cá thể cái. Xét một gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X có hai alen A và a. Nếu tần số alen lặn là 0,2 thì trong số những cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ đực : cái là: A. 28 đực : 1 cái. B. 3 đực : 1 cái. C. 8 đực : 1 cái. D. 5 đực : 1 cái. Câu 33: Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,24AABB : 0,12AABb : 0,24AAbb : 0,16AaBB : 0.08AaBb : 0,16Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1). Ở thế hệ P tần số tương đối của alen a là 0,5 ; tần số tương đối của alen B là 0,5 (2). F1 trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ 4/11. (3). F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 7/8. (4). Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn, trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ 99/39204. A. 1. B. 3. C. 4 D. 2. Câu 34: Gen M mã hóa enzim chuyển hóa chất P thành chất Q. Trong vùng mã hóa của gen M, xét 1 đoạn N mã hóa 10 axit amin có trình tự như sau: Mạch 1: 3’TGG XAA XGG XXT XXX XXT GXX AXT XGG XXT5’. Mạch 2: 5’AXX GTT GXX GGA GGG GGA XGG TGA GXX GGA3’. Cho biết nối đoạn N trong vùng mã hóa của gen M là đoạn trình tự mã hóa 80 aa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể mạch 1 là mạch mang mã gốc. II. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở đoạn N thành alen m và chuỗi polipeptit do alen m mã hóa ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa thì đây là đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp X-G. III. Nếu gen M bị đột biến thêm 1 cặp G-X vào đoạn N thành alen m thì chuỗi polipeptit do alen m mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa. IV. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp T-A bằng 1 cặp X-G ở đoạn N thành alen m thì chuỗi polipetit do alen m mã hóa và chuỗi polipeptit do gen M mã hóa có số axit amin bằng nhau. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 35: Ở một loài động vật, xét 3 phép lại sau: Phép lai 1: (P) XAXA x XaY. Phép lai 2: (P) XaXa x XAY. Phép lại 3: (P) Dd x Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lại trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lại ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có: (1). 2 phép lại đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. (2). 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội :1 cá thể mang kiểu hình lặn. (3). 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. (4). 2 phép lại đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 36: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có tỉ lệ (T + X)/(A + G) = 19/41. II. Mạch 2 của gen có tỉ lệ A/X = 1/3. III. Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen là 74400. IV. Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là 479. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 37: Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen giảm phân tạo giao tử, biết tần số hoán vị gen giữa hai gen D và E là 10%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về các loại tinh trùng được tạo ra? I. Có tối đa 16 loại tinh trùng được tạo ra. II. Có tối đa 4 loại tinh trùng được tạo ra với tỉ lệ 1:1:1:1. III. Có thể tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ bằng nhau. IV. Có thể tạo ra 16 loại tinh trùng trong đó mỗi loại giao tử liên kết có tỷ lệ 22,5% và mỗi loại giao tử hoán vị có tỷ lệ 1,25%. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 38: Ở một loài thú, cho con đực chân cao, lông đen giao phối với con cái chân cao, lông đen (P), thu được F1 có 37,5% con cái chân cao, lông đen: 12,5% con cái chân cao, lông trắng : 15,75% con đực chân cao, lông đen:9,25% con đực chân cao, lông trắng : 3% con đực chân thấp, lông đen: 22% con đực chân thấp, lông trắng. Biết chiều cao do cặp gen Aa quy định, hai cặp gen Bb và Dd quy định màu lông, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của P có thể là XABYDd x XAbXaBDd. II. Tần số hoán vị gen ở con cái của đời P là 16%. III. Ở F1 có 8 loại kiểu gen quy định chân cao, lông đen. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội là 10,5%. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 39: Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai: Phép lai 1: ♀ hoa đỏ x ♂ hoa trắng → 100% hoa đỏ Phép lai 2: ♀ hoa trắng x ♂ hoa đỏ → 100% hoa trắng Có các kết luận sau: (1) Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng. (2) Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường. (3) Nếu gen bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp. (4) Gen quy định tính trạng này chỉ có một alen. Số kết luận đúng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 40: Một loài thực vật, mỗi gen một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả to thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, quả to thuần chủng, thu được các hợp tử F1. Xử lí các hợp tử F1 bằng cônxisin thu được 36% số cây tứ bội, còn lại là lưỡng bội; Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Biết thân cao, hoa đỏ, quả to là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ; các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử? I. Các cây F1 giảm phân tạo ra tối đa 13 loại giao tử. II. Loại giao tử mang 1 alen trội chiếm 40%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 giao tử mang 2 alen trội, xác suất thu được giao tử lưỡng bội là 1/5. IV. Trong tổng số giao tử lưỡng bội, loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 50%. A. 1. B. 3. C. 2. B 4. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1.B 2.C 3.D 4.B 5.C 6.A 7.A 8.D 9.B 10.B 11.B 12.D 13.A 14.A 15.D 16.A 17.A 18.C 19.A 20.B Câu 1: Phương pháp: Có 3 loại ARN + mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã. + tARN – ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit + ARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein. Cách giải: rARN là thành phần cấu tạo của ribôxôm. Chọn B. Câu 2: Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. → Hoa đỏ, quả tròn thuần chủng: AABB. Chọn C. Câu 3: Phương pháp: Cách giải: Trùng đế giày, thủy tức chưa có hệ tuần hoàn. Châu chấu: HTH hở Cá chép: hệ tuần hoàn kín. Chọn D. Câu 4: Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Tần số alen Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,8AA:0,1Aa:0,1aa Tần số alen Chọn B. Câu 5: Cây hấp thụ nitơ ở dạng và Chọn C. Câu 6: Phương pháp: Bộ NST giới tính ở động vật: Người, ruồi giấm, thú: XX- con cái; XY – con đực. Châu chấu, rệp cây: XX– con cái; XO – con đực. Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực. Cách giải: Ruồi giấm có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY. Chọn A. Câu 7: Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào Axit nucleic là vật chất di truyền cấp phân tử. Chọn A. Câu 8: Phương pháp: Dựa vào bộ NST của các thể đột biến số lượng NST. Cách giải: Trong tế bào của thể tam bội có bộ nhiễm sắc thể là 3n. 2n + 1: Thể ba 2n – 1: thể một. Chọn D. Câu 9: Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro G liên kết với X bằng 2 liên kết hidro Cách giải: A: Mất 1 cặp A = T → giảm 2 liên kết hidro B: Thêm 1 cặp G – X → tăng 3 liên kết hidro C: Thêm 2 cặp A – T →tăng 4 liên kết hidro D: Thêm 1 cặp A – T→ tăng 2 liên kết hidro Chọn B. Câu 10: Phương pháp: Cấu trúc của Operon Lac Operon Lac có 3 thành phần: + Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN – polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Cách giải: Trong một operon, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng vận hành Chọn B. Câu 11: Phương pháp: Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5'UGA3’. Cách giải: Côđon quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAG3’. Chọn B.
Tài liệu đính kèm: